Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT chuyên Trần Phú Hải Phòng

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT chuyên Trần Phú Hải Phòng

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 43 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 207864

Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử mARN?

Xem đáp án

ARN không có timin. Mà là uraxin

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 207865

Các sắc tố quang hợp có nhiệm vụ?

Xem đáp án

Các sắc tố quang hợp có nhiệm vụ hấp thụ năng lượng ánh sáng.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 207867

Ở tế bào nhân thực, quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở vị trí nào sau đây?

Xem đáp án

ADN được nhân đôi ở nhân tế bào, ti thể và lục lạp

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 207868

Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất?

Xem đáp án

Cơ thể AaBb tạo ra được 4 loại giao tử (tối đa).

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 207870

Ở thủy tức, thức ăn đuợc tiêu hoá bằng hình thức

Xem đáp án

Thủy tức có hệ tiêu hóa dạng túi, thức ăn được tiêu hóa nội bào và ngoại bào

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 207871

Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của operon Lac

Xem đáp án

gen điều hòa R không nằm trong cấu trúc Operon Lac. Nhưng có vai trò điều hòa hoạt động của operon

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 207873

Các gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y di truyền

Xem đáp án

Các gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y di truyền theo quy luật di truyền thẳng (Tính trạng nằm trên NST Y chỉ di truyền cho giới dị giao)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 207874

Ở tế bào nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi hai thành phần chính là

Xem đáp án

Ở tế bào nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi hai thành phần chính là ADN và prôtêin histôn.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 207875

Trường hợp mỗi gen cùng loại (trội hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng là tương tác

Xem đáp án

Trường hợp mỗi gen cùng loại (trội hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng là tương tác cộng gộp.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 207876

Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 207878

Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?

Xem đáp án

Chim bồ câu có hệ tuần hoàn kép

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 207881

Con đường trao đổi chất nào sau đây chung cho quá trình phân giải kị khí và phân giải hiếu khí ở thực vật?

Xem đáp án

Phân giải kị khí và phân giải hiếu khí đều có chung giai đoạn đường phân ở tế bào chất

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 207882

Phân giải kị khí và phân giải hiếu khí đều có chung giai đoạn đường phân ở tế bào chất

Xem đáp án

Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là adenin, uraxin, guanin thì trong mạch gốc của gen chỉ có A,T,X, không có G => mạch bổ sung chỉ có A,T,G không có X

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 207883

Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi

Xem đáp án

Gen đa hiệu là hiện tượng một gen chi phối đến sự hình thành của nhiều tính trạng.
Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi thì hàng loạt các tính trạng nó chi phối sẽ bị biến đổi theo.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 207884

Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể?

Xem đáp án

Đột biến đa bội sẽ làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 207885

Kết quả lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó

Xem đáp án

Đây là đặc điểm di truyền của tính trạng do gen ngoài nhân quy định

 

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 207886

Động mạch phổi ở người

Xem đáp án

Động mạch phổi xuất phát từ tâm thất phải dẫn máu lên phổi trao đổi khí

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 207887

Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nucleotit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nucleotit loại ađênin chiếm 30% và số nucleotit loại guanin chiếm 10% tổng số nucleotit của mạch, số nucleotit mỗi loại ở mạch 2 của gen này là

Xem đáp án

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

A=T=A1+T1=A2 +T2

G=X=G1+X1= G2 + X2

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N * (2n -1) 

Cách giải:

H=3900 ; G= 900      A = 600 N = 2A+2G = 3000

Một mạch sẽ có 1500 nucleotit

Trên mạch 1:

A1 = 30% x 1500 = 450= T2        T1 = 150 = A2

G1 = 10% x 1500 = 150= X2       X1 = 750 = G2

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 207888

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ; a quy định quả vàng; B quy định quả tròn; b quy định quả bầu. Hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng và liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ phân ly kiểu hình 50% đỏ, tròn : 50% vàng, bầu?

Xem đáp án

Phép lai: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to \frac{{AB}}{{ab}}:\frac{{ab}}{{ab}}\) tạo 50% đỏ, tròn : 50% vàng, bầu

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 207890

Dạng đột biến nào sau đây làm biến đổi cấu trúc của prôtêin tương ứng nhiều nhất?

Xem đáp án

Dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit sau mã mở đầu làm thay đổi toàn bộ bộ ba từ điểm đột biến làm thay đổi cấu trúc của protein nhiều nhất

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 207895

Alen B dài 0,221 m và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua ba lần nguyên phân bình thuờng, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 3927 nucleotit loại adenin và 5173 nucleotit loại guanin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Gen b có 65 chu kì xoắn.

II. Chiều dài của gen b bằng chiều dài gen B.

III. Số nucleotit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.

IV. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.

Xem đáp án

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

CT liên hệ giữa chu ký xoắn và tổng số nucleotit: \(C = \frac{N}{{20}}(A)\). Nguyên tắc bổ sung: A-T;G-X;A-U

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit\(\,L = \frac{N}{2}3.4(A);1nm = 10A\)

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G

Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N * (2n -1).

Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần:

Cách giải:

Tông sô nucleotit của gen là: \(\,N = \frac{{2L}}{{3.4}} = 1300\)

HB = 2AB + 3GB= 1669

Ta có hê phương trình

2A + 2G = 1300

2A +3G = 1669

A= T= 281; G = X =369

gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin.

Amt       (AB   + Ab ) (  23 -  1)=     3927        Ab     280

Gmt      (GB  +  Gb ) (23 -  1) =     5173       Gb     370

Dạng đột biến này là thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X  

Xét các phát biểu:

I đúng, số chu kỳ xoắn là: C = N:20 = 65

II đúng đây đột biến thay thế

III Sai

IV sai

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 207897

Cá thể có kiểu gen nào dưới đây không tạo được giao tử ab?

Xem đáp án

Vì  \(\frac{{AB}}{{aB}}\) không chứa giao tử ab

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 207899

Ở một loài động vật, lôcut A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen quan hệ trội lặn hoàn toàn. Tiến hành các phép lai như sau:

Phép lai 1. P: mắt đỏ x mắt nâu          F1: 25% đỏ : 50% nâu: 25% vàng.

Phép lai 2. P: vàng X vàng         F1: 75% vàng: 25% trắng.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thứ tự trội đến lặn là: đỏ  : nâu : vàng : trắng.

II. Các cá thể P và F1 trong hai phép lai 1 nêu trên đều có thể mang kiểu gen dị hợp.

III. F1 trong cả hai phép lai đều có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1: 2: 1.

IV. Nếu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì tỉ lệ mắt nâu thu 

được là 50%.

Xem đáp án

Phép lai 1 xuất hiện tỉ lệ 25% đỏ: 50% nâu: 25% vàng = 4 tổ hợp = 2 x 2 , chứng tỏ mỗi bên P trong phép lai này đều mang kiểu gen dị hợp. Nâu chiếm tỉ lệ 2/4 nên nâu là tính trạng trội so với đỏ. Phép lai nâu X đỏ xuất hiện vàng chứng tỏ vàng là tính trạng lặn so với nâu và đỏ.

Vậy, có thể xác định thứ tự từ trội đến lặn là: nâu (A1)        đỏ (A2)       vàng(A3).

Phép lai 2 xuất hiện tỉ lệ 75% vàng: 25% trắng.= 4 tổ hợp = 2 x 2 , chứng tỏ mỗi bên P trong phép lai này đều mang kiểu gen dị hợp. Vàng chiếm tỉ lệ 3/4 nên vàng là tính trạng trội so với trắng.Vậy, có thể xác định thứ tự từ trội đến lặn là: vàng(A3)              vàng(A4).

(1) sai

Thứ tự từ trội đến lặn là nâu     đỏ       vàng       trắng.

(2) đúng Các cá thể trong hai phép lai P đều mang kiểu gen dị hợp. Phép lai 1: A1A3 x A2 A3 hoặc A1A3 x A2 A4 hoặc A1A4 x A2A3; Phép lai 2: A3A4 x A3A4

(3) sai. Trong phép lai 1, F1 có 4 kiểu gen với tỉ lệ 1: 1: 1: 1, trong phép lai 2, F1 có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1:2: 1.

(4) đúng. Nấu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì phép lai sẽ là A1A3 x A3A4 hoặc A1A4 x A3A4 nên tỉ lệ mắt nâu thu đuợc là 50% (1/4 A1A3 + 1/4 A1A4).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 207900

Chiều cao của một loài thực vật dược di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, mỗi alen trội đều làm cây cao hơn như nhau. Trong một loài cây, chiều cao được tìm thấy dao động từ 6 đến 36 cm.Cho lai hai cây 6cm và 36cm, thu được F1 đều cao 21cm. Cho các cây F1 giao phấn với nhau F2 hầu hết các cây là 21cm, và chỉ 1/64 trong số đó là 6cm. Cho biết những phát biểu nào sau đây đúng?

I. Có ba gen liên quan đến việc xác định độ cao của cây.

II. Sáu kiểu hình khác nhau đã được quan sát thấy ở F2.

III. Có bảy kiểu gen có thể có ở cây cao 21 cm.

IV. Ở F2, số cây 11 cm tương đương với số cây 26 cm

Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội  \(\frac{{C_n^a}}{{{2^n}}}\) trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố mẹ.

Cách giải

  • cây 6cm x cây 36cm cây thấp nhất x cây cao nhất

F1 : cây có chiều cao trung bình, dị hợp tất cả các cặp gen

F1 x F1

F2 : cây 6cm (cây thấp nhất) =1/64,   cây chứa toàn alen lặn = 1/64 = (1/8)2   , cây F1 cho giao tử chứa toàn alen lặn = 1/8

F1 cho 8 loại giao tử    F1 : dị hợp 3 cặp gen aabbdd   I đúng

Vậy mỗi alen trội sẽ làm cho cây cao thêm : (36 - 6) : 6 = 5 cm

  • F2 có tổng cộng là 7 kiểu hình   II sai
  • cây cao 21 cm (chứa 3 alen trội), có số kiểu gen quy định là: 1 + 2 x 3 = 7   III đúng

Trong F2

tỉ lệ cây cao 11 cm (chứa 1 alen trội) là  

 

\(\frac{{C_6^1}}{{{2^6}}} = \frac{3}{{32}}\)

Trong F2 tỉ lệ cây cao 26 cm (chứa 4 alen trội) là: \(\frac{{C_6^4}}{{{2^6}}} = \frac{{15}}{{64}}\)

IV sai

 

Vậy I và III đúng

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 207901

Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên: 62 ruồi mắt tráng, cánh xẻ: 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ: 18 mồi mắt trắng, cánh nguyên.

Cho biết mỗi tính trạng đều do một gen quy định, các gen đều nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.

II. Tất cả các ruồi F2 mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực.

III. Tần số hoán vị gen là 36%.

IV. Tính theo lý thuyết số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết là 18 con.

Xem đáp án

Qui uớc gen: A: mắt đò > a: mắt trắng; B: cánh nguyên > b: cánh xẻ.

Để F1 thu được 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên thì ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên phải là ruồi cái (XX).

Ta có phép lai (P):  \({X^{AB}}{X^{AB}} \times {X^{ab}}Y\) 

Sự hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái nên F2 thu đuợc kết quả sau:

Giới cái

 

Giới đực

Nhận xét

 

X BA X BA

BA Xba

Mắt đỏ, cánh nguyên

Mắt đỏ, cánh nguyên

X BAY

XbaY

Mắt đỏ, cánh nguyên

Mắt đỏ, cánh xẻ

Các kiểu gen được giao tử liên kết chiếm  tỉ lệ bằng nhau

 

X BA XbA

BA X Ba

Mắt đỏ, cánh nguyên = 18

Mắt đỏ, cánh nguyên = 18

 

XbAY

BaY

 

Mắt đỏ, cánh xẻ = 18

Mắt trắng, cánh nguyên =18

Các kiểu gen được hình thành từ các giao tử liên kết chiếm tỉ lệ nhỏ băng nhau.

 

Từ bảng trên, ta xét các phát biểu:

  1. sai. Ruồi mắt đỏ, cánh nguyên xuất hiện ở cả ruồi cái và ruồi đực.
  2. đúng. Tất cả các ruồi cái đều mang kiểu hình đỏ, cánh nguyên nên các mang kiểu hình khác bố ( mắt trắng, cánh xẻ) và mẹ (mắt đỏ, cánh nguyên) đều là ruồi đực.
  3. sai. Dựa vào bảng, ta có ruồi mắt đỏ, cánh nguyên gồm 3 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ lớn và 2 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ bé = 282 con, trong đó, mỗi kiểu gen bé gồm 18 con.

- Số lượng cá thể của mỗi kiểu gen lớn là: (282 – 2 x 18): 3 = 82 con. - Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ theo lý thuyết là 82 con.

Tần số hoán vị gen = (18x2): (18x2 + 82x2) = 18%.

  1. sai. Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là: 82 - 62 = 20 con.
Câu 39: Trắc nghiệm ID: 207902

Cơ quan tương đồng là bằng chứng chứng tỏ

Xem đáp án

Cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hóa phân ly và phản ánh nguồn gốc chung.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 207903

Vì sao chuỗi thức ăn thường ít mắt xích?

Xem đáp án

Vì sự sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn => chuỗi thức ăn rất ngắn

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »