Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT chuyên Trần Phú Hải Phòng
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT chuyên Trần Phú Hải Phòng
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
44 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử mARN?
ARN không có timin. Mà là uraxin
Các sắc tố quang hợp có nhiệm vụ?
Các sắc tố quang hợp có nhiệm vụ hấp thụ năng lượng ánh sáng.
Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể luõng bội 2n =14. Số nhóm gen liên kết của loài này là
Số nhóm gen liên kết bằng với số cặp NST
Ở tế bào nhân thực, quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở vị trí nào sau đây?
ADN được nhân đôi ở nhân tế bào, ti thể và lục lạp
Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất?
Cơ thể AaBb tạo ra được 4 loại giao tử (tối đa).
Trong một thí nghiệm, nguời ta xác định đuợc lượng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây trong cùng một đơn vị thời gian theo bảng sau:
Cây không bị héo là cây cây B vì lượng nước thoát ra < lượng nước hút vào
Ở thủy tức, thức ăn đuợc tiêu hoá bằng hình thức
Thủy tức có hệ tiêu hóa dạng túi, thức ăn được tiêu hóa nội bào và ngoại bào
Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của operon Lac
gen điều hòa R không nằm trong cấu trúc Operon Lac. Nhưng có vai trò điều hòa hoạt động của operon
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một tế bào sinh dạng tứ bội được phát sinh từ loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
Thể tứ bội 4n = 24
Các gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y di truyền
Các gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y di truyền theo quy luật di truyền thẳng (Tính trạng nằm trên NST Y chỉ di truyền cho giới dị giao)
Ở tế bào nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi hai thành phần chính là
Ở tế bào nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi hai thành phần chính là ADN và prôtêin histôn.
Trường hợp mỗi gen cùng loại (trội hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng là tương tác
Trường hợp mỗi gen cùng loại (trội hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng là tương tác cộng gộp.
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể?
Đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Cặp vợ chồng nào sau đây có thể sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
Để sinh con mắt xanh và con mắt đen thì cả bố và mẹ đều phải có alen a, ít nhất 1 trong 2 người có A
Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?
Chim bồ câu có hệ tuần hoàn kép
Kiểu gen nào sau đây là không thuần chủng?
Kiểu gen AaBb dị hợp về 2 cặp gen
Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến.
Vì thể đa bội có cơ quan sinh dưỡng phát triển
Con đường trao đổi chất nào sau đây chung cho quá trình phân giải kị khí và phân giải hiếu khí ở thực vật?
Phân giải kị khí và phân giải hiếu khí đều có chung giai đoạn đường phân ở tế bào chất
Phân giải kị khí và phân giải hiếu khí đều có chung giai đoạn đường phân ở tế bào chất
Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là adenin, uraxin, guanin thì trong mạch gốc của gen chỉ có A,T,X, không có G => mạch bổ sung chỉ có A,T,G không có X
Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi
Gen đa hiệu là hiện tượng một gen chi phối đến sự hình thành của nhiều tính trạng.
Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi thì hàng loạt các tính trạng nó chi phối sẽ bị biến đổi theo.
Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể?
Đột biến đa bội sẽ làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể
Kết quả lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó
Đây là đặc điểm di truyền của tính trạng do gen ngoài nhân quy định
Động mạch phổi ở người
Động mạch phổi xuất phát từ tâm thất phải dẫn máu lên phổi trao đổi khí
Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nucleotit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nucleotit loại ađênin chiếm 30% và số nucleotit loại guanin chiếm 10% tổng số nucleotit của mạch, số nucleotit mỗi loại ở mạch 2 của gen này là
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
A=T=A1+T1=A2 +T2
G=X=G1+X1= G2 + X2
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N * (2n -1)
Cách giải:
H=3900 ; G= 900 A = 600 N = 2A+2G = 3000
Một mạch sẽ có 1500 nucleotit
Trên mạch 1:
A1 = 30% x 1500 = 450= T2 T1 = 150 = A2
G1 = 10% x 1500 = 150= X2 X1 = 750 = G2
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ; a quy định quả vàng; B quy định quả tròn; b quy định quả bầu. Hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng và liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ phân ly kiểu hình 50% đỏ, tròn : 50% vàng, bầu?
Phép lai: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to \frac{{AB}}{{ab}}:\frac{{ab}}{{ab}}\) tạo 50% đỏ, tròn : 50% vàng, bầu
Xét phép lai P: AaBbDd x aaBbDd. Các gen phân li độc lập. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ
aaBbdd = \(\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{16}}\)
Dạng đột biến nào sau đây làm biến đổi cấu trúc của prôtêin tương ứng nhiều nhất?
Dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit sau mã mở đầu làm thay đổi toàn bộ bộ ba từ điểm đột biến làm thay đổi cấu trúc của protein nhiều nhất
Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết, số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể ba và thể tứ bội ở loài này lần lượt là
Thể ba: 2n +1 = 13; thể tứ bội: 4n = 24
Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân sinh giao tử ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào I, các cặp NST khác phân li bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là
Các tế bào bị đột biến tạo giao tử XAXa và O
Các tế bào bình thường tạo giao tử XA, Xa
Cho biết các phân tử tARN có bộ ba đối mã mang axit amin tương ứng như sau: Glixin (XXA), Alanin (XGG), Valin (XAA), Xistêin (AXA), Lizin (UUU), Lơxin (AAX), Prôlin (GGG). Khi giải mã, tổng hợp một phân tử protein hoàn chỉnh đã cần đến số lượng axit amin mỗi loại là 10 Glixin,20 Alanin, 30 Valin, 40 Xistêin, 50 Lizin, 60 Lơxin, 70 Prôlin. Không tính các nucleotit tạo nên mã khởi đầu và mã kết thúc; khi gen phiên mã 5 lần, số lượng ribônucleotit loại Adenin môi trường cần cung cấp là
|
Gly |
Ala |
Val |
Cys |
Lys |
Leu |
Pro |
Số lượng |
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
60 |
70 |
Bộ ba |
XXA |
XGG |
XAA |
AXA |
UUU |
AAX |
GGG |
Tổng ribonu loại A |
A = 10 + |
30x2 + 40x2 |
+ 60x2=270 |
|
|
|
|
Tổng số A là 270
Gen phiên mã 5 lần số rA cần cung cấp là 270x5 = 1350
Ở người, tính trạng nhóm máu do một gen có ba alen (IA; IB và IO) quy định, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Một gia đình có chồng mang nhóm máu A và vợ nhóm máu B, sinh được một con trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là
Họ sinh con nhóm máu O nên cả hai người đều có alen IO
Alen B dài 0,221 m và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua ba lần nguyên phân bình thuờng, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 3927 nucleotit loại adenin và 5173 nucleotit loại guanin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen b có 65 chu kì xoắn.
II. Chiều dài của gen b bằng chiều dài gen B.
III. Số nucleotit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.
IV. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
CT liên hệ giữa chu ký xoắn và tổng số nucleotit: \(C = \frac{N}{{20}}(A)\). Nguyên tắc bổ sung: A-T;G-X;A-U
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit\(\,L = \frac{N}{2}3.4(A);1nm = 10A\)
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G
Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N * (2n -1).
Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần:
Cách giải: |
Tông sô nucleotit của gen là: \(\,N = \frac{{2L}}{{3.4}} = 1300\)
HB = 2AB + 3GB= 1669 |
Ta có hê phương trình |
2A + 2G = 1300
2A +3G = 1669
A= T= 281; G = X =369
gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin.
Amt (AB + Ab ) ( 23 - 1)= 3927 Ab 280
Gmt (GB + Gb ) (23 - 1) = 5173 Gb 370
Dạng đột biến này là thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
Xét các phát biểu:
I đúng, số chu kỳ xoắn là: C = N:20 = 65
II đúng vì đây là đột biến thay thế
III Sai
IV sai
Ở một loài chuột, alen B qui định enzim tổng hợp sắc tố đen và alen b không tổng hợp sắc tố nên lông chuột có màu trắng. Sự biểu hiện màu lông còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (D,d) nằm trên nhiễm sắc thể thường khác; khi trong kiểu gen có alen D thì sắc tố đen đuợc chuyển đến và lưu ở lông, nguợc lại lông chuột không nhận đuợc sắc tố nên biểu hiện màu trắng. Trong phép lai giữa chuột có kiểu gen BbDd vói chuột có kiểu gen bbDd thì có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?
I. Màu lông của chuột bố mẹ là đen và trắng.
II. Tỉ lệ phân li kiểu hình lông đen: lông trắng ở đời con là 1 : 1.
III. Trong số chuột lông đen ở đời con, số chuột dị hợp 2 cặp gen có tỷ lệ gấp đôi số chuột dị hợp 1 cặp gen
IV. Trong tổng số chuột ở đời con, chuột lông trắng thuần chủng chiếm 25%
B-D-: lông đen, B-dd/bbD-/bbdd : lông trắng
P : BbDd (đen) x bbDd (trắng) (Bb :bb)(1DD :2Dd :1dd) 3 đen:5 trắng
I đúng
II sai
III đúng, chuột lông đen ở đời con: Bb(1DD:2Dd)
IV sai, chuột lông trắng chiếm 5/8; chuột lông trắng thuần chủng (bbDD,bbdd) chiếm 1/4. Vậy tỉ lệ cần tính là: \(\frac{1}{4}:\frac{5}{8} = \frac{2}{5}\)
Cá thể có kiểu gen nào dưới đây không tạo được giao tử ab?
Vì \(\frac{{AB}}{{aB}}\) không chứa giao tử ab
Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen với tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu trường hợp sau đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?
I. Tỉ lệ: 9:3 :3 :1 . II. Tỉ lệ 3:1. III. Tỉ lệ 1:1. IV. Tỉ lệ 1 : 2 : 1.
F1 dị hợp về các cặp gen: Aa, Bb x aabb
Có các trường hợp sau:
- PLĐL:
- Một gen quy định 1 tính trạng: 1:1:1:1 -Tương tác với nhau: 3:1; 1:2:1
+ LKG
- Hoàn toàn: 1:1
- Không hoàn toàn (f=50%): 1:1:1:1
Ở một loài động vật, lôcut A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen quan hệ trội lặn hoàn toàn. Tiến hành các phép lai như sau:
Phép lai 1. P: mắt đỏ x mắt nâu F1: 25% đỏ : 50% nâu: 25% vàng.
Phép lai 2. P: vàng X vàng F1: 75% vàng: 25% trắng.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thứ tự trội đến lặn là: đỏ : nâu : vàng : trắng.
II. Các cá thể P và F1 trong hai phép lai 1 nêu trên đều có thể mang kiểu gen dị hợp.
III. F1 trong cả hai phép lai đều có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1: 2: 1.
IV. Nếu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì tỉ lệ mắt nâu thu
được là 50%.
Phép lai 1 xuất hiện tỉ lệ 25% đỏ: 50% nâu: 25% vàng = 4 tổ hợp = 2 x 2 , chứng tỏ mỗi bên P trong phép lai này đều mang kiểu gen dị hợp. Nâu chiếm tỉ lệ 2/4 nên nâu là tính trạng trội so với đỏ. Phép lai nâu X đỏ xuất hiện vàng chứng tỏ vàng là tính trạng lặn so với nâu và đỏ.
Vậy, có thể xác định thứ tự từ trội đến lặn là: nâu (A1) đỏ (A2) vàng(A3).
Phép lai 2 xuất hiện tỉ lệ 75% vàng: 25% trắng.= 4 tổ hợp = 2 x 2 , chứng tỏ mỗi bên P trong phép lai này đều mang kiểu gen dị hợp. Vàng chiếm tỉ lệ 3/4 nên vàng là tính trạng trội so với trắng.Vậy, có thể xác định thứ tự từ trội đến lặn là: vàng(A3) vàng(A4).
(1) sai
Thứ tự từ trội đến lặn là nâu đỏ vàng trắng.
(2) đúng Các cá thể trong hai phép lai P đều mang kiểu gen dị hợp. Phép lai 1: A1A3 x A2 A3 hoặc A1A3 x A2 A4 hoặc A1A4 x A2A3; Phép lai 2: A3A4 x A3A4
(3) sai. Trong phép lai 1, F1 có 4 kiểu gen với tỉ lệ 1: 1: 1: 1, trong phép lai 2, F1 có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1:2: 1.
(4) đúng. Nấu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì phép lai sẽ là A1A3 x A3A4 hoặc A1A4 x A3A4 nên tỉ lệ mắt nâu thu đuợc là 50% (1/4 A1A3 + 1/4 A1A4).
Chiều cao của một loài thực vật dược di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, mỗi alen trội đều làm cây cao hơn như nhau. Trong một loài cây, chiều cao được tìm thấy dao động từ 6 đến 36 cm.Cho lai hai cây 6cm và 36cm, thu được F1 đều cao 21cm. Cho các cây F1 giao phấn với nhau F2 hầu hết các cây là 21cm, và chỉ 1/64 trong số đó là 6cm. Cho biết những phát biểu nào sau đây đúng?
I. Có ba gen liên quan đến việc xác định độ cao của cây.
II. Sáu kiểu hình khác nhau đã được quan sát thấy ở F2.
III. Có bảy kiểu gen có thể có ở cây cao 21 cm.
IV. Ở F2, số cây 11 cm tương đương với số cây 26 cm
Phương pháp:
Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội \(\frac{{C_n^a}}{{{2^n}}}\) trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố mẹ.
Cách giải
- cây 6cm x cây 36cm cây thấp nhất x cây cao nhất
F1 : cây có chiều cao trung bình, dị hợp tất cả các cặp gen
F1 x F1
F2 : cây 6cm (cây thấp nhất) =1/64, cây chứa toàn alen lặn = 1/64 = (1/8)2 , cây F1 cho giao tử chứa toàn alen lặn = 1/8
F1 cho 8 loại giao tử F1 : dị hợp 3 cặp gen aabbdd I đúng
Vậy mỗi alen trội sẽ làm cho cây cao thêm : (36 - 6) : 6 = 5 cm
- F2 có tổng cộng là 7 kiểu hình II sai
- cây cao 21 cm (chứa 3 alen trội), có số kiểu gen quy định là: 1 + 2 x 3 = 7 III đúng
Trong F2 |
tỉ lệ cây cao 11 cm (chứa 1 alen trội) là |
\(\frac{{C_6^1}}{{{2^6}}} = \frac{3}{{32}}\)
Trong F2 tỉ lệ cây cao 26 cm (chứa 4 alen trội) là: \(\frac{{C_6^4}}{{{2^6}}} = \frac{{15}}{{64}}\)
IV sai |
|
Vậy I và III đúng
Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên: 62 ruồi mắt tráng, cánh xẻ: 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ: 18 mồi mắt trắng, cánh nguyên.
Cho biết mỗi tính trạng đều do một gen quy định, các gen đều nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.
II. Tất cả các ruồi F2 mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực.
III. Tần số hoán vị gen là 36%.
IV. Tính theo lý thuyết số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết là 18 con.
Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên: 62 ruồi mắt tráng, cánh xẻ: 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ: 18 mồi mắt trắng, cánh nguyên.
Cho biết mỗi tính trạng đều do một gen quy định, các gen đều nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.
II. Tất cả các ruồi F2 mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực.
III. Tần số hoán vị gen là 36%.
IV. Tính theo lý thuyết số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết là 18 con.
Qui uớc gen: A: mắt đò > a: mắt trắng; B: cánh nguyên > b: cánh xẻ.
Để F1 thu được 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên thì ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên phải là ruồi cái (XX).
Ta có phép lai (P): \({X^{AB}}{X^{AB}} \times {X^{ab}}Y\)
Sự hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái nên F2 thu đuợc kết quả sau: |
Giới cái |
|
Giới đực |
Nhận xét |
|
|
X BA X BA X BA Xba |
Mắt đỏ, cánh nguyên Mắt đỏ, cánh nguyên |
X BAY XbaY |
Mắt đỏ, cánh nguyên Mắt đỏ, cánh xẻ |
Các kiểu gen được giao tử liên kết chiếm tỉ lệ bằng nhau |
|
|
X BA XbA X BA X Ba |
Mắt đỏ, cánh nguyên = 18 Mắt đỏ, cánh nguyên = 18 |
XbAY X BaY
|
Mắt đỏ, cánh xẻ = 18 Mắt trắng, cánh nguyên =18 |
Các kiểu gen được hình thành từ các giao tử liên kết chiếm tỉ lệ nhỏ băng nhau. |
|
Từ bảng trên, ta xét các phát biểu:
- sai. Ruồi mắt đỏ, cánh nguyên xuất hiện ở cả ruồi cái và ruồi đực.
- đúng. Tất cả các ruồi cái đều mang kiểu hình đỏ, cánh nguyên nên các mang kiểu hình khác bố ( mắt trắng, cánh xẻ) và mẹ (mắt đỏ, cánh nguyên) đều là ruồi đực.
- sai. Dựa vào bảng, ta có ruồi mắt đỏ, cánh nguyên gồm 3 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ lớn và 2 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ bé = 282 con, trong đó, mỗi kiểu gen bé gồm 18 con.
- Số lượng cá thể của mỗi kiểu gen lớn là: (282 – 2 x 18): 3 = 82 con. - Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ theo lý thuyết là 82 con.
Tần số hoán vị gen = (18x2): (18x2 + 82x2) = 18%.
- sai. Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là: 82 - 62 = 20 con.
Cơ quan tương đồng là bằng chứng chứng tỏ
Cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hóa phân ly và phản ánh nguồn gốc chung.
Vì sao chuỗi thức ăn thường ít mắt xích?
Vì sự sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn => chuỗi thức ăn rất ngắn