Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Hàm Rồng Thanh Hóa lần 1
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Hàm Rồng Thanh Hóa lần 1
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
29 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Một gen có thể tác động đến sự hình thành nhiều tính trạng khác nhau được gọi là
Một gen có thể tác động đến sự hình thành nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gen đa hiệu.
Cho giao phấn giữa cây đậu Hà Lan hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Theo lí thuyết, phương pháp nào sau đây không thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2?
F2 cho tỉ lệ 3:1 → F1 cho 2 loại giao tử, dị hợp 1 cặp gen → P: AA (Đỏ) × aa (Trắng)
→F1 : Aa (Đỏ)
- F2: 1AA : 2Aa : 1aa 3 Đỏ : 1 Trắng
Phép lai A. Lai hoa đỏ F2 (AA hoặc Aa) × hoa đỏ ở P (AA) → đều cho kết quả không phân tính nên không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2 trên.
Các phép lai B, C, D: nếu F2 là cây AA sẽ cho kết quả phép lai là đồng tính, còn F2 là Aa sẽ cho kết quả phép lai là phân tính.
Một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây?
Thể một: 2n – 1 là C
A: thể không
B : thể ba
D : Thể lưỡng bội
Quần thể thực vật có ở thế hệ xuất phát P: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Biết rằng, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
(I) Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa.
(II) Cho các cây hoa đỏ ở P giao phấn tự do, tỉ lệ kiểu hình F1 là 15 đỏ : 1 trắng.
(III) Cho các cây hoa đỏ ở P giao phấn với các cây hoa trắng, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 3 đỏ : 1 trắng.
(IV) Cho các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 7 đỏ : 1 trắng
Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định trên?
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
\(x + \frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z\frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}aa\)
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Tần số alen pA \( = x + \frac{y}{2} \to {q_a} = 1 - {p_A}\)
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: \(\frac{y}{2} = \sqrt {x.z} \)
Cách giải:
(I): đúng, sau 1 thế hệ tự thụ phấn, cấu trúc di truyền của quần thể là:
\(0.4 + \frac{{0.4(1 - 1/2)}}{2}AA:\frac{{0.4}}{2}Aa:0.2 + \frac{{0.4(1 - 1/2)}}{2}aa \leftrightarrow 0.5AA:0.2Aa:0.3aa\)
(II): (1/2AA ; 1/2Aa) × (1/2AA ; 1/2Aa) = 15 đỏ; 1 trắng →(II) đúng
(III): (1/2AA; 1/2Aa) × aa = 3 đỏ ; 1 trắng → (III) đúng
(IV): (1/2AA; 1/2Aa) tự thụ = 7 đỏ ; 1 trắng→ (IV) đúng
Khi nói về đột biến gen các phát biểu nào sau đây là đúng?
(I) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(II) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(III) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(IV) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
(2) sai vì đột biến điểm liên quan tới 1 cặp nucleotit
Một loài thực vật, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp; B qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với b qui định quả vàng. Cho cơ thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ sau.
Cơ thể: \(\frac{{Ab}}{{aB}};f = 20\% \to = 0.1 \to \frac{{ab}}{{ab}} = 1\% \)
Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm ở
Hai đầu mút NST có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1)Ung thư máu.
(2)Hồng cầu hình liềm.
(3)Bạch tạng.
(4) Hội chứng Claiphentơ
(5)Máu khó đông.
(6)Hội chứng Tơcnơ
(7)Hội chứng Đao.
Những thể đột biến nào là đột biến lệch bội?
(1) là đột biến cấu trúc NST
(2),(3),(5) là đột biến gen
Pha sáng của quá trình quang hợp là pha chuyển hoá năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các
Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được tích luỹ dưới dạng liên kết hoá học trong ATP và NADPH.
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là gen
Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với nhân đôi ADN ở E. coli về:
(1) Chiều tổng hợp.
(2) Các enzim tham gia.
(3) Số lượng các đơn vị nhân đôi.
(4) Nguyên tắc nhân đôi.
Phương án đúng là :
Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với nhân đôi ADN ở E. coli về: Các enzim tham gia và số lượng các đơn vị nhân đôi
Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A sai, hạt của cây dị hợp có các kiểu gen khác nhau nên không thể sử dụng để xác định mức phản ứng
B sai, mức phản ứng do gen quy định nên các cá thể có kiểu gen khác nhau sẽ có mức phản ứng khác nhau
D sai, Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng của kiểu gen.
Với n cặp gen dị hợp tử ở F1 di truyền độc lập thì số loại giao tử ở F1 là bao nhiêu?
Với n cặp gen dị hợp tử ở F1 di truyền độc lập thì số loại giao tử ở F1 là 2n
Lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền theo qui luật nào sau đây?
Lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền theo qui luật liên kết hoàn toàn hoặc gen quy định tính trạng là gen đa hiệu:
VD: \(\frac{{AB}}{{AB}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to \frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to 1\frac{{AB}}{{ab}}:1\frac{{ab}}{{ab}}\)
Gen đa hiệu: AA × aa → Aa ×aa →1Aa:1aa
Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F1 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, Fa phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật
Lai phân tích cho tỷ lệ 3 trắng:1 đỏ đây có thể là tương tác bổ sung:
A-B-: Đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng
AAbb × aaBB → AaBb × aabb → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng liên kết gen
Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
Hình dưới mô tả hiện tượng nhiều ribôxôm cùng trượt trên một phân tử mARN khi tham gia dịch mã. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu nhận xét đúng?
- Mỗi phân tử mARN thường được dịch mã đồng thời bởi một số ribôxôm gọi là pôliribôxôm.
- Ribôxôm tham gia vào quá trình dịch mã xong sẽ tách thành tiểu đơn vị bé và một tiểu đơn vị lớn.
- Có nhiều loại chuỗi pôlipeptit khác nhau được hình thành.
- Hiện tượng pôliribôxôm làm tăng năng suất tổng hợp prôtêin cùng loại.
III sai, chỉ có 1 loại chuỗi polipeptit được hình thành
Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ bao nhiêu?
Tỉ lệ giao tử: \(\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times 1 \times \frac{1}{2} = \frac{1}{8}\)
Tính trạng hình dạng hạt lúa do một gen có 2 alen qui định và trội lặn hoàn toàn. Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ.
A- Hạt dài; a- hạt tròn
P: AA × aa → Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa
Trong số cây hạt dài có 1/3 cây AA khi tự thụ phấn chỉ cho cây hạt dài
Các loài thân mềm sống trong nước có hình thức hô hấp như thế nào?
Các loài thân mềm sống trong nước hô hấp bằng mang
Quá trình phân giải kị khí và phân giải hiếu khí có giai đoạn chung nào sau đây?
Quá trình phân giải kị khí và phân giải hiếu khí có giai đoạn chung đường phân
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về NST giới tính ở động vật?
A sai, XX là giới đồng giao tử
C sai, NST giới tính có ở tất cả các tế bào của cơ thể
D sai, tuỳ loài mà XY là đực hay cái
Rối loạn phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến
Rối loạn phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến lệch bội
Đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh, alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Cho P: hạt vàng, nhăn lai với hạt xanh, trơn được F1: 1 hạt vàng, trơn; 1 hạt xanh, trơn. Kiểu gen của 2 cây P là:
Aabb × aaBB → 1AaBb:1aaBb; KH: 1 hạt vàng, trơn; 1 hạt xanh, trơn
Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?
Mất đoạn nhỏ là dạng đột biến được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng.
Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích các hiện tượng như:
Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích các hiện tượng như biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài phối giống.
Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 25% cây hoa đỏ ; 50% cây hoa hồng ; 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng
I. Đời con của 1 cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
II. Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử.
III. Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
(IV) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa 2 alen của cùng 1 gen.
F1: 100% hoa hồng → trội không hoàn toàn
Hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng
I đúng, II đúng
III Sai, đời con cho 100% hoa hồng
IV đúng
Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp ở F1?
(I). 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(II). 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(III). 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(IV) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
Cây thân thấp hoa đỏ có kiểu gen aaBb hoặc aaBB
Có 4 trường hợp có thể xảy ra:
TH1: 3 cây có kiểu gen aaBB → 100% Thân thấp hoa đỏ
TH2: 3 cây có kiểu gen aaBb → 3 thân thấp hoa đỏ: 1 thân thấp hoa vàng
TH3: 2 Cây có kiểu gen aaBb, 1 cây có kiểu gen aaBB →5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng
TH4: có 2 cây kiểu hình aaBB, 1 cây có kiểu gen aaBb → 11 cây thân thấp, hoa đò : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
Phép lai nào dưới đây tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nhất?
P càng nhiều cặp gen dị hợp thì càng tạo nhiều biến dị tổ hợp
Ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai (P): ABab X D X d ABab X DY , thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. F1 có 40 loại kiểu gen.
2. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cm.
3. F1 có 52,5% số ruồi mang kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
4. F1 có 10% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Tỷ lệ thân xám, cánh cụt mắt trắng \(A - bb{X^d}Y = 0.0125 \Rightarrow A - bb = 0.0125:0.25 = 0.05 = ab/ab = 0.2 = 0.5 \times 0.4 \to ab = 0.4 = \frac{{1 - f}}{2} \to f = 0.2\)
A-B- = 0,7; A-bb=aaB- =0,5; aabb=0,2
Xét các phát biểu
I sai , Số kiểu gen tối đa là 7×4=28
II đúng
III đúng, tỷ lệ A-B-D- = 0,7 × 0,75 = 0,525
IV sai, tỷ lệ cá thể cái trội về 2 tính trạng là: A-bbD- + aaB-D- = 2× 0,05×0, 5=0,05
Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử ARN
Một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ:
Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội \(\frac{{C_n^a}}{{{2^n}}}\) trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố mẹ.
F1 : AaBb × AaBb
Cây có chiều cao 120cm ở F2 mang 2 alen trội chiếm tỷ lệ: \(\frac{{C_4^2}}{{{2^4}}} = 0.375\)
Trong các đặc điểm sau về bề mặt trao đổi khí:
(1) diện tích bề mặt lớn
(2) mỏng và luôn ẩm ướt
(3) có rất nhiều mao mạch
(4) có sắc tố hô hấp
(5) dày và luôn ẩm ướt
Hiệu quả trao đổi khí liên quan đến những đặc điểm nào ?
5. sai, bề mặt trao đổi khí phải mỏng
Kết luận nào sau đây sai khi nói về đột biến nhiễm sắc thể?
Phát biểu sai về đột biến NST là D, trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể cùng nguồn gây nên đột biến lặp đoạn và mất đoạn
Quả cà chua, tính trạng màu sắc và hình dạng quả, mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định. Đem 2 cây thuần chủng quả đỏ, tròn và quả vàng, bầu dục lai với nhau thu được F1 100% cây quả đỏ, tròn. Cho F1 lai với nhau F2 thấy xuất hiện 4 kiểu hình trong đó cây quả đỏ, bầu dục chiếm 9%. Nhận xét nào sau đây là đúng:
(1) Hoán vị gen với f = 36%
(2) Hoán vị gen với f = 48%
(3) Hoán vị gen với f = 20%
(4) Hoán vị gen với f = 40%
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải :
Quả đỏ bầu dục chiếm 9% → quả vàng bầu dục (aabb) = 16% = 0.32ab×0,5ab = 0,4ab×0,4 ab Trường hợp 0.32ab×0,5ab →( hoán vị một bên) 0.32ab > 0,25 → ab là giao tử liên kết ,
Hoán vị với tần số (0,5 – 0,32)×2 = 36%
Trường hợp 0,4ab×0,4 ab → hoán vị hai bên với tần số bằng nhau , ab là giao tử liên kết
Tần số hoán vị là (0,5 – 0,4 )×2 = 0.2 = 20%
Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Qúa trình giảm phân cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%.
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Ở thú XX là con cái; XY là con đực
Cách giải:
Ta thấy F2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X
F1: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn →P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn Quy ước gen:
A- mắt đỏ; a – mắt trắng
B- đuôi ngắn; b – đuôi dài
P: ♂ \({X^{ab}}Y\) × ♀ \({X^{AB}}{X^{AB}}\) → F1: \({X^{AB}}Y:{X^{AB}}{X^{ab}}\)
Ở giới đực F2 có 4 loại kiểu hình → có HVG ở con cái, Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F2: 0,42:0,42:0,08:0,08
tỷ lệ giao tử ở con cái F1: \(0.42{X^{AB}}:0.42{X^{ab}}:0.08{X^{aB}}:0.08{X^{Ab}}\)
f = 16%
Cho F1 × F1:\({X^{AB}}Y \times {X^{AB}}{X^{ab}} = 0.42{X^{AB}}:0.42{X^{ab}}:0.08{X^{aB}}:0.08{X^{Ab}}{X^{AB}}:Y\)
Xét các phát biểu:
1. đúng
2. đúng
3. sai, là 42%
4. đúng, cho cá thể cái F1 lai phân tích: \({X^{AB}}{X^{ab}}:{X^{ab}}Y:{X^{Ab}}Y = 0.08:0.5:0.04\)
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng?
Cây hoa trắng chiếm 1/36 = (1/6)2 → cây P: AAaa × AAaa.
AAaa → 1AA:4Aa:1aa
Một opêron Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hóa lactôzơ vẫn được tạo ra. Một học sinh đã đưa ra một số giải thích cho hiện tượng trên như sau:
Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN pôlimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã.
Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.
Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.
Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị độ biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.
Những giải thích đúng là:
(1). sai, nếu P bị bất hoạt thì enzyme ARN pôlimeraza không thể bám vào → không được dịch mã
(2). sai, đột biến gen cấu trúc không ảnh hưởng tới gen điều hoà, protein ức chế vẫn bám vào O → không được dịch mã
Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxon lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về quá trình phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
(1) sai, sau khi được hình thành mARN cần được gắn mũ,vận chuyển ra ngoài tế bào chất, … sau đó mới tham gia dịch mã
(4) sai, ở tế bào nhân sơ không có quá trình này