Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Hàm Rồng Thanh Hóa lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Hàm Rồng Thanh Hóa lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 31 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 207904

Một gen có thể tác động đến sự hình thành nhiều tính trạng khác nhau được gọi là

Xem đáp án

Một gen có thể tác động đến sự hình thành nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gen đa hiệu.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 207905

Cho giao phấn giữa cây đậu Hà Lan hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Theo lí thuyết, phương pháp nào sau đây không thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2?

Xem đáp án

F2 cho tỉ lệ 3:1 → F1 cho 2 loại giao tử, dị hợp 1 cặp gen → P: AA (Đỏ) × aa (Trắng)

→F1 :                   Aa (Đỏ)

  • F2: 1AA : 2Aa : 1aa 3 Đỏ : 1 Trắng

Phép lai A. Lai hoa đỏ F2 (AA hoặc Aa) × hoa đỏ ở P (AA) → đều cho kết quả không phân tính nên không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2 trên.

Các phép lai B, C, D: nếu F2 là cây AA sẽ cho kết quả phép lai là đồng tính, còn F2 là Aa sẽ cho kết quả phép lai là phân tính.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 207907

Quần thể thực vật có ở thế hệ xuất phát P: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Biết rằng, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.

  (I) Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa.

  (II) Cho các cây hoa đỏ ở P giao phấn tự do, tỉ lệ kiểu hình F1 là 15 đỏ : 1 trắng.

  (III) Cho các cây hoa đỏ ở P giao phấn với các cây hoa trắng, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 3 đỏ : 1 trắng.

  (IV) Cho các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 7 đỏ : 1 trắng

Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định trên?

Xem đáp án

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền

\(x + \frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z\frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}aa\)

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa

Tần số alen p\( = x + \frac{y}{2} \to {q_a} = 1 - {p_A}\)

Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: \(\frac{y}{2} = \sqrt {x.z} \)

Cách giải:

(I): đúng, sau 1 thế hệ tự thụ phấn, cấu trúc di truyền của quần thể là:

\(0.4 + \frac{{0.4(1 - 1/2)}}{2}AA:\frac{{0.4}}{2}Aa:0.2 + \frac{{0.4(1 - 1/2)}}{2}aa \leftrightarrow 0.5AA:0.2Aa:0.3aa\)

(II): (1/2AA ; 1/2Aa) × (1/2AA ; 1/2Aa) = 15 đỏ; 1 trắng →(II) đúng

(III): (1/2AA; 1/2Aa) × aa = 3 đỏ ; 1 trắng → (III) đúng

(IV): (1/2AA; 1/2Aa) tự thụ = 7 đỏ ; 1 trắng→ (IV) đúng

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 207910

Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm ở

Xem đáp án

Hai đầu mút NST có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 207913

Pha sáng của quá trình quang hợp là pha chuyển hoá năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các

Xem đáp án

Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được tích luỹ dưới dạng liên kết hoá học trong ATP và NADPH.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 207914

Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là

Xem đáp án

Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là gen

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 207915

Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với nhân đôi ADN ở E. coli về:

(1) Chiều tổng hợp.

(2) Các enzim tham gia.

(3) Số lượng các đơn vị nhân đôi.

(4) Nguyên tắc nhân đôi.

Phương án đúng là :

Xem đáp án

Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với nhân đôi ADN ở E. coli về: Các enzim tham gia và số lượng các đơn vị nhân đôi

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 207916

Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

A sai, hạt của cây dị hợp có các kiểu gen khác nhau nên không thể sử dụng để xác định mức phản ứng

B sai, mức phản ứng do gen quy định nên các cá thể có kiểu gen khác nhau sẽ có mức phản ứng khác nhau

D sai, Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng của kiểu gen.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 207917

Với n cặp gen dị hợp tử ở F1 di truyền độc lập thì số loại giao tử ở F1 là bao nhiêu?

Xem đáp án

Với n cặp gen dị hợp tử ở F1 di truyền độc lập thì số loại giao tử ở F1 là 2n

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 207918

Lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền theo qui luật nào sau đây?

Xem đáp án

Lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền theo qui luật liên kết hoàn toàn hoặc gen quy định tính trạng là gen đa hiệu:

VD: \(\frac{{AB}}{{AB}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to \frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to 1\frac{{AB}}{{ab}}:1\frac{{ab}}{{ab}}\)

Gen đa hiệu: AA × aa → Aa ×aa →1Aa:1aa

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 207919

Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F1 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, Fa phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật

Xem đáp án

Lai phân tích cho tỷ lệ 3 trắng:1 đỏ đây có thể là tương tác bổ sung:

A-B-: Đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng

AAbb × aaBB → AaBb × aabb → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 207920

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng liên kết gen

Xem đáp án

Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 207922

Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Tỉ lệ giao tử: \(\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times 1 \times \frac{1}{2} = \frac{1}{8}\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 207923

Tính trạng hình dạng hạt lúa do một gen có 2 alen qui định và trội lặn hoàn toàn. Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ.

Xem đáp án

A- Hạt dài; a- hạt tròn

P: AA × aa → Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa

Trong số cây hạt dài có 1/3 cây AA khi tự thụ phấn chỉ cho cây hạt dài

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 207924

Các loài thân mềm sống trong nước có hình thức hô hấp như thế nào?

Xem đáp án

Các loài thân mềm sống trong nước hô hấp bằng mang

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 207925

Quá trình phân giải kị khí và phân giải hiếu khí có giai đoạn chung nào sau đây?

Xem đáp án

Quá trình phân giải kị khí và phân giải hiếu khí có giai đoạn chung đường phân

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 207926

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về NST giới tính ở động vật?

Xem đáp án

A sai, XX là giới đồng giao tử

C sai, NST giới tính có ở tất cả các tế bào của cơ thể

D sai, tuỳ loài mà XY là đực hay cái

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 207927

Rối loạn phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến

Xem đáp án

Rối loạn phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến lệch bội

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 207929

Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?

Xem đáp án

Mất đoạn nhỏ là dạng đột biến được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 207930

Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích các hiện tượng như:

 

Xem đáp án

Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích các hiện tượng như biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài phối giống.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 207933

Phép lai nào dưới đây tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nhất?

Xem đáp án

P càng nhiều cặp gen dị hợp thì càng tạo nhiều biến dị tổ hợp

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 207934

Ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai (P): ABab X D X d ABab X DY , thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. F1 có 40 loại kiểu gen.

2. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cm.

3. F1 có 52,5% số ruồi mang kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

4. F1 có 10% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Tỷ lệ thân xám, cánh cụt mắt trắng \(A - bb{X^d}Y = 0.0125 \Rightarrow A - bb = 0.0125:0.25 = 0.05 = ab/ab = 0.2 = 0.5 \times 0.4 \to ab = 0.4 = \frac{{1 - f}}{2} \to f = 0.2\)

A-B- = 0,7; A-bb=aaB- =0,5; aabb=0,2

Xét các phát biểu

I sai , Số kiểu gen tối đa là 7×4=28

II đúng

III đúng, tỷ lệ A-B-D- = 0,7 × 0,75 = 0,525

IV sai, tỷ lệ cá thể cái trội về 2 tính trạng là: A-bbD- + aaB-D- = 2× 0,05×0, 5=0,05

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 207935

Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử

Xem đáp án

Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử ARN

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 207938

Kết luận nào sau đây sai khi nói về đột biến nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Phát biểu sai về đột biến NST là D, trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể cùng nguồn gây nên đột biến lặp đoạn và mất đoạn

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 207939

Quả cà chua, tính trạng màu sắc và hình dạng quả, mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định. Đem 2 cây thuần chủng quả đỏ, tròn và quả vàng, bầu dục lai với nhau thu được F1 100% cây quả đỏ, tròn. Cho F1 lai với nhau F2 thấy xuất hiện 4 kiểu hình trong đó cây quả đỏ, bầu dục chiếm 9%. Nhận xét nào sau đây là đúng:

(1) Hoán vị gen với f = 36%

(2) Hoán vị gen với f = 48%

(3) Hoán vị gen với f = 20%

(4) Hoán vị gen với f = 40%

Xem đáp án

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải :

Quả đỏ bầu dục chiếm 9% → quả vàng bầu dục (aabb) = 16% = 0.32ab×0,5ab = 0,4ab×0,4 ab Trường hợp 0.32ab×0,5ab →( hoán vị một bên) 0.32ab > 0,25 → ab là giao tử liên kết ,

Hoán vị với tần số (0,5 – 0,32)×2 = 36%

Trường hợp 0,4ab×0,4 ab → hoán vị hai bên với tần số bằng nhau , ab là giao tử liên kết

Tần số hoán vị là (0,5 – 0,4 )×2 = 0.2 = 20%

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 207940

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.

II. Qúa trình giảm phân cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.

IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%.

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Ở thú XX là con cái; XY là con đực

Cách giải:

Ta thấy F2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X

F1: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn →P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn Quy ước gen:

A- mắt đỏ; a – mắt trắng

B- đuôi ngắn; b – đuôi dài

P: ♂ \({X^{ab}}Y\) × ♀ \({X^{AB}}{X^{AB}}\)  → F1: \({X^{AB}}Y:{X^{AB}}{X^{ab}}\)

Ở giới đực F2 có 4 loại kiểu hình → có HVG ở con cái, Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F2: 0,42:0,42:0,08:0,08

tỷ lệ giao tử ở con cái F1: \(0.42{X^{AB}}:0.42{X^{ab}}:0.08{X^{aB}}:0.08{X^{Ab}}\)

f = 16%

Cho F1 × F1:\({X^{AB}}Y \times {X^{AB}}{X^{ab}} = 0.42{X^{AB}}:0.42{X^{ab}}:0.08{X^{aB}}:0.08{X^{Ab}}{X^{AB}}:Y\)

 

Xét các phát biểu:

1. đúng

2. đúng

3. sai, là 42%

4. đúng, cho cá thể cái F1 lai phân tích: \({X^{AB}}{X^{ab}}:{X^{ab}}Y:{X^{Ab}}Y = 0.08:0.5:0.04\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »