Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Lê Văn Hưu Thanh Hóa lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Lê Văn Hưu Thanh Hóa lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 38 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 208064

Nhóm nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố đại lượng ?

Xem đáp án

Photpho là nguyên tố đại lượng.

Các nguyên tố còn lại là nguyên tố vi lượng

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 208065

Chức năng chủ yếu của đường glucôzơ là:

Xem đáp án

Chức năng chủ yếu của đường glucôzơ là cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 208066

Sự biểu hiện triệu chứng thiếu Kali của cây là:

Xem đáp án

Cây thiếu Kali sẽ có các biểu hiện như: lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 208067

Trong quang hợp, các nguyên tử ôxi của CO2 cuối cùng sẽ có mặt ở

Xem đáp án

Trong quang hợp, các nguyên tử ôxi của CO2 cuối cùng sẽ có mặt ở glucôzơ

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 208068

Trong dạ dày của động vật nhai lại, vi sinh vật cộng sinh tiết ra enzim tiêu hoá xenlulôzơ chủ yếu ở đâu?  

Xem đáp án

Trong dạ dày của động vật nhai lại, vi sinh vật cộng sinh tiết ra enzim tiêu hoá xenlulôzơ chủ yếu ở dạ cỏ

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 208069

Vì sao ở cá, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều?

Xem đáp án

Ở cá, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều vì cửa miệng thềm miệng và nắp mang hoạt động nhịp nhàng.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 208070

Sự hô hấp diễn ra trong ty thể tạo ra:

Xem đáp án

Sự hô hấp diễn ra trong ty thể tạo ra 36ATP

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 208071

Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:

Xem đáp án

Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu qua mạch gỗ

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 208072

Vùng điều hoà của gen cấu trúc nằm ở vị trí nào của gen?

Xem đáp án

Vùng điều hoà của gen cấu trúc nằm ở đầu 3,  mạch mã gốc

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 208073

Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa là:

Xem đáp án

Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa là một axitamin có thể được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 208074

Đặc điểm nào là không đúng đối với quá trình nhân đôi ở tế bào nhân thực? 

Xem đáp án

Trong các phát biểu trên, phát biểu D sai vì mỗi đơn vị nhân đôi có 2 chạc tái bản hình chữ Y chứ không phải có một chạc tái bản hình chữ Y

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 208076

Phiên mã là quá trình:

Xem đáp án

Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 208077

Thành phần nào làm khuôn cho quá trình dịch mã ?

Xem đáp án

mARN trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 208078

Điều hoà hoạt động của gen là   

Xem đáp án

Điều hoà hoạt động của gen là điều hoà lượng sản phẩm của gen tạo ra

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 208079

Ở sinh vật nhân sơ gen không hoạt động khi

Xem đáp án

Ở sinh vật nhân sơ gen không hoạt động khi prôtêin ức chế  liên kết vùng vận hành.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 208080

Dạng đột biến thường sử dụng để lập bản đồ gen là:

Xem đáp án

Dạng đột biến thường sử dụng để lập bản đồ gen là mất đoạn NST

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 208081

Khái niệm đột biến gen là :

Xem đáp án

Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 208082

Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a . Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng

Xem đáp án

Số nu của gen A: 4080A0  : 3,4 A0  x 2 = 2400 nu. Gen bình thường A tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2400 nuclêôtit. Gen đột biến a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Số nu giảm: 2400 – 2398 = 2 -> Đột biến mất một cặp nuclêôtít.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 208083

Cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ

Xem đáp án

Cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ chỉ là phân tử ADN  mạch kép, có dạng vòng, không liên kết với prôtêin.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 208084

Sợi cơ bản trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực có đường kính bằng:

Xem đáp án

Sợi cơ bản trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực có đường kính bằng 11nm.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 208086

Dạng đột biến nào góp phần tạo nên sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong loài?

Xem đáp án

Đảo đoạn NST góp phần tạo nên sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong loài.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 208087

Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử n của loài tạo thể

Xem đáp án

Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử n của cùng một loài sẽ tạo hợp tử 3n → Hợp tử tam bội → Hợp tử này có thể phát triển trên thành thể tam bội

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 208089

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, cặp vợ chồng III.14 - III.15 muốn sinh 2 đứa con xác xuất để 1 con bị bệnh và một đứa bình thường  là

         1. 82,50%.                          2. 89,06%.                    3. 15,00%.                        4. 9,38%.

Có bao nhiêu phương án đúng:

Xem đáp án

- Cặp 1 và 2 bình thường, con 5 lại bị bệnh → bệnh do gen lặn a, A: bình thường

1. Trường hợp 1: Gen nằm trên NST thường

+ 5 bị bệnh kiểu gen aa,→ 1và 2 đều có kiểu gen Aa→ con có tỉ lệ KG là : \(\frac{1}{4}AA:\frac{1}{2}Aa:\frac{1}{4}aa\) :  -> 7 có kg \(\frac{1}{3}AA\) hoặc \(\frac{2}{3}Aa\) . 4 bị bệnh có kiểu gen là aa nên 3 có kg  \(\frac{1}{2}AA\)hoặc \(\frac{2}{3}Aa\).  8 bình thường chắc chắn có kiểu gen Aa (do phải nhận 1a từ bố)

+ 7 và 8:  \(\frac{1}{3}AA\)x 1Aa hoặc\(\frac{2}{3}Aa\)  x 1Aa→ 14 có kg \(\frac{2}{5}AA\)  hoặc \(\frac{3}{5}Aa\)

+ 10 và 11bình thường có kiểu gen Aa (Do có con bệnh 16) → Ở thế hệ III của 10 và 11 có tỉ lệ KG là : \(\frac{1}{4}AA:\frac{1}{2}Aa:\frac{1}{4}aa\) :   → 15 có kg \(\frac{1}{3}AA\) hoặc \(\frac{2}{3}Aa\)

+Để con bị bệnh KG của cặp 14 và 15 là \(\left( {\frac{3}{5}Aa \times \frac{2}{3}Aa} \right)\)

- TH1: Đứa bị bệnh có xác suất \(\frac{3}{5} \times \frac{2}{3} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{10}}\) , đứa bình thường có xác suất là \(\frac{3}{4}\).

- TH2: Đứa bình thường có xác suất là \(\frac{3}{5} \times \frac{2}{3} \times \frac{3}{4} = \frac{3}{{10}}\) , đứa bị bệnh có xác suất là \(\frac{1}{4}\) .

Vậy để sinh 1 đứa bình thường và một đứa bị bệnh thì có xác suất là \(\frac{1}{{10}} \times \frac{3}{4} + \frac{3}{{10}} \times \frac{1}{4} = \frac{6}{{40}} = 0.15 = 15\% \)

 → Đúng

2. Trường hợp 2: Gen nằm trên đoạn tương đồng của X và Y

+ 5 bị bệnh có kiểu gen \({X^a}{X^a}\) -> 1 và 2 bình thường → có KG\({X^A}{X^a}\) x \({X^a}{Y^A}\)→ 7 BT chắc chắn có kg \({X^A}{X^a}\) .  4 bị bệnh có kiểu gen là \({X^a}{Y^A}\) , 3 bình thường có kg \(\frac{1}{2}{X^A}{X^A}\)hoặc \(\frac{1}{2}{X^A}{X^a}\)->8 chắc chắn có kiểu gen \({X^A}{Y^a}\)(do phải nhận \({Y^a}\) từ bố)

+ 7 và 8:  \({X^A}{X^a}\)  x \({X^A}{Y^a}\) → 14 có kg  \(\frac{1}{2}{X^A}{X^A}\) hoặc  \(\frac{1}{2}{X^A}{X^a}\)

+ 16 bị bênh có kiểu gen\({X^a}{X^a}\) → 10 và 11 có kiểu gen \({X^A}{X^a}\)  x \({X^a}{Y^A}\) → 15 có kg \(\frac{1}{2}{X^A}{Y^A}\) hoặc  \(\frac{1}{2}{X^a}{Y^A}\). Để có con bị bệnh KG 14 và 15 là \(\frac{1}{2}{X^A}{X^a}\)\(\frac{1}{2}{X^a}{Y^A}\)

- TH1: Đứa bị bệnh có xác suất\(\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{16}}\) , đứa bình thường có xác suất là: \(\frac{1}{4}\)

Vậy để sinh 1 đứa bình thường và một đứa bị bệnh thì có xác suất là: \(\frac{1}{{16}} \times \frac{3}{4} + \frac{3}{{16}} \times \frac{1}{4} = \frac{6}{{64}} = 0.09375 = 9.38\% \)

 → Đúng

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 208090

Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng

Xem đáp án

Trường hợp không xảy ra đột biến, những cặp alen nằm trên các nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau (các cặp NST khác nhau) thì chúng sẽ phân ly độc lập với nhau trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.

Chỉ những gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 208092

Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể

Xem đáp án

Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể sẽ tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 208093

Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến:

Xem đáp án

Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến lặp đoạn và mất đoạn.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 208094

Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 8A-bb : 3aaB- : 2aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là

Xem đáp án

Có aabb = 0,1  ;  A-B- = 0,35 ;  A-bb = 0,4 ;   aaB- = 0,15  Do A-bb = 0,5 – aabb .  A-B- = 0,25 + aabb và aaB- = 0,25 – aabb  \( \Rightarrow \)  Phép lai sẽ là : (Aa,Bb)   x  Ab/ab . Ta có aabb = 0,1    Mà Ab/ab cho ab = 0,5 \( \Rightarrow \) Vậy Aa,Bb cho ab  = 0,2   \( \Rightarrow \) Giao tử ab là giao tử mang gen hoán vị và tần số hoán vị gen f = 40%  \( \Rightarrow \) Phép lai là : Ab/aB   x  Ab/ab

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 208095

Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng là hiện tượng di truyền:    

Xem đáp án

Bệnh bạch tạng do gen lặn gây ra, thỏ bị bạch tạng có mắt màu hồng, lông màu trắng, đây là ví dụ về gen đa hiệu

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 208096

Ở  một  loài  thực  vật, tính  trạng  màu  sắc hoa do hai gen không a len quy định. Khi có mặt hai a len A- B- cho kiểu hình hoa màu đỏ, khi có mặt một trong hai a len A hoặc B cho hoa màu hồng, không có mặt cả hai a len A và B cho hoa màu trắng. Có bao nhiêu phép lai sau thu được ở đời con có tỷ lệ kiểu hình 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng ?

(1)AaBb x aabb ; (2)Aabb x aaBb ; (3)AaBb x Aabb ; (4)AABb x aaBb ; (5)AAbb xAaBb

(6)aaBB x AaBb ; (7)AABb x Aabb ; (8)AAbb x aaBb

Xem đáp án

(1) → ( AB : aB : Ab : ab ) ( ab) = 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng

(2) → (1A- : 1aa)(1B- : 1bb)  => 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.

(3) → (3A- : 1aa)(1B- : 1bb) => 3 đỏ:4 hồng :1 trắng. (loại )

(4) → A- (3B- : 1bb) => 3 đỏ : 1 hồng (loại )

(5) → A- (1B- : 1bb) => 1 đỏ :1  hồng (loại )

(6) → (1A- : 1aa)B- => 1 đỏ : 1 hồng. (loại )

(7) → A- (1B- : 1bb) => 1 đỏ :1  hồng (loại )

 (8) → A- (1B- : 1bb) => 1 đỏ :1  hồng  (loại ) 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 208097

Các tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể Y

Xem đáp án

Các tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể Y chỉ biểu hiện ở một giới (giới dị giao tử)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 208098

Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, mọi diễn biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ♀  \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\)× ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) tạo ra F1 có kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%.  Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm

Xem đáp án

♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\)    × ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)   từ tỉ lệ F1 có kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33% ;  F1 có (A –B- ) XDX- = 0,33   ( A-B-) = 0,33 : 0,5 = 0, 66.  Có HVG 2 bên tần số f = 20% . F1 có XD Xd = 0, 25 ; \(\left( {\frac{{AB}}{{ab}} + \frac{{Ab}}{{aB}}} \right)\)    = 2 . (0,42 + 0,12) Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 208099

Phép lai đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền qua tế bào chất là:

Xem đáp án

Phép lai đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền qua tế bào chất là lai thuận nghịch.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 208100

Nhận định không đúng khi nói về mức phản ứng?

Xem đáp án

Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
Mức phản ứng do kiểu gen qui định nên được di truyền.
* Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
* Các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên có khả năng di truyền

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 208101

Đặc điểm nào là không đúng khi nói về quần thể tự phối ?

Xem đáp án

Quần thể tự phối không có đặc điểm: Qua mỗi thệ hệ tự thụ thì tỉ lệ đồng hợp tăng lên gấp đôi

 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 208102

Một quần thể ngẫu phối có tần số tương đối của các alen \(\frac{A}{a} = \frac{6}{4}\) thì tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là

Xem đáp án

- Ta có hệ 4A-6a=0 và A+a=1 giải ta đượcA=0,6 a=0,4 

- Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

- Tần số alen tương ứng: A=0,6; a=0,4

→ Cấu trúc di truyền khi cân bằng là: 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 208103

Người đàn ông  nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21 %. Kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền khác có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Tính xác suất họ sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A?

Xem đáp án

Tỉ lệ kiểu gen người đàn ông nhóm máu A là\(\left( {0.25{I^A}{I^A} + 0.2{I^A}{I^O}} \right) = \frac{5}{9}{I^A}{I^A} + \frac{4}{9}{I^A}{I^O}\). Tỉ lệ KG người vợ  nhóm máu A là \(\left( {0.09{I^A}{I^A} + 0.18{I^A}{I^O}} \right) = \frac{1}{3}{I^A}{I^A} + \frac{2}{3}{I^A}{I^O}\). Xác suất sinh 2 người con khác giới tính là : \(C_2^1 \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{2}\) . Sinh 2 người Cùng nhóm máu A là \(1 - \frac{4}{9} \times \frac{2}{3}\left( {1 - {{\left( {\frac{3}{4}} \right)}^2}} \right) = \frac{{47}}{{54}}\)  . xác suất cần tim là: \(\frac{{47}}{{54}} \times \frac{4}{9}\)  =  43,51%  

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »