Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Ngô Gia Tự

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Ngô Gia Tự

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 27 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 208664

Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn

Xem đáp án

Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 208665

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách

Xem đáp án

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách liên kết vào vùng vận hành.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 208666

Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?

Xem đáp án

Trong quá trình nhân đôi ADN, trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 208667

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử trội về cả hai cặp gen đang xét?

Xem đáp án

Cơ thể có kiểu gen được gọi là thể đồng hợp tử trội về cả hai cặp gen đang xét: AABB.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 208668

Điểm quyết định trong cơ chế nhân đôi đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtít giống phân tử ADN mẹ là

Xem đáp án

Điểm quyết định trong cơ chế nhân đôi đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtít giống phân tử ADN mẹ là: cơ chế nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 208669

Một  đoạn  mạch  mã  gốc  của  gen  có  trình  tự  các  nuclêôtit  như  sau: ‘3…AAATTGAGX…5’ Trình tự các nuclêôtit của đoạn mARN tương ứng là

Xem đáp án

Một đoạn mạch mã gốc: 3’… AAATTGAGX…5’ Trình tự các nuclêôtit của đoạn mARN tương ứng là 3’…GXUXAAUUU…5’. (A liên kết với U, T-A, G-X; X-G)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 208670

Đặc điểm nào của mã di truyền chứng minh nguồn gốc thống nhất của sinh giới?

Xem đáp án

Tính phổ biến của mã di truyền chứng minh nguồn gốc thống nhất của sinh giới.

 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 208671

Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trên cơ sở

Xem đáp án

Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trên cơ sở: Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn của cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 208672

Khi nói về ARN, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Khi nói về ARN, phát biểu sai: C. Ở tế bào nhân thực, ARN chỉ tồn tại trong nhân tế bào. (có ARN trong lạp thể hay ti thể do ADN tại đó phiên mã tạo thành)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 208673

Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác ở vùng mã hoá nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác ở vùng mã hoá nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích đúng là: B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 208674

Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN - pôlimeraza có chức năng

Xem đáp án

Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN - pôlimeraza có chức năng: Tổng hợp đoạn mồi với trình tự Nucleotit có nhóm 3' - OH tự do.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 208675

Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử acridin chèn vào mạch khuôn thì sẽ phát sinh đột biến dạng

Xem đáp án

Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử acridin chèn vào mạch khuôn thì sẽ phát sinh đột biến dạng thêm một cặp nuclêôtit.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 208676

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm

Xem đáp án

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm prôtêin loại histon và ADN.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 208677

Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là 1x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là

 

Xem đáp án

Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là 1x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là 2x. (ở kì sau của giảm phân I NST ở trạng thái kép)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 208678

Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng?.

Xem đáp án

Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định không đúng: C. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường. (kiểu hình là kết quả của kiểu gen dưới tác động của môi trường nhất định)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 208679

Ở một loài biết: Cặp NST giới tính ở giới đực là XY, giới cái là XX. Khi lai thuận nghịch khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản mà con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó

 

Xem đáp án

Ở một loài biết: Cặp NST giới tính ở giới đực là XY, giới cái là XX. Khi lai thuận nghịch khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản mà con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nằm ở ngoài nhân. (di truyền theo dòng mẹ, do gen nằm ở tế bào chất)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 208680

Đột biến nào sau đây làm cho 2 gen alen nằm trên cùng 1 NST?

Xem đáp án

Đột biến làm cho 2 gen alen nằm trên cùng 1 NST: Đột biến lặp đoạn.

 

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 208681

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?

Xem đáp án

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, Sợi cơ bản mức cấu trúc có đường kính 11 nm.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 208682

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (promoter) là

Xem đáp án

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (promoter) là A. Những trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế. B. Những trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. C. Nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. D. Nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 208686

Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là:

Xem đáp án

Xét gen B:

G=390; H=2A+3G=1670 → A=250.

Gen B bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô → Đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X

→ Vây gen đột biến có A=T=250-1=249 ; G=X=391.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 208687

Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ : 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu hoa chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.

II. F3 có tỉ lệ cây hoa trắng thuần chủng là 18,37%

III. Có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ ở loài thực vật này.

IV. Cây hoa đỏ ở F3  chiếm tỉ lệ 16,33%.

Xem đáp án

F2 có tỷ lệ : 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng à tương tác bổ sung tỉ lệ 9: 7 Cho tất cả các cây hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên.

Các cây hoa trắng F2 có tỉ lệ: 2Aabb: 1AAbb: 2aaBb: 1aaBB: 1aabb tạo giao tử: Ab = aB = 2/7; ab = 3/7

I. Tính trạng màu hoa chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu bổ sung. à đúng

II. F3 có tỉ lệ cây hoa trắng thuần chủng là 18,37% à sai, trắng thuần chủng = AAbb + aaBB + aabb = 17/49

III. Có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ ở loài thực vật này. à đúng, AABB, AaBB, AABb, AaBb

IV. Cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ 16,33%. à đúng, A-B- = 8/49

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 208691

Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Vợ và chồng đều bình thường nhưng con trai đầu lòng của họ bị bệnh bạch tạng: Xác suất để họ sinh 2 người con, có cả trai và gái đều không bị bệnh:

 

 

Xem đáp án

A: bình thường; a: bị bạch tạng

Vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh à vợ và chồng đều có KG Aa

Xác suất để họ sinh 2 người con, có cả trai và gái đều không bị bệnh là: (0,75 x 0,5)2xC12= 9/32

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 208692

Ở một loài thực vật, tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Cho cây hạt trơn lai với cây hạt nhăn được F1  100% cây hạt trơn. Cho các cây F1 tạp giao thu được F2phân tích theo tỷ lệ 3/4 cây hạt trơn: 1/4 cây hạt nhăn. Cho các cây F2 tự thụ phấn, tính theolý thuyết tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F3 là

 

Xem đáp án

A: trơn; a: nhăn

AA x aa F1: Aa

F1 tạp giao

F2: 1 AA: 2Aa: 1aa (3 trơn, 1 nhăn)

F2 tự thụ à F3: 5/8 cây hạt trơn : 3/8 cây hạt nhăn.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 208693

Ở phép lai \({X^A}{X^a}\frac{{BD}}{{bd}} \times {X^a}Y\frac{{Bb}}{{bD}}\)nếu có hoán vị gen ở cả hai giới, mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình(tính cả yếu tố giới tính) ở đời con là:

 

 

Xem đáp án

XAXa BD/bd x XaY Bd/bD (hoán vị 2 bên) Số KG = 4x10 = 40

Số KH = 4x4 =16

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 208698

Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định quả dẹt; kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời FB thu được tổng số 160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dẹt ở FB là

 

Xem đáp án

A-bb và aaB- quy định quả tròn; A- B- quy định quả dẹt; kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích: AaBb x aabb

FB: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb (1 dẹt: 2 tròn: 1 dài) với tổng 160 quả Tính theo lí thuyết, số quả dẹt ở FB là: 160 x 0,25 = 40 quả

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 208700

Ở gà, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Cho phép lai: Pt/c gà lông dài, màu đen x gà lông ngắn, màu trắng, F1 thu được toàn gà lông dài, màu đen. Cho gà trống F1 giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen thu được F2  gồm: 20 con gà mái lông dài, màu đen: 20 con gà mái lông ngắn, màu trắng: 5 con gà mái lông dài, màu trắng: 5 con gà mái lông ngắn, màu đen. Tất cả gà trống của F2 đều có lông dài, màu đen. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị gen của gà F1 là

Xem đáp án

Xét sự phân li của từng tính trạng

Chiều dài lông: 3 lông dài : 1 lông ngắn → Aa x Aa

Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới , gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái → gen lặn nằm trên NST X.

Màu sắc lông : 3 lông đen : 1 lông ngắn → Bb x Bb

Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới, gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái → gen lặn nằm trên NST X

Hai gen liên kết với nhau cùng nằm trên NST giới tính X 

Ta có: Gà trống lông dài màu đen 100% → nhân XAB từ gà mái nên gà mái có kiểu gen XABY Gà mái có KG: 0,4 XABY ; 0,4 XabY ; 0,1 XAbY ; 0,1 XaBY

Tần số hoán vị gen của gà trống F1 là: 0,1 + 0,1 = 0,2

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 208701

Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:

Phép lai 1: ( P) : X A X A x X aY . Phép lai 2: ( P) : X a a x X AY , phép lai 3: ( P) Dd x Dd

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1 , các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2 . Cho một số kết luận về 3 phép lai (P) trên như sau:

1. 2 phép lai đều cho F2  có kiểu hình giống nhau ở hai giới.

2. 2 phép lai đều cho F2  có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn.

3. 1 phép lai cho F2  có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.

4. 2 phép lai đều cho F2  có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.

Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?

 

Xem đáp án

Phép lai 1: (P) XAXA × XaY à F1: XAXa : XAY à F2: 3 trội: 1 lặn (lặn ở giới XY)

Phép lai 2: (P) XaXa × XAY à F1: XAXa : XaY à F2: 1 trội: 1 lặn (2 giới giống nhau)

Phép lai 3: (P) Dd × Dd.

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Cho một số kết luận về 3 phép lai (P) trên như sau:

- 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.=> đúng, 2 và 3

- 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn. => đúng, 1 và 3

- 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới. => đúng, 1

- 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. => sai, chỉ có phép lai 2.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 208702

Từ ba loại nuclêôtit là A, G và U có thể tạo ra tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa các axit amin?

Xem đáp án

Từ ba loại nuclêôtit là A, G và U có thể tạo ra tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa các axit amin = 33 – các mã kết thúc (UAA; UAG; UGA) =24

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »