Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trãi Thanh Hóa lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trãi Thanh Hóa lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 37 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 209624

Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản sẽ giúp gì cho chúng?

Xem đáp án

Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản sẽ giúp chúng có thể trao đổi chất với môi trường, sinh trưởng, sinh sản nhanh.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 209625

Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn nào?

Xem đáp án

sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn phiên mã.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 209626

Việc muối chua rau, quả là lợi dụng hoạt động của nhóm vi sinh vật nào sau đây?

Xem đáp án

Muối chua rau quả là quá trình lên men lactic đồng hình, lợi dụng hoạt động của nhóm vi khuẩn lactic

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 209627

Thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua

Xem đáp án

Thực vật ở cạn, nuớc đuợc hấp thụ chủ yếu qua hệ thống lông hút của rễ.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 209628

Bằng cách làm tiêu bản tế bào để quan sát bộ NST thì không phát hiện sớm trẻ mắc hội chứng nào sau đây?

Xem đáp án

Không thể phát hiện hội chứng AIDS bằng cách làm tiêu bản bộ NST đuợc vì nguyên nhân của hội chứng này ở mức độ phân tử ( gen của virus đã đuợc cài xen vào hệ gen nguời)

Các phương án khác đều là hội chứng do lệch bội nên có thể quan sát thấy.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 209629

Trong giảm phân, sự trao đổi chéo giữa các NST kép trong từng cặp tương đồng xảy ra vào kì nào?

Xem đáp án

Quá trình trao đổi chéo diễnragiữa2trong4cromatitkhôngcùngnguồncủacặpNSTképtươngđồng, diễn ra ở kì đầu của giảmphân1.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 209631

Trong phương thức vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào, các chất tan được khuếch tán phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

Xem đáp án

Vận chuyển thụ động: Cósựchênhlệchvềnồngđộ,theochiềunồngđộ.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 209632

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là sai ?

Xem đáp án

Phát biểu sai là D vì đột biếnmất1cặpnucleotitgâyhậuquảlớnnênkhôngphảiphổbiếnnhất.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 209633

Auxin chủ yếu sinh ra ở

Xem đáp án

Auxin đuợc sinh ra chủ yếu ở đỉnh thân, cành nên gây ra hiện tuợng ưu thế đỉnh

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 209634

Những cây thuộc nhóm thực vật C3 là

Xem đáp án

Nhóm cây thuộc thực vật C3 là lúa. khoai, sắn, đậu.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 209635

Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giảm phân?

A. Giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số luợng NST ở các tế bào con là giảm phân I.

B. Trong giảm phân có hai lần nhân đôi NST ở hai kì trung gian.

C. Giảm phân sinh ra các tế bào con có số luợng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.

D. Bốn tế bào con đuợc sinh ra đều có n NST giống nhau về cấu trúc.

Những phương án trả lời đúng là

Xem đáp án

1.đúng, thực chất, giảm phân xảy ra ở giai đoạn giảm phân I
2.sai, trong giảm phân chỉ có 1 lần nhân đôi ở kỳ trung gian trước GP I

3.đúng, giảm phân sinh ra các tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.

4.sai, 4 tế bào con có n NST khác nhau về cấu trúc (1 trong 2 NST đon cặp NST tuong đồng khác nhau)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 209636

Thứ tự các bộ phận trong hệ tiêu hóa của gà là

Xem đáp án

Thứ tự các bộ phận trong hệ tiêu hóa của gà là miệng →thực quản → diều → dạ dày tuyến → dạ dày cơ → ruột hậu môn

Tương tự như chim: 

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 209637

Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu đuợc đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là:

Xem đáp án

Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp1cặpgencho3kiểugen,2kiểuhình.

Cơ thể dị hợp 3 cặp gen tựthụphấncho33=27kiểugen23=8kiểuhình.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 209638

Trong thành phần cấu trúc của một gen điển hình gồm có các phần:

Xem đáp án

Một gen điển hình có 3 phần:Vùngđiềuhòa,vùnghóavùngkếtthúc 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 209639

Ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là

Xem đáp án

Hợp tử bình thuờng nguyên phân 3 lần không có đột biến → 23 = 8 tế bào.

Số NST trong 1 tế bào bình thường là 624: 8 =78 NST

Một tế bào sinh dưỡng của loài có 77 NST, cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là thể một (2n-l).

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 209642

Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là

Xem đáp án

Enzyme ADN polimerase có vai trò lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mọi mạch khuôn của ADN

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 209645

Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, những kết luận nào không đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?

1.Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256

2.Có 16 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên

3.Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16

4.Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ 3/4

5.Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên

6.Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256

Xem đáp án

(1) sai, tỉ lệ KH mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là : \({\left( {\frac{3}{4}} \right)^2} \times {\left( {\frac{1}{4}} \right)^2} \times C_4^2 = \frac{{27}}{{128}}\)

(2) đúng, số dòng thuần là 2= 16

(3) đúng, tỷ lệ kiểu gen giống bố mẹ: (1/2)4 = 1/16

(4) sai vì tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là: 1-(3/4)= 175/256

(5) đúng, số tổ hợp 4 4 = 256

(6) sai vì. Tỷ lệ KH mang nhiều hơn 1 tính trạng trội – toàn tính trạng lặn – 1 tính trạng trội

Kiểu hình mang toàn tính trạng lặn là (1/4)4  , Kiểu hình mang 1 tính trạng trội là \({\left( {\frac{1}{4}} \right)^3} \times \frac{3}{4}\)

Vậy kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội là: \(1 - {\left( {\frac{1}{4}} \right)^3} \times \frac{3}{4} - {\left( {\frac{1}{4}} \right)^4} = \frac{{63}}{{64}}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 209646

Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng vói cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm

Xem đáp án

F2 phân ly theo tỷ lệ 9 hoa đỏ;7 hoa trắng  → tính trạng do 2 gen không alen tuơng tác bổ trợ, cây F1 dị hợp 2 cặp gen

Quy ước gen: A-B- Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng.

AaBb x aabb → 1AaBb:1 Aabb:laaBb:1aabb  →1 hoa đỏ: 3 hoa trắng.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 209647

Năng lượng chủ yếu tạo ra từ quá trình hô hấp là

Xem đáp án

Quá trình hô hấp giải phóng năng lượng tích luỹ trong các liên kết cao năng của phân tử ATP

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 209648

Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm do hiện tượng đột biến nào gây ra?

Xem đáp án

Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm do hiện tượng lặp đoan trên NST X

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 209650

Tại sao vận tốc máu trong mao mạch lại chậm hơn ở động mạch?

Xem đáp án

Vì tổng tiết diện của mao mạch rất lớn

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 209651

Cho các thông tin sau :

1.Làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.

2.Làm thay đổi chiều của phân tử ADN.

3.Không làm thay đổi thành phần số lượng gen trên NST.

4.Xảy ra ở thực vật ít gặp ở động vật.

5.Làm xuất hiện gen mới.

Trong số các đặc điểm trên , đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm?

Xem đáp án

Đột biến lệch bội có các đặc điểm:

1.Làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào do đột biến lệch bội làm bộ NST chênh lệch một, một số NST so với bộ NST lưỡng bội, từ đó làm thay đổi hàm lượng ADN

không làm thay đổi thành phần số lượng gen trên NST. Đột biến lệch bội chỉ làm thay đổi số lượng

3.NST, không tác động lên NST nên không làm thay đổi cấu trúc gen của nó

2.sai vì đột biến lệch bội không làm thay đổi chiều dài phân tử ADN, nó không tác động lên cấu trúc của gen

4.sai vì có thể gặp ở cả động vật lẫn thực vật. ví dụ như ở người Hội chứng Đao do có 3 chiếc NST số 21 trong bộ NST

5.làm xuất hiện gen mới là sai, đột biến NST chỉ tác động lên cả NST chứ không tác động lên cấu trúc nên không có khả năng hình thành gen mới

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 209653

Quá trình thoát hơi nước qua lá là

Xem đáp án

Thoát hơi nước là động lực đầu trên của quá trình hút nước, nước được vận chuyển trong mạch gỗ.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 209654

Ở một loài thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng (P) thì được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân ly 1/4 cây hoa đỏ: 2/4 cây hoa hồng: 1/4 cây hoa trắng, biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên hãy cho biết trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng ?

(1). Đời con của một cặp bố mẹ bất kỳ đều có tỷ lệ kiểu gen giống kiểu hình.

(2). Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây dị hợp tử.

(3). Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng.

(4). Kiểu hình hoa hồng là kết quả tưong tác giữa các alen của cùng 1 gen.

Xem đáp án

Quy ước gen: AA: Hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng. Gen trội là trội không hoàn toàn. Xét các kết luận:

  1. Đúng,

VD: Các phép lai: AA x AA; AA x aa; aa x aa đều cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 100%; phép lai Aa x Aa cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 1:2:1; phép lai: Aa x aa; Aa x AA cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 1:1

  1. Đúng, cây dị hợp tử: hoa màu hồng; đồng hợp trội: màu đỏ; đồng hợp lặn màu trắng.
  2. Sai, nếu cho cây màu đỏ (AA) lai với cây màu trắng (aa) thì đời con là 100% màu hồng.
  3. Đúng, đây là quy luật trội không hoàn toàn.
Câu 32: Trắc nghiệm ID: 209655

Các yếu tố không thuộc thành phần xináp là:

Xem đáp án

Xinap gồm các thành phần là khe xinap, chuỳ xinap, màng trước xinap, màng sau xinap

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 209656

Một gen cấu trúc dài 4080 A°, có tỷ lệ A/G =1,5; gen này bị đột biến thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X, số lượng nucleotit từng loại của gen sau đột biến là

Xem đáp án

\(N = \frac{L}{{3,4}} \times 2 = \frac{{4080}}{{3,4}} \times 2 = 2400\)Nu

Ta có hệ phương trình

\(\left\{ \begin{array}{l} 2A + 2G = 2400\\ A/G = 1,5 \end{array} \right. \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} A = T = 720\\ G = X = 480 \end{array} \right.\)

Đột biến thay thế một cặp A - T bằng 1 cặp G - X, gen sau đột biến có A = T = 719;G = X = 481 

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 209659

Phân tử mARN có A = 480 và G - X = U. Gen tổng hợp mARN có 2A = 3G. Mạch đơn của gen có G = 30% số nuclêôtit của mạch, số lượng mỗi loại ribônuclêôtit A, U, G, X của mARN lần luợt là:

Xem đáp án

Ta có gen tổng hợp phân tử mARN này 2A = 3G → A = 30%;G = X = 20%

Ta có \(\% G = \% X = \frac{{\% rG = \% rX}}{2};\% rG = 30\% \to \% rX = 10\% \to \% U = 20\% \to \% A = 40\% = 480\)

→ mARN có A,U,G,X lần lượt là: 480, 240, 360 và 120

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 209660

Enzim tham gia cố định Nitơ tự do là:

Xem đáp án

Enzim tham gia cố định Nitơ tự do là: Nitrogenaza

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 209661

Điều không đúng về sự khác biệt trong hoạt động điều hoà của gen ở sinh vật nhân thực với sinh vật nhân sơ là

Xem đáp án

Sự khác biệt trong hoạt động điều hoà của gen ở sinh vật nhân thực với sinh vật nhân sơ:

- cơ chế điều hoà phức tạp đa dạng từ giai đoạn phiên mã đến sau phiên mã.

- thành phần tham gia có các gen cấu trúc, gen ức chế, gen gây bất hoạt, vùng khởi động, vùng kết thúc và nhiều yếu tố khác.

- có nhiều mức điều hoà: NST tháo xoắn, điều hoà phiên mã, sau phiẽn mã, dịch mã sau dịch mã.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 209662

Mã di truyền mang tính thoái hoá là

Xem đáp án

Mã di truyền mang tính thoáihoámộtaxitaminđượchoábởinhiềubộba.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »