Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trãi Thanh Hóa lần 1
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trãi Thanh Hóa lần 1
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
38 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản sẽ giúp gì cho chúng?
Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản sẽ giúp chúng có thể trao đổi chất với môi trường, sinh trưởng, sinh sản nhanh.
Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn nào?
sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn phiên mã.
Việc muối chua rau, quả là lợi dụng hoạt động của nhóm vi sinh vật nào sau đây?
Muối chua rau quả là quá trình lên men lactic đồng hình, lợi dụng hoạt động của nhóm vi khuẩn lactic
Thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua
Thực vật ở cạn, nuớc đuợc hấp thụ chủ yếu qua hệ thống lông hút của rễ.
Bằng cách làm tiêu bản tế bào để quan sát bộ NST thì không phát hiện sớm trẻ mắc hội chứng nào sau đây?
Không thể phát hiện hội chứng AIDS bằng cách làm tiêu bản bộ NST đuợc vì nguyên nhân của hội chứng này ở mức độ phân tử ( gen của virus đã đuợc cài xen vào hệ gen nguời)
Các phương án khác đều là hội chứng do lệch bội nên có thể quan sát thấy.
Trong giảm phân, sự trao đổi chéo giữa các NST kép trong từng cặp tương đồng xảy ra vào kì nào?
Quá trình trao đổi chéo diễnragiữa2trong4cromatitkhôngcùngnguồncủacặpNSTképtươngđồng, diễn ra ở kì đầu của giảmphân1.
Cho các nhận định sau đây về hô hấp thực vật vói vấn đề bảo quản nông sản, thực phẩm:
1.Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản.
2.Hô hấp làm nhiệt độ môi trường bảo quản tăng.
3.Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản.
4.Hô hấp không làm thay đổi khối lượng nông sản, thực phẩm.
5.Số nhận định sai trong các nhận định nói trên là:
Hô hấp ở Thưc vật:
- Làm biến đổi chất hữu cơ.
- Làm tăng độ ẩm, nhiệt độ, thay đổi thành phần khí \(\left( { \uparrow C{O_2}, \downarrow {O_2}} \right)\)
→ Nhận định (4) là không đúng.
Trong phương thức vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào, các chất tan được khuếch tán phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Vận chuyển thụ động: Cósựchênhlệchvềnồngđộ,theochiềunồngđộ.
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là sai ?
Phát biểu sai là D vì đột biếnmất1cặpnucleotitgâyhậuquảlớnnênkhôngphảilàphổbiếnnhất.
Auxin chủ yếu sinh ra ở
Auxin đuợc sinh ra chủ yếu ở đỉnh thân, cành nên gây ra hiện tuợng ưu thế đỉnh
Những cây thuộc nhóm thực vật C3 là
Nhóm cây thuộc thực vật C3 là lúa. khoai, sắn, đậu.
Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giảm phân?
A. Giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số luợng NST ở các tế bào con là giảm phân I.
B. Trong giảm phân có hai lần nhân đôi NST ở hai kì trung gian.
C. Giảm phân sinh ra các tế bào con có số luợng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
D. Bốn tế bào con đuợc sinh ra đều có n NST giống nhau về cấu trúc.
Những phương án trả lời đúng là
1.đúng, thực chất, giảm phân xảy ra ở giai đoạn giảm phân I
2.sai, trong giảm phân chỉ có 1 lần nhân đôi ở kỳ trung gian trước GP I
3.đúng, giảm phân sinh ra các tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
4.sai, 4 tế bào con có n NST khác nhau về cấu trúc (1 trong 2 NST đon cặp NST tuong đồng khác nhau)
Thứ tự các bộ phận trong hệ tiêu hóa của gà là
Thứ tự các bộ phận trong hệ tiêu hóa của gà là miệng →thực quản → diều → dạ dày tuyến → dạ dày cơ → ruột hậu môn
Tương tự như chim:
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu đuợc đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp1cặpgencho3kiểugen,2kiểuhình.
Cơ thể dị hợp 3 cặp gen tựthụphấncho33=27kiểugenvà23=8kiểuhình.
Trong thành phần cấu trúc của một gen điển hình gồm có các phần:
Một gen điển hình có 3 phần:Vùngđiềuhòa,vùngmãhóavàvùngkếtthúc
Ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là
Hợp tử bình thuờng nguyên phân 3 lần không có đột biến → 23 = 8 tế bào.
Số NST trong 1 tế bào bình thường là 624: 8 =78 NST
Một tế bào sinh dưỡng của loài có 77 NST, cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là thể một (2n-l).
Nghiên cứu một số hoạt động sau:
1.Tổng hợp protein.
2.Tế bào thận vận chuyển chủ động ure và gluco qua màng.
3.Tim co bóp đẩy máu vào động mạch.
4.Vận động viên đang nâng quả tạ.
5.Vận chuyển nước qua màng sinh chất.
Trong các hoạt động trên có bao nhiêu hoạt động tiêu tốn năng lượng ATP ?
Các hoạt độn tiêu tốn năng lượng là (1),(2),(3),(4)
Vận chuyển nước là thụ động không tiêu tốn năng luợng
Ở người (2n= 46), một tế bào sinh dưỡng đang nguyên phân, số NST ở kì giữa là bao nhiêu?
Kì giữa nguyên phân, NST kép co xoắn cực đại.
Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là
Enzyme ADN polimerase có vai trò lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mọi mạch khuôn của ADN
Trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định sai
(1). Sự tiếp hợp chỉ xảy ra giữa các nhiễm sắc thể thường, không xảy ra giữa các NST giới tính.
(2). Mỗi tế bào nhân sơ gồm 1 NST đuợc cấu tạo từ ADN và protein dạng histon.
(3). NST là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
(4). Ở các loài gia cầm, NST giới tính của con cái là XX, của con đực là XY.
(5). Ờ người, trên NST giới tính Y có chứa nhân tố SRY có vai trò quan trọng quy định nam tính.
Các phát biểu sai là
- sai vì sự tiếp hợp xảy ra giữa các cromatit ở cơ thể có kiểu gen là XX.
- sai vì tế bào nhân sơ không có NST.
- sai vì ở gia cầm XX là con đực. XY là con cái.
Có bao nhiêu hoạt động sau đây có thể dẫn đến hiệu ứng nhà kính?
I. Quang hợp ở thực vật.
II. Chặt phá rừng.
III. Đốt nhiên liệu hóa thạch.
IV. Sản xuất công nghiệp.
Hiện tượng gây hiệu ứng nhà kính tưong đuong vói các hiện tượng làm tăng hàm lượng CO2 trong không khí .
Hiện tuợng quang hợp ở thực vật là giảm hàm luợng CO2 trong không khí nên không gây hiệu ứng nhà kính
Các hiện tuợng gây hiệu ứngnhàkínhlàlàII,III,IV
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, những kết luận nào không đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?
1.Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256
2.Có 16 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên
3.Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16
4.Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ 3/4
5.Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên
6.Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256
(1) sai, tỉ lệ KH mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là : \({\left( {\frac{3}{4}} \right)^2} \times {\left( {\frac{1}{4}} \right)^2} \times C_4^2 = \frac{{27}}{{128}}\)
(2) đúng, số dòng thuần là 24 = 16
(3) đúng, tỷ lệ kiểu gen giống bố mẹ: (1/2)4 = 1/16
(4) sai vì tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là: 1-(3/4)4 = 175/256
(5) đúng, số tổ hợp 4 4 = 256
(6) sai vì. Tỷ lệ KH mang nhiều hơn 1 tính trạng trội – toàn tính trạng lặn – 1 tính trạng trội
Kiểu hình mang toàn tính trạng lặn là (1/4)4 , Kiểu hình mang 1 tính trạng trội là \({\left( {\frac{1}{4}} \right)^3} \times \frac{3}{4}\)
Vậy kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội là: \(1 - {\left( {\frac{1}{4}} \right)^3} \times \frac{3}{4} - {\left( {\frac{1}{4}} \right)^4} = \frac{{63}}{{64}}\)
Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng vói cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm
F2 phân ly theo tỷ lệ 9 hoa đỏ;7 hoa trắng → tính trạng do 2 gen không alen tuơng tác bổ trợ, cây F1 dị hợp 2 cặp gen
Quy ước gen: A-B- Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng.
AaBb x aabb → 1AaBb:1 Aabb:laaBb:1aabb →1 hoa đỏ: 3 hoa trắng.
Năng lượng chủ yếu tạo ra từ quá trình hô hấp là
Quá trình hô hấp giải phóng năng lượng tích luỹ trong các liên kết cao năng của phân tử ATP
Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm do hiện tượng đột biến nào gây ra?
Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm do hiện tượng lặp đoan trên NST X
Cho các hiện tượng sau:
1.Lòng trắng trứng đông lại sau khi luộc.
2.Thịt cua vón cục và nổi lẻn từng mảng khi đun nước lọc cua?
3.Sợi tóc duỗi thẳng khi được ép nóng.
4.Có mấy hiện tượng thể hiện sự biến tính của protein?
Cả 3 ví dụ trên đều thể hiện sự biến tính của protein ở nhiệt độ cao
Tại sao vận tốc máu trong mao mạch lại chậm hơn ở động mạch?
Vì tổng tiết diện của mao mạch rất lớn
Cho các thông tin sau :
1.Làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
2.Làm thay đổi chiều của phân tử ADN.
3.Không làm thay đổi thành phần số lượng gen trên NST.
4.Xảy ra ở thực vật ít gặp ở động vật.
5.Làm xuất hiện gen mới.
Trong số các đặc điểm trên , đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm?
Đột biến lệch bội có các đặc điểm:
1.Làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào do đột biến lệch bội làm bộ NST chênh lệch một, một số NST so với bộ NST lưỡng bội, từ đó làm thay đổi hàm lượng ADN
không làm thay đổi thành phần số lượng gen trên NST. Đột biến lệch bội chỉ làm thay đổi số lượng
3.NST, không tác động lên NST nên không làm thay đổi cấu trúc gen của nó
2.sai vì đột biến lệch bội không làm thay đổi chiều dài phân tử ADN, nó không tác động lên cấu trúc của gen
4.sai vì có thể gặp ở cả động vật lẫn thực vật. ví dụ như ở người Hội chứng Đao do có 3 chiếc NST số 21 trong bộ NST
5.làm xuất hiện gen mới là sai, đột biến NST chỉ tác động lên cả NST chứ không tác động lên cấu trúc nên không có khả năng hình thành gen mới
Điều nào sau đây là sai khi nói về sự khác biệt giữa ống tiêu hóa của thú ăn thịt và thú ăn thực vật:
1.Thú ăn thịt thường có dạ dày to hơn.
2.Thú ăn thịt có ruột già ngắn hơn.
3.Thú ăn thực vật thường có manh tràng dài hơn.
Phương án trả lời đúng là:
(1) sai, thú ăn thịt có dạ dày nhỏ hơn vì thức ăn của chúng nhiều dinh dưỡng nên không ăn nhiều như thú ăn thực vật
(2),(3)đúng
Quá trình thoát hơi nước qua lá là
Thoát hơi nước là động lực đầu trên của quá trình hút nước, nước được vận chuyển trong mạch gỗ.
Ở một loài thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng (P) thì được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân ly 1/4 cây hoa đỏ: 2/4 cây hoa hồng: 1/4 cây hoa trắng, biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên hãy cho biết trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng ?
(1). Đời con của một cặp bố mẹ bất kỳ đều có tỷ lệ kiểu gen giống kiểu hình.
(2). Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây dị hợp tử.
(3). Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng.
(4). Kiểu hình hoa hồng là kết quả tưong tác giữa các alen của cùng 1 gen.
Quy ước gen: AA: Hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng. Gen trội là trội không hoàn toàn. Xét các kết luận:
- Đúng,
VD: Các phép lai: AA x AA; AA x aa; aa x aa đều cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 100%; phép lai Aa x Aa cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 1:2:1; phép lai: Aa x aa; Aa x AA cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 1:1
- Đúng, cây dị hợp tử: hoa màu hồng; đồng hợp trội: màu đỏ; đồng hợp lặn màu trắng.
- Sai, nếu cho cây màu đỏ (AA) lai với cây màu trắng (aa) thì đời con là 100% màu hồng.
- Đúng, đây là quy luật trội không hoàn toàn.
Các yếu tố không thuộc thành phần xináp là:
Xinap gồm các thành phần là khe xinap, chuỳ xinap, màng trước xinap, màng sau xinap
Một gen cấu trúc dài 4080 A°, có tỷ lệ A/G =1,5; gen này bị đột biến thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X, số lượng nucleotit từng loại của gen sau đột biến là
\(N = \frac{L}{{3,4}} \times 2 = \frac{{4080}}{{3,4}} \times 2 = 2400\)Nu
Ta có hệ phương trình
\(\left\{ \begin{array}{l} 2A + 2G = 2400\\ A/G = 1,5 \end{array} \right. \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} A = T = 720\\ G = X = 480 \end{array} \right.\)
Đột biến thay thế một cặp A - T bằng 1 cặp G - X, gen sau đột biến có A = T = 719;G = X = 481
Ở đậu Hà lan, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so vói alen b quy định thân thấp; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vói alen d quy định hoa trắng; các gen phân ly độc lập. Cho hai cây đậu giao phấn với nhau thu đuợc F1 gồm 3 cây thân cao, hoa đỏ:3 cây thân thấp, hoa đỏ:l cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến theo lý thuyết, tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1 là
Ta thấy tỷ lệ: cao/thấp = 1:1 → Bb x bb 1Bb: 1bb → Tỷ lệ đỏ: trắng =3/1 Dd x Dd 1DD:2Dd: 1dd → Tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1 là: (1:2:1)(1:1) = 2:1:1:2:1:1
Trong các quá trình sau đây, có bao nhiêu quá trình có sự thể hiện vai trò của nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit?
1.Nhân đôi AND.
2.Hình thành mạch pôlinuclêôtit.
3.Phiên mã
4.Mở xoắn.
5.Dịch mã
6.Đóng xoắn.
Các quá trình thể hiện nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit là 1,3,5
Phân tử mARN có A = 480 và G - X = U. Gen tổng hợp mARN có 2A = 3G. Mạch đơn của gen có G = 30% số nuclêôtit của mạch, số lượng mỗi loại ribônuclêôtit A, U, G, X của mARN lần luợt là:
Ta có gen tổng hợp phân tử mARN này 2A = 3G → A = 30%;G = X = 20%
Ta có \(\% G = \% X = \frac{{\% rG = \% rX}}{2};\% rG = 30\% \to \% rX = 10\% \to \% U = 20\% \to \% A = 40\% = 480\)
→ mARN có A,U,G,X lần lượt là: 480, 240, 360 và 120
Enzim tham gia cố định Nitơ tự do là:
Enzim tham gia cố định Nitơ tự do là: Nitrogenaza
Điều không đúng về sự khác biệt trong hoạt động điều hoà của gen ở sinh vật nhân thực với sinh vật nhân sơ là
Sự khác biệt trong hoạt động điều hoà của gen ở sinh vật nhân thực với sinh vật nhân sơ:
- cơ chế điều hoà phức tạp đa dạng từ giai đoạn phiên mã đến sau phiên mã.
- thành phần tham gia có các gen cấu trúc, gen ức chế, gen gây bất hoạt, vùng khởi động, vùng kết thúc và nhiều yếu tố khác.
- có nhiều mức điều hoà: NST tháo xoắn, điều hoà phiên mã, sau phiẽn mã, dịch mã sau dịch mã.
Mã di truyền mang tính thoái hoá là
Mã di truyền mang tính thoáihoálàmộtaxitaminđượcmãhoábởinhiềubộba.
Một gen phân mảnh dài 5100A chứa các đoạn intron chiếm 2/5 tổng số nucleotit. Quá trình sao mã cung cấp 4500 ribônuclêôtit tự do tạo ra các mARN trưởng thành. Số lần sao mã của gen là:
Số nu trên mạch gốc của gen chứa các đoạn exon là :
(5100/3,4).(3/5)=900
=> số lần sao mã của gen=4500/900=5