Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Trần Nguyên Hãn lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Trần Nguyên Hãn lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 23 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 208505

Ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là :

Xem đáp án

Ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là foocmin mêtiônin, ở sinh vật nhân thực là Mêtiônin. 

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 208506

Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Phát biểu sai về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình là B, khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do kiểu gen quy định

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 208508

ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá xẻ, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 15% số cây lá nguyên, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đủng?
I. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM.
II. F1 có 5% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.
III.F1 có 40% số cây lá xẻ, hoa đỏ.
IV. F1 có 2 kiểu gen quy định kiểu hình lá xẻ, hoa đỏ.

Xem đáp án

F1 có 4 loại kiểu hình → P có chứa cả a,b: (Aa;Bb) × (aa; Bb) nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ cây lá nguyên hoa trắng: A-bb= 0,5×0,75 = 37,5% ≠ đề bài → hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn A-bb=0,15 = 0,5ab × ab → cây (Aa;Bb) giảm phân tạo ab = 0,3 >0,25 là giao tử liên kết → f= 40%

Kiểu gen của P: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}};f = 40\% \leftrightarrow \left( {0,3AB:0,3ab:0,2aB:0,2Ab} \right)\left( {0,5aB:0,5ab} \right)\)

Xét các phát biểu:

I sai 

II sai, tỷ lệ cây lá nguyên hoa trắng thuần chủng là: \(\frac{{Ab}}{{Ab}} = 0\)

III sai, tỷ lệ cây lá xẻ hoa đỏ là: aaB- =  0,2 + 0,3 x 0,5 = 0,35

IV đúng: cây lá xẻ hoa đỏ: \(\frac{{aB}}{{aB}};\frac{{aB}}{{ab}}\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 208510

Một cá thể đực có kiểu gen Bd//bD biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Tính theo lý thuyết tỷ lệ các giao tử là

Xem đáp án

Tỷ lệ giao tử liên kết Bd=bD =(1-f)/2 =35%; giao tử hoán vị: BD = bd =f/2 = 15%

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 208511

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 60, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gen. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến gen. Giả sử trong loài này có các đột biến thể một ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng?

Xem đáp án

n =30

Xét trên mỗi cặp NST có 1 gen gồm 2 alen Thể lưỡng bội sẽ có 3 kiểu gen (2 trội; 1 lặn); thể 1 có 2 kiểu gen (1 trội; 1 lặn)

Số kiểu gen thể lưỡng bội trội về tất cả các tính trạng là: 230

Số kiểu gen thể 1 trội về tất cả các tính trạng là: \(C_{30}^1 \times 1 \times {2^{29}} = 15 \times {2^{30}}\)

Vậy số kiểu gen tối đa quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng: \({2^{30}} + {15.2^{30}} = {16.2^{30}} = {2^{34}}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 208512

Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa; Bb quy định; tính trạng kích thước quả do cặp gen Dd quy định .Cho cây quả to, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm: 40,5% quả to, hoa đỏ; 34,5% quả nhỏ, hoa đỏ; 15,75% quả to, hoa vàng; 9,25% quả nhỏ, hoa vàng. Biết các gen thuộc nhiễm sắc thể thường, diễn biến giảm phân giống nhau trong quá trình tạo giao tử đực và giao tử cái. Theo lý thuyết có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. P có thể có kiểu gen \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)

II. Đã xảy ra HVG với tần số 40%

III. Đời F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình quả nhỏ, màu đỏ

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, màu đỏ xác suất thu được cây thuần chủng là 1/7

Xem đáp án

Quy ước gen: A-B- Thân cao, aaB-/A-bb/aabb thân thấp; D- hoa đỏ; d– hoa vàng

Nếu các gen PLĐL thì F2 phải phân ly (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST, giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng

Tỷ lệ thân cao hoa đỏ: A-B-D- = 0,405 →A-D- =0,405 ÷ 0,75 =0,54 → aadd = 0,04 → ab là giao tử hoán vị → f= 40% 

\(P:\frac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \frac{{Ad}}{{aD}}Bb;f = 40\% \)

Xét các phát biểu:

I đúng

II đúng

III đúng, quả nhỏ, màu đỏ: \(\left( {\frac{{Ad}}{{Ad}}:\frac{{Ad}}{{ad}}} \right)\left( {BB:Bb} \right)\)

IV sai, cây quả to màu đỏ thuần chủng là: \(\frac{{AD}}{{AD}}BB = 0,4 \times 0,4 \times 0,25 = 0,04\)

Xác suất cần tính là: 0,04/0,405 = 8/81 

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 208513

Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng

Xem đáp án

Các nguyên tố đa lượng là C,H,O,N,P Cu, Mo, Ni, Zn là các nguyên tố vi lượng 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 208520

Các bộ ba không tham gia mã hoá cho các axit amin là

Xem đáp án

Các bộ ba kết thúc không mã hoá cho các axit amin: UAA, UAG, UGA

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 208521

Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người
II. Có tối thiểu 3 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu
III. Xác suất sinh con có máu O và bị bệnh P của cặp 7-8 là 1/6
IV. Xác suất sinh con trai có nhóm máu A và không bị bệnh P của cặp 7-8 là 5/72

Xem đáp án

Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường Quy ước: H – Bình thường; h – bị bệnh 

1 2 3 4 5 6 7 8 9
HhIAIO   HhIBIO HhIBIO  HhIBIO  H-IOI hhIAIB  H-IAIO  HhIBI-  HhIOIO

I sai

II sai, có tối thiểu 2 người đồng hợp về kiểu gen nhóm máu (5,9)

III sai 

Để họ sinh được con nhóm máu O và bị bệnh P thì cặp vợ chồng này phải có kiểu gen HhIAI O × HhIBI O với xác suất: \(\frac{2}{3} \times \frac{2}{3} = \frac{4}{9}\)

XS sinh con nhóm máu O và bị bệnh P: \(\frac{4}{9} \times \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{36}}\)

IV đúng, Xác suất sinh con trai có nhóm máu A và không bị bệnh P của cặp 7-8 là: \(\begin{array}{l} \ \frac{1}{2} \times \left( {1 - \frac{1}{3} \times \frac{1}{2}} \right) \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{3} = \frac{5}{{72}} \end{array}\)

 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 208522

Khi nói về tiến hoá nhỏ theo thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Phát biểu đúng về tiến hoá nhỏ theo quan điểm của thuyết tiến hoá hiện đại là D

A sai, đột biến tạo nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá

B sai, dưới tác động của các nhân tố tiến hoá khác, tiến hoá nhỏ vẫn diễn ra

C sai, tiến hoá nhỏ là quá trình hình thành loài mới 

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 208523

Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Phát biểu đúng về các yếu tố ngẫu nhiên là B

A sai, chỉ có đột biến mới tạo ra kiểu gen mới

C sai, các yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố tiến hoá vô hướng

D sai, đột biến và di nhập gen mang đến cho quần thể những alen mới 

 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 208524

Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 60 phép lai.
II. Loài này có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.
III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang kiểu
hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình.
IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

Xem đáp án

Giả sử các cặp gen 1,2,3 được ký kiệu lần lượt là A,a; B,b; D,d

Xét các phát biểu

I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 90 phép lai.

Cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng có số kiểu gen là: \(C_3^1 \times 5 = 15\)(5 là số kiểu gen trội về 2 tính trạng)

Cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng có số kiểu gen là: \(C_3^2 \times 2 = 6\)(2 là số kiểu gen trội về 1 tính trạng) 

Vậy số phép lai cần tính là 15 ×6 =90 → I sai

II đúng, số kiểu gen đồng hợp là 23 = 8

III đúng, cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen: \(\left( {\frac{{ABD}}{{Abd}};\frac{{ABd}}{{Ab{\rm{D}}}}} \right)\)

 lai với cơ thể cái lặn 1 trong 3 tính trạng : trường hợp \(P:\frac{{ABD}}{{Abd}} \times \frac{{aBD}}{{aBD}} \to \frac{{ABD}}{{aBD}}:\frac{{aBD}}{{Abd}}\)có 1 loại kiểu hình A-B-D-

IV đúng, nếu 2 cá thể này trội về cùng 1 tính trạng thì chỉ cho 1 hoặc 2 loại kiểu hình (VD: \(P:\frac{{Abd}}{{Abd}} \times \frac{{Abd}}{{abd}} \to A - bb{\rm{dd}})\)→ loại 

Nếu 2 cá thể này trội về 2 tính trạng khác nhau :  \(P:\frac{{Abd}}{{abd}} \times \frac{{aBd}}{{abd}} \to 1\frac{{Abd}}{{aBd}}:1\frac{{Abd}}{{abd}}:1\frac{{aBd}}{{abd}}:1\frac{{abd}}{{abd}}\)

 

 

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 208526

Loài động vật nào sau đây trao đổi khí bằng ống khí ?

Xem đáp án

Cào cào trao đổi khí bằng hệ thống ống khí Trai sông : qua mang Giun đất, thuỷ tức : qua bề mặt cơ thể

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 208530

Khi nói về liên kết gen hoàn toàn, điều nào sau đây sai?

Xem đáp án

Phát biểu sai là A, liên kết gen hoàn toàn hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, còn liên kết không hoàn toàn thì không.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 208532

Ở một loài thú, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ P thu đươc F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau, thu được F2 có tỉ lệ: 30 con đực, mắt đỏ: 40 con đực, mắt vàng: 10 con đực, mắt trắng: 60 con cái, mắt đỏ: 20 con cái, mắt vàng. Nếu cho các cá thể mắt đỏ F2 giao phối với nhau thì kiểu hình mắt đỏ ở F3 có tỉ lệ:

Xem đáp án

Xét tỷ lệ phân ly kiểu hình ở 2 giới:

+ giới cái: 3 mắt đỏ: 1 mắt vàng + giới đực: 3 đỏ:4 vàng: 1 trắng Tỷ lệ chung: 9 đỏ:6 vàng: 1 trắng → có 2 gen tương tác theo kiểu bổ sung, 1 gen nằm trên NST X

Quy ước gen: A-B- đỏ; A-bb/aaB-: vàng; aabb: trắng F1 đồng hình → P thuần chủng: AAXBXB × aaXbY → F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb :XBY:XbY) 

Ở F2: con đực mắt đỏ: (1AA:2Aa)XBY × Con cái mắt đỏ: (1AA:2Aa))(XBXB: XBXb ) ↔ (2A:1a)(XB:Y)× (2A:1a)(3XB:Xb )

→ tỷ lệ mắt đỏ ở F3: \(\left( {1 - \frac{1}{3} \times \frac{1}{3}} \right)\left( {1 - \frac{1}{2} \times \frac{1}{4}} \right) = \frac{7}{9}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 208533


Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ alen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì cả 2 phép lai này đều cho đời con có 4 loại kiểu hình.
2. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gen.
3. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ.
4. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 75% số cây hoa đỏ.
 

Xem đáp án

Quy ước gen A-bb: hoa đỏ; aaB-: hoa xanh; A-B-: hoa vàng; aabb: hoa trắng

I đúng, AaBb × AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb hay: 9 hoa vàng:3 hoa đỏ:3 hoa xanh: 1 hoa trắng AaBb × aabb →1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

hay: 1 hoa vàng:1 hoa đỏ:1 hoa xanh: 1 hoa trắng

II đúng, Aabb × aaBb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

III đúng, AAbb × Aabb →A-bb

IV sai, không phép lai nào giữa cây hoa vàng với cây hoa trắng tạo ra ở đời con có 75% số cây hoa đỏ 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 208535

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự chi phối của ba gen A, B, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Trong kiểu gen nếu có mặt cả ba gen trội cho kiểu hình hoa vàng, thiếu một trong ba gen hoặc cả ba gen đều cho hoa màu trắng. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng (P) thụ phấn lần lượt với hai cây:
Phép lai 1: lai với cây có kiểu gen aabbDD thu được đời con có 50% hoa vàng.
Phép lai 2: lai với cây có kiểu gen aaBBdd thu đuợc đời con có 25% hoa vàng.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Hoa vàng thuần chủng được tạo ra từ hai phép lai trên chiếm 25%.
(2) Đời con của phép lai 1 có ba kiểu gen quy định cây hoa vàng.
(3) Cả hai phép lai đều xuất hiện kiểu gen quy định hoa trắng thuần chủng ở đời con.
(4) Nếu cho cây hoa vàng (P) tự thụ phấn đời con tối đa có 9 kiểu gen.

Xem đáp án

Phép lai 1: cây hoa vàng (A-B-D) x aabbDD → 50% A-B-D

Phép lai 2: cây hoa vàng (A-B-D) x aaBBdd → 25% hoa vàng.

Từ phép lai 1 và phép lai 2 ta thấy cây hoa vàng này có 1 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp, ở phép lai 2 khi lai với cây aaBBdd có 25% cây hoa vàng → kiểu gen của cây hoa vàng

P: AaBBDd Xét các kết luận:

(1) Hoa vàng thuần chủng được tạo từ 2 phép lai trên bằng 0, → (1) sai

(2) phép lai 1: AaBBDd × aabbDD , cây hoa vàng có thể có kiểu gen : AaBbDD, AaBbDd → (2) sai

(3) 2 phép lai không thể tạo ra kiểu gen quy định hoa trắng thuần chủng. →(3) sai

(4) Nếu cho cây hoa vàng P tự thụ phấn : AaBBDd x AaBBDd Số kiểu gen tối đa là: 9 → (4) đúng

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 208537

Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tê bào?

Xem đáp án

Cừu Đôly là ứng dụng của công nghệ tế bào A: gây đột biến

B,C: công nghệ gen 

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 208538

Giao phối không ngẫu nhiên có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Giao phối không ngẫu nhiên có đặc điểm là chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không lảm thay đổi tẩn số alen

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 208539

Khi nói về tiêu hóa ở chim bồ câu, phát biểu nào sau đây đúng

Xem đáp án

Phát biểu đúng là D,

A sai, ở dạ dày cơ chủ yếu tiêu hoá cơ học

B sai, tiêu hoá hoá học diễn ra ở cả dạ dày tuyến và ruột non, ở ruột non chủ yếu là hấp thụ chất dinh dưỡng

C sai, chỉ có tiêu hoá ngoại bào 

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 208540

Khi nói về gen ngoài nhân, phát hiểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phát biểu đúng về gen ngoài nhân là B

A sai, biểu hiện ở cả 2 giới

C sai, biểu hiện ngay ra kiểu hình

D sai, gen trong tế bào chất được phân chia không đều cho các tế bào con

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 208541

Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phát biểu đúng về CLTN là B

A sai, không thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn 

C sai, CLTN không tạo được kiểu gen mới

D sai, thông qua loại bỏ KH có thể bỏ đi kiểu gen

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 208542

Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AABbdd :0,4AaBbDD:0,2aaBbdd. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F5, tần số alen A = 0,6.
II. Ở F2, kiểu gen AaBbDD chiếm tỉ lệ 25%.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 8,75%.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ gần 11,3%.

Xem đáp án

Tần số alen ở thế hệ xuất phát: A= 0,4 + 0,4/2 = 0,6 →a=0,4

Xét các phát biểu I đúng,

tần số alen không thay đổi II sai,

Ở F2, kiểu gen AaBbDD chiếm tỉ lệ: \(0,4 \times \frac{1}{{{2^2}}} \times \frac{1}{{{2^2}}} \times 1 = 2,5\% \)

III đúng, Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ: \(0,2 \times 1aa \times \frac{{1 - 1/{2^3}}}{2}bb \times 1{\rm{dd}} = 8,75\% \)

IV đúng, Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ: \(0,4 \times \left( {1 - \frac{{1 - 1/{2^4}}}{2}aa} \right) \times \left( {1 - \frac{{1 - 1/{2^4}}}{2}bb} \right) \times 1{\rm{DD}} \approx 11,3\% \)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »