Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Trần Nguyên Hãn lần 1
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Trần Nguyên Hãn lần 1
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
23 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. Tần số alen A của quần thể là
Tần số alen pA=\(0,3 + \frac{{0,5}}{2} = 0,55\)
Ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là :
Ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là foocmin mêtiônin, ở sinh vật nhân thực là Mêtiônin.
Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây sai?
Phát biểu sai về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình là B, khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do kiểu gen quy định
Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc ABCDEDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Dạng đột biến này không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.
2. Dạng đột biến này dược sử dụng để chuyển gen loài này sang loài khác.
3. Dạng đột biến này không làm thay đổi hình thái của NST.
4. Dạng đột biến này có thể làm tăng hoặc giảm lượng sản phẩm của gen.
Bình thường : ABCDEGH
Đột biến : ABCDEDEGH
Đây là dạng đột biến lặp đoạn DE
Xét các phát biểu : (1) sai,(2) sai, (3) sai (4) đúng
ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá xẻ, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 15% số cây lá nguyên, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đủng?
I. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM.
II. F1 có 5% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.
III.F1 có 40% số cây lá xẻ, hoa đỏ.
IV. F1 có 2 kiểu gen quy định kiểu hình lá xẻ, hoa đỏ.
F1 có 4 loại kiểu hình → P có chứa cả a,b: (Aa;Bb) × (aa; Bb) nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ cây lá nguyên hoa trắng: A-bb= 0,5×0,75 = 37,5% ≠ đề bài → hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn A-bb=0,15 = 0,5ab × ab → cây (Aa;Bb) giảm phân tạo ab = 0,3 >0,25 là giao tử liên kết → f= 40%
Kiểu gen của P: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}};f = 40\% \leftrightarrow \left( {0,3AB:0,3ab:0,2aB:0,2Ab} \right)\left( {0,5aB:0,5ab} \right)\)
Xét các phát biểu:
I sai
II sai, tỷ lệ cây lá nguyên hoa trắng thuần chủng là: \(\frac{{Ab}}{{Ab}} = 0\)
III sai, tỷ lệ cây lá xẻ hoa đỏ là: aaB- = 0,2 + 0,3 x 0,5 = 0,35
IV đúng: cây lá xẻ hoa đỏ: \(\frac{{aB}}{{aB}};\frac{{aB}}{{ab}}\)
Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng
Đây là ví dụ về cách ly cơ học
Một cá thể đực có kiểu gen Bd//bD biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Tính theo lý thuyết tỷ lệ các giao tử là
Tỷ lệ giao tử liên kết Bd=bD =(1-f)/2 =35%; giao tử hoán vị: BD = bd =f/2 = 15%
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 60, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gen. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến gen. Giả sử trong loài này có các đột biến thể một ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng?
n =30
Xét trên mỗi cặp NST có 1 gen gồm 2 alen Thể lưỡng bội sẽ có 3 kiểu gen (2 trội; 1 lặn); thể 1 có 2 kiểu gen (1 trội; 1 lặn)
Số kiểu gen thể lưỡng bội trội về tất cả các tính trạng là: 230
Số kiểu gen thể 1 trội về tất cả các tính trạng là: \(C_{30}^1 \times 1 \times {2^{29}} = 15 \times {2^{30}}\)
Vậy số kiểu gen tối đa quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng: \({2^{30}} + {15.2^{30}} = {16.2^{30}} = {2^{34}}\)
Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa; Bb quy định; tính trạng kích thước quả do cặp gen Dd quy định .Cho cây quả to, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm: 40,5% quả to, hoa đỏ; 34,5% quả nhỏ, hoa đỏ; 15,75% quả to, hoa vàng; 9,25% quả nhỏ, hoa vàng. Biết các gen thuộc nhiễm sắc thể thường, diễn biến giảm phân giống nhau trong quá trình tạo giao tử đực và giao tử cái. Theo lý thuyết có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. P có thể có kiểu gen \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)
II. Đã xảy ra HVG với tần số 40%
III. Đời F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình quả nhỏ, màu đỏ
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, màu đỏ xác suất thu được cây thuần chủng là 1/7
Quy ước gen: A-B- Thân cao, aaB-/A-bb/aabb thân thấp; D- hoa đỏ; d– hoa vàng
Nếu các gen PLĐL thì F2 phải phân ly (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST, giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
Tỷ lệ thân cao hoa đỏ: A-B-D- = 0,405 →A-D- =0,405 ÷ 0,75 =0,54 → aadd = 0,04 → ab là giao tử hoán vị → f= 40%
\(P:\frac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \frac{{Ad}}{{aD}}Bb;f = 40\% \)
Xét các phát biểu:
I đúng
II đúng
III đúng, quả nhỏ, màu đỏ: \(\left( {\frac{{Ad}}{{Ad}}:\frac{{Ad}}{{ad}}} \right)\left( {BB:Bb} \right)\)
IV sai, cây quả to màu đỏ thuần chủng là: \(\frac{{AD}}{{AD}}BB = 0,4 \times 0,4 \times 0,25 = 0,04\)
Xác suất cần tính là: 0,04/0,405 = 8/81
Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng
Các nguyên tố đa lượng là C,H,O,N,P Cu, Mo, Ni, Zn là các nguyên tố vi lượng
Axit amin Metionin được mã hoá bằng bộ ba
Bộ ba AUG mã hoá axit amin Met
Trong tế bào của một loài thực vật lưỡng bội, xét 6 gen A, B, C, D, E, F. Trong đó gen A và B cùng nằm trên NST số 1 , gen C và D cùng nằm trên NST số 2, gen E nằm trong ti thể, gen F nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Nếu gen C nhân đôi 3 lần thì gen D cũng nhân đôi 3 lần
II. Nếu gen A phiên mã 20 lần thì gen B cũng phiên mã 20 lần
III. Nếu đột biến thể một xảy ra ở cặp NST số 2 thì gen C chỉ có 1 bản sao
IV. Khi gen F nhân đôi 1 số lần, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X
I đúng, vì 2 gen này được nhân đôi khi NST nhân đôi
II sai, phiên mã dựa vào nhu cầu của tế bào với sản phầm của 2 gen đó
III đúng
IV đúng
Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ phân ly kiểu gen là: 1 :1 :1 :1
1 :1 :1 :1 =1× (1 :1)(1 :1) phép lai thoả mãn
Cho các quần thể có cấu trúc di truyền như sau :
(1) 0,64AA :0,32Aa :0,04aa (2) 0,75AA :0,25aa (3) 100%AA ; (4) 100%Aa
Quần thể nào có cấu trúc cân bằng theo định luật Hacdi – Vanbec?
\(\frac{y}{2} = \sqrt {x.z} \)
Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân ly theo tỷ lệ 1 :1 ?
Phép lai Aa × aa cho tỷ lệ kiểu gen phân ly 1 :1
Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, đại nào sau đây xuất hiện trước đại Nguyên sinh ?
Đại Thái cổ xuất hiện trước đại Nguyên sinh
Các bộ ba không tham gia mã hoá cho các axit amin là
Các bộ ba kết thúc không mã hoá cho các axit amin: UAA, UAG, UGA
Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người
II. Có tối thiểu 3 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu
III. Xác suất sinh con có máu O và bị bệnh P của cặp 7-8 là 1/6
IV. Xác suất sinh con trai có nhóm máu A và không bị bệnh P của cặp 7-8 là 5/72
Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường Quy ước: H – Bình thường; h – bị bệnh
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
HhIAIO | HhIBIO | HhIBIO | HhIBIO | H-IOIO | hhIAIB | H-IAIO | HhIBI- | HhIOIO |
I sai
II sai, có tối thiểu 2 người đồng hợp về kiểu gen nhóm máu (5,9)
III sai
Để họ sinh được con nhóm máu O và bị bệnh P thì cặp vợ chồng này phải có kiểu gen HhIAI O × HhIBI O với xác suất: \(\frac{2}{3} \times \frac{2}{3} = \frac{4}{9}\)
XS sinh con nhóm máu O và bị bệnh P: \(\frac{4}{9} \times \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{36}}\)
IV đúng, Xác suất sinh con trai có nhóm máu A và không bị bệnh P của cặp 7-8 là: \(\begin{array}{l} \ \frac{1}{2} \times \left( {1 - \frac{1}{3} \times \frac{1}{2}} \right) \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{3} = \frac{5}{{72}} \end{array}\)
Khi nói về tiến hoá nhỏ theo thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng ?
Phát biểu đúng về tiến hoá nhỏ theo quan điểm của thuyết tiến hoá hiện đại là D
A sai, đột biến tạo nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá
B sai, dưới tác động của các nhân tố tiến hoá khác, tiến hoá nhỏ vẫn diễn ra
C sai, tiến hoá nhỏ là quá trình hình thành loài mới
Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây đúng ?
Phát biểu đúng về các yếu tố ngẫu nhiên là B
A sai, chỉ có đột biến mới tạo ra kiểu gen mới
C sai, các yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố tiến hoá vô hướng
D sai, đột biến và di nhập gen mang đến cho quần thể những alen mới
Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 60 phép lai.
II. Loài này có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.
III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang kiểu
hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình.
IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
Giả sử các cặp gen 1,2,3 được ký kiệu lần lượt là A,a; B,b; D,d
Xét các phát biểu
I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 90 phép lai.
Cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng có số kiểu gen là: \(C_3^1 \times 5 = 15\)(5 là số kiểu gen trội về 2 tính trạng)
Cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng có số kiểu gen là: \(C_3^2 \times 2 = 6\)(2 là số kiểu gen trội về 1 tính trạng)
Vậy số phép lai cần tính là 15 ×6 =90 → I sai
II đúng, số kiểu gen đồng hợp là 23 = 8
III đúng, cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen: \(\left( {\frac{{ABD}}{{Abd}};\frac{{ABd}}{{Ab{\rm{D}}}}} \right)\)
lai với cơ thể cái lặn 1 trong 3 tính trạng : trường hợp \(P:\frac{{ABD}}{{Abd}} \times \frac{{aBD}}{{aBD}} \to \frac{{ABD}}{{aBD}}:\frac{{aBD}}{{Abd}}\)có 1 loại kiểu hình A-B-D-
IV đúng, nếu 2 cá thể này trội về cùng 1 tính trạng thì chỉ cho 1 hoặc 2 loại kiểu hình (VD: \(P:\frac{{Abd}}{{Abd}} \times \frac{{Abd}}{{abd}} \to A - bb{\rm{dd}})\)→ loại
Nếu 2 cá thể này trội về 2 tính trạng khác nhau : \(P:\frac{{Abd}}{{abd}} \times \frac{{aBd}}{{abd}} \to 1\frac{{Abd}}{{aBd}}:1\frac{{Abd}}{{abd}}:1\frac{{aBd}}{{abd}}:1\frac{{abd}}{{abd}}\)
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
(1) Đột biến cấu trúc NST có thể xảy ra do tác nhân vật lý như tia phóng xạ
(2) Đột biến cấu trúc NST xảy ra do rối loạn trong quá trình phân ly và tổ hợp của NST
(3) Ở người, hội chứng tiếng mèo kêu và hội chứng đao có nguyên nhân gây bệnh do đột biến cấu trúc NST
(4) lặp đoạn ở đại mạch làm tăng hoạt tính của enzyme amilaza có ý nghĩa trong sản xuất rượu bia
(5) đột biến đảo đoạn là dạng đột biến làm cho một đoạn NST nào đó bị đứt ra rồi đảo ngược 180o và nối lại.
Các phát biểu đúng là : (1),(4),(5) (2) sai, đột biến số lượng NST mới xảy ra do rối loạn trong quá trình phân ly và tổ hợp của NST (3) sai, hội chứng Đao có nguyên nhân là đột biến số lượng NST
Loài động vật nào sau đây trao đổi khí bằng ống khí ?
Cào cào trao đổi khí bằng hệ thống ống khí Trai sông : qua mang Giun đất, thuỷ tức : qua bề mặt cơ thể
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp NST thường có nhiều cặp gen. Khi nói về số sơ đồ lai giữa cơ thể có n tính trạng trội với cơ thể đồng hợp lặn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Lấy một cơ thể có kiểu hình A-B- lai phân tích sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai
II. Lấy một cơ thể có kiểu hình A-B-D- lai phân tích thì sẽ có tối đa 16 sơ đồ lai
III. Lấy một cơ thể có kiểu hình A-B-D-E- lai phân tích thì sẽ có tối đa 41 sơ đồ lai
IV. Lấy một cơ thể có kiểu hình A-B-D-E-G- lai phân tích thì sẽ có tối đa 120 sơ đồ lai
Khi đem lai phân tích số sơ đồ lai sẽ bằng số kiểu gen quy định kiểu hình đó
Số kiểu gen
Kiểu hình | Đồng hợp | Dị hợp 1 cặp | Dị hợp 2 cặp | Dị hợp 3 cặp | Dị hợp 4 cặp | Dị hợp 5 cặp | Tổng |
A-B- | 1 | 2 | 2 | 5 | |||
A-B -D- | 1 | 3 | 6 | 4 | 14 | ||
A-B-D -E- | 1 | 4 | 12 | 16 | 8 | 41 | |
A-B-D-E-G- | 1 | 5 | 20 | 40 | 40 | 16 | 122 |
Xét các phát biểu :
I đúng
II sai
III đúng
IV sai
Cho biết: 5’XXU3’; 5’XXX3’; 5’XXA3’; 5’XXG3’ quy định Pro; 5’AXU3’; 5’AXX3’; 5’XXU3’ ; 5’AXA3’; 5’AXG3’ quy định Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a,trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Pro được thay bằng
axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài của alen A.
2. Đột biến thay thể cặp G-X bằng cặp T-A đã làm cho alen A thành alen a.
3. Nếu alen A có 200 T thì alen a sẽ có 201 A.
4. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 99 X thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 100X.
Pro : 5’XXU3’; 5’XXX3’; 5’XXA3’; 5’XXG3’
Thr : 5’AXU3’; 5’AXX3’; 5’XXU3’; 5’AXA3’; 5’AXG3’
Đột biến có thể xảy ra là G-X thành A-T ; T-A thành A-T ; X-G thành T-A
(1) sai, đây là đột biến thay thế nên không thay đổi chiều dài của gen
(2) đúng
(3) đúng
(4) sai
Chất nào sau đây do pha sáng của quang hợp tạo ra?
Pha sáng tạo ra O2; ATP; NADPH
Khi nói về liên kết gen hoàn toàn, điều nào sau đây sai?
Phát biểu sai là A, liên kết gen hoàn toàn hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, còn liên kết không hoàn toàn thì không.
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Trong các loại đột biến gen, đột biến mất một cặp nuclêôtit luôn gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn độtbiến thay thế một cặp nuclêôtit.
2. Ở sinh vật nhân sơ, đột biến thay thế một cặp nuclêôtit chỉ làm thay đổi một bộ ba ở trên phân tử mARN mà không làm thay đổi các bộ ba khác.
3. Chỉ khi có sự tác động của các tác nhân gây đột biến thì mới làm phát sinh đột biến gen
4. Trong giảm phân, nếu phát sinh đột biến gen thì sẽ sinh ra đời con bị đột biến.
5. Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì luôn dẫn tới đột biến gen
(1) sai có thể cặp nucleotit bị mất ở vùng intron sẽ không gây ảnh hưởng tới chuỗi polipeptit; ngược lại nếu đột biến thay thế làm cho mARN không được dịch mã cũng gây hại nhiều
(2) đúng
(3) sai, đột biến gen có thể phát sinh do kết cặp sai trong quá trình nhân đôi
(4) sai, còn tuỳ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mang gen đột biến
(5) đúng
Ở một loài thú, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ P thu đươc F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau, thu được F2 có tỉ lệ: 30 con đực, mắt đỏ: 40 con đực, mắt vàng: 10 con đực, mắt trắng: 60 con cái, mắt đỏ: 20 con cái, mắt vàng. Nếu cho các cá thể mắt đỏ F2 giao phối với nhau thì kiểu hình mắt đỏ ở F3 có tỉ lệ:
Xét tỷ lệ phân ly kiểu hình ở 2 giới:
+ giới cái: 3 mắt đỏ: 1 mắt vàng + giới đực: 3 đỏ:4 vàng: 1 trắng Tỷ lệ chung: 9 đỏ:6 vàng: 1 trắng → có 2 gen tương tác theo kiểu bổ sung, 1 gen nằm trên NST X
Quy ước gen: A-B- đỏ; A-bb/aaB-: vàng; aabb: trắng F1 đồng hình → P thuần chủng: AAXBXB × aaXbY → F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb :XBY:XbY)
Ở F2: con đực mắt đỏ: (1AA:2Aa)XBY × Con cái mắt đỏ: (1AA:2Aa))(XBXB: XBXb ) ↔ (2A:1a)(XB:Y)× (2A:1a)(3XB:Xb )
→ tỷ lệ mắt đỏ ở F3: \(\left( {1 - \frac{1}{3} \times \frac{1}{3}} \right)\left( {1 - \frac{1}{2} \times \frac{1}{4}} \right) = \frac{7}{9}\)
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ alen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì cả 2 phép lai này đều cho đời con có 4 loại kiểu hình.
2. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gen.
3. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ.
4. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 75% số cây hoa đỏ.
Quy ước gen A-bb: hoa đỏ; aaB-: hoa xanh; A-B-: hoa vàng; aabb: hoa trắng
I đúng, AaBb × AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb hay: 9 hoa vàng:3 hoa đỏ:3 hoa xanh: 1 hoa trắng AaBb × aabb →1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
hay: 1 hoa vàng:1 hoa đỏ:1 hoa xanh: 1 hoa trắng
II đúng, Aabb × aaBb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
III đúng, AAbb × Aabb →A-bb
IV sai, không phép lai nào giữa cây hoa vàng với cây hoa trắng tạo ra ở đời con có 75% số cây hoa đỏ
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là
Sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là 11 nm và 30 nm
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự chi phối của ba gen A, B, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Trong kiểu gen nếu có mặt cả ba gen trội cho kiểu hình hoa vàng, thiếu một trong ba gen hoặc cả ba gen đều cho hoa màu trắng. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng (P) thụ phấn lần lượt với hai cây:
Phép lai 1: lai với cây có kiểu gen aabbDD thu được đời con có 50% hoa vàng.
Phép lai 2: lai với cây có kiểu gen aaBBdd thu đuợc đời con có 25% hoa vàng.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Hoa vàng thuần chủng được tạo ra từ hai phép lai trên chiếm 25%.
(2) Đời con của phép lai 1 có ba kiểu gen quy định cây hoa vàng.
(3) Cả hai phép lai đều xuất hiện kiểu gen quy định hoa trắng thuần chủng ở đời con.
(4) Nếu cho cây hoa vàng (P) tự thụ phấn đời con tối đa có 9 kiểu gen.
Phép lai 1: cây hoa vàng (A-B-D) x aabbDD → 50% A-B-D
Phép lai 2: cây hoa vàng (A-B-D) x aaBBdd → 25% hoa vàng.
Từ phép lai 1 và phép lai 2 ta thấy cây hoa vàng này có 1 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp, ở phép lai 2 khi lai với cây aaBBdd có 25% cây hoa vàng → kiểu gen của cây hoa vàng
P: AaBBDd Xét các kết luận:
(1) Hoa vàng thuần chủng được tạo từ 2 phép lai trên bằng 0, → (1) sai
(2) phép lai 1: AaBBDd × aabbDD , cây hoa vàng có thể có kiểu gen : AaBbDD, AaBbDd → (2) sai
(3) 2 phép lai không thể tạo ra kiểu gen quy định hoa trắng thuần chủng. →(3) sai
(4) Nếu cho cây hoa vàng P tự thụ phấn : AaBBDd x AaBBDd Số kiểu gen tối đa là: 9 → (4) đúng
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
(1) Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi hình dạng NST.
(2) Đột biến chuyển đoạn NST là dạng đột biến cấu trúc duy nhất có thể làm thay đổi số lượng nhóm gen liên kết.
(3) Đột biến lặp đoạn NST có thể làm cho 2 gen cùng alen nằm trên 1 NST.
(4) Mất đoạn xảy ra trong giảm phân ở động vật gây hậu quả nặng hơn ở thực vật đối với quá trình tạo ra các giao tử.
Các phát biểu đúng là : (1),(3)
(2) sai, đột biến mất đoạn gồm tâm động có thể làm giảm số nhóm gen liên kết
(4) sai, chưa thể kết luận về hậu quả của đột biến ở TV hay động vật gây hại hơn
Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tê bào?
Cừu Đôly là ứng dụng của công nghệ tế bào A: gây đột biến
B,C: công nghệ gen
Giao phối không ngẫu nhiên có đặc điểm nào sau đây?
Giao phối không ngẫu nhiên có đặc điểm là chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không lảm thay đổi tẩn số alen
Khi nói về tiêu hóa ở chim bồ câu, phát biểu nào sau đây đúng
Phát biểu đúng là D,
A sai, ở dạ dày cơ chủ yếu tiêu hoá cơ học
B sai, tiêu hoá hoá học diễn ra ở cả dạ dày tuyến và ruột non, ở ruột non chủ yếu là hấp thụ chất dinh dưỡng
C sai, chỉ có tiêu hoá ngoại bào
Khi nói về gen ngoài nhân, phát hiểu nào sau đây đúng?
Phát biểu đúng về gen ngoài nhân là B
A sai, biểu hiện ở cả 2 giới
C sai, biểu hiện ngay ra kiểu hình
D sai, gen trong tế bào chất được phân chia không đều cho các tế bào con
Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu đúng về CLTN là B
A sai, không thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn
C sai, CLTN không tạo được kiểu gen mới
D sai, thông qua loại bỏ KH có thể bỏ đi kiểu gen
Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AABbdd :0,4AaBbDD:0,2aaBbdd. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F5, tần số alen A = 0,6.
II. Ở F2, kiểu gen AaBbDD chiếm tỉ lệ 25%.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 8,75%.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ gần 11,3%.
Tần số alen ở thế hệ xuất phát: A= 0,4 + 0,4/2 = 0,6 →a=0,4
Xét các phát biểu I đúng,
tần số alen không thay đổi II sai,
Ở F2, kiểu gen AaBbDD chiếm tỉ lệ: \(0,4 \times \frac{1}{{{2^2}}} \times \frac{1}{{{2^2}}} \times 1 = 2,5\% \)
III đúng, Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ: \(0,2 \times 1aa \times \frac{{1 - 1/{2^3}}}{2}bb \times 1{\rm{dd}} = 8,75\% \)
IV đúng, Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ: \(0,4 \times \left( {1 - \frac{{1 - 1/{2^4}}}{2}aa} \right) \times \left( {1 - \frac{{1 - 1/{2^4}}}{2}bb} \right) \times 1{\rm{DD}} \approx 11,3\% \)
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là sai khi nói về giao phối ngẫu nhiên?
1. Giao phối ngẫu nhiên không làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen trong quẩn thể.
2. Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các biến dị tổ hợp, góp phần trung hòa tính có hại của đột biến.
3. Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các kiểu gen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
4. Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa.
Các phát biểu đúng là: (4),(2),(1)
(3) sai, giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp