Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Yên Lạc Vĩnh Phúc lần 3
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Yên Lạc Vĩnh Phúc lần 3
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
45 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P:♂AaBbDd × ♀AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 của phép lai trên?
I. Có tối đa 18 loại kiểu gen không đột biến và 24 loại kiểu gen đột biến.
II. Có thể tạo ra thể ba có kiểu gen AabbbDd.
III. Có tối đa 48 kiểu tổ hợp giao tử.
IV. Có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd.
Xét cặp NST mang cặp gen Bb
- giới đực: 1 số tế bào không phân ly ở GP I → giao tử: Bb, B, b, O
- giới cái: giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử: B, b
3 kiểu gen hợp tử bình thương ; 4 kiểu gen hợp tử đột biến
Xét các phát biểu
I đúng. Số kiểu gen hợp tử bình thường là: 3×3×2 =18; số kiểu gen hợp tử đột biến là 4×3×2 =24
II sai. Không thể tạo ra kiểu gen AabbbDd vì giao tử n+1 là Bb
III sai, số kiểu tổ hợp giao tử = số loại giao tử đực × số loại giao tử cái = 16×4=64
Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tương hoán vị gen
Hoán vị gen không phải là hiện tượng chuyển đoạn NST.
Xét trong 1 cơ thể có kiểu gen \(Aabb{\rm{Dd}}\frac{{EG}}{{eg}}\). Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử AbdeG chiếm 2%. Số tế bào không xảy ra hoán vị gen là bao nhiêu?
Tỷ lệ giao tử AbdeG = 0,02 →eG = 0,08→ f= 16% → số tế bào có HVG là 32%×150 =48 Số tế bào không có HVG là 150-48=102
Nhận định nào sau đây là không đúng?
không phải tất cả hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là di truyền tb chất
VD: ♀XAXA × XaY → 100%XA-
Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì số loại thể bốn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là
n =12; thể bốn: 2n+2
vậy sẽ có 12 loại thể bốn tương ứng với 12 cặp NST
Trình tự các kỉ sớm đến muộn trong đại cổ sinh là
Trình tự các kỉ sớm đến muộn trong đại cổ sinh là: cambri → ocđôvic → silua → đêvôn → cacbon → pecmi
Loại biến dị xuất hiện khi dùng ưu thế lai trong lai giống là:
Loại biến dị xuất hiện khi dùng ưu thế lai trong lai giống là biến dị tổ hợp
Sau khi tổng hợp xong ARN thì mạch gốc của gen có hiện tượng nào sau đây?
Sau khi tổng hợp xong ARN thì mạch gốc của gen xoắn ngay lại
Một cá thể có kiểu gen\(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{Cd}}{{cD}}\) biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cm, khoảng cách giữa gen C và gen D là 20 cm. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lí thuyết, trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab CD chiếm tỉ lệ
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Tỷ lệ giao tử Ab CD \(= \frac{{0,4}}{2} \times \frac{{1 - 0,2}}{2} = 0,02\ \)
Trong loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một nhiễm?
I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe. IV. AaBbdEe. V. AaBbDdEEe. VI. AaBbEe.
Thể một nhiễm: 2n -1 là: II,IV
Cho các nội dung về tiến hoá như sau:
(1). Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.
(2). Nhân tố làm biến đổi chậm nhất tần số tương đối của các alen về một gen nào đó là đột biến.
(3). Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá sơ cấp
(4). Tác động của chọn lọc sẽ đào thải một loại alen khỏi quần thể qua một thế hệ là chọn lọc chống lại alen trội.
(5). Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiế lên kiểu gen.
(6) Các nhân tố tiến làm thay đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định là: đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen.
Có những nội dung nào đúng?
Các phát biểu đúng là 2, 4, 5
(1) sai, kết quả của tiến hoá nhỏ là hình thành loài mới
(3) sai, đột biến tạo nguyên liệu sơ cấp; giao phối tạo nguyên liệu thứ cấp
(6) sai, đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập genlà nhân tố tiến hoá vô hướng
Ở một loài động vật, có 3 gen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu lông, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; D, d). Khi kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho kiểu hình lông đen; các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình lông trắng. Thực hiện phép lai P: AABBDD × aabbdd → F1: 100% lông đen. Cho các con F1 giao phối tự do với nhau được F2. Tính theo lí thuyết tỉ kiểu hình lông đen ở F2 sẽ là bao nhiêu?
P: AABBDD × aabbdd → F1: AaBbDd:100% lông đen. F1 × F1 → F2
Tỷ lệ lông đen ở F2: (3/4)3 =42,19%
Một phân tử ARN nhân tạo có 3 loại nucleotit A, X, G với tỉ lệ 2: 3: 5. Số loại bộ mã và tỉ lệ bộ ba luôn chứa hai trong ba loại nucleotit nói trên là
Số bộ ba có thể được tạo ra là 33 = 27
Tỉ lệ bộ ba mã sao chỉ chứa cả 3 nu nói trên là \(3! \times \frac{2}{{10}} \times \frac{3}{{10}} \times \frac{5}{{10}} = 18\% \)
Tỉ lệ bộ ba mã sao chỉ chứa 1 loại nu là \({\left( {\frac{2}{{10}}} \right)^3} + {\left( {\frac{3}{{10}}} \right)^3} + {\left( {\frac{5}{{10}}} \right)^3} = 16\% \)
Vậy tỉ lệ bộ ba mã sao chỉ chứa 2 trong 3 loại nu là 100% - 16% - 18% = 66%
Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào thứ 3, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên đã tạo ra tế bào 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường 7 lần liên tiếp. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n chiếm tỉ lệ bao nhiêu
Ở lần phân bào thứ 3 (đã trải qua 2 lần tạo thành 4 tế bào) ; kết thúc lần phân bào thứ 3 thu được 1 tế bào 4n ; 6tế bào 2n
Tỷ lệ tế bào đột biến là 1/7
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300 nm?
Vùng xếp cuộn (siêu xoắn) có đường kính 300nm
Nhận xét tính chính xác của các nội dung dưới đây
(I). Kĩ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp, tế bào nhận phổ biến là vi khuẩn E.coli vì E.coli có tốc độ sản sinh nhanh
(II). Không sử dụng cơ thể lai F1 để làm giống vì ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo
(III). Cừu Đôly ra đời có sự hợp nhất giao tử đực và cái trong thụ tinh.
Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
1. đúng
2. đúng
3. sai, cừu Đôli được tạo ra từ nhân bản vô tính
4. sai, dựa trên cơ sở quá trình nguyên phân
Trên hòn đảo có 1 loài chuột (A) chuyên ăn rễ cây. Sau rất nhiều năm, từ loài chuột A đã hình thành thêm loài chuột B chuyên ăn lá cây. Loài B đã được hình thành theo con đường:
Loài B được hình thành theo con đường sinh thái (cùng khu vực và có ổ sinh thái dinh dưỡng khác loài A)
Loại axit nucleic nào liên kết với riboxom trong suốt thời gian dịch mã
mARN liên kết với riboxom trong suốt thời gian dịch mã
Ở người, da bình thường do alen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, da bạch tạng do alen a quy định. Trong một quần thể người được xem là cân bằng di truyền, có tới 9% dân số da bị bạch tạng.Trong quần thể nêu trên, hai vợ chồng da bình thường thì xác suất sinh con trai da bạch tạng là
Có 9% dân số bị bạch tạng hay aa =0,09 → a= 0,3; A=0,7
Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,49AA:0,42Aa:0,09aa
Người bình thường 0,49AA:0,42Aa ↔ 7AA:6Aa
Xs 1 cặp vợ chồng bình thường sinh con bị bạch tạng là: \(\frac{1}{2} \times \frac{6}{{13}} \times \frac{6}{{13}} \times \frac{1}{4} \approx 2,66\% \)
Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là:
Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là tương tác cộng gộp
Một nhà chọn giống cho lai phân tích các cá thể dị hợp 2 cặp gen thuộc các loài khác nhau. Kết quả thu được ở đời con và kết luận về quy luật di truyền được ghi nhận ở bảng sau:
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen khi lai phân tích có thể cho các tỷ lệ: 1:1: liên kết hoàn toàn
1:1:1:1 PLĐL hoặc HVG với f=50% Tỷ lệ khác:HVG với f
Tổ hợp đúng là: (1)-(c), (2)-(a), (3)-(b).
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen qui định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(I) Bệnh do alen lặn trên NST giới tính X qui định.
(II) Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen.
(III) Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp.
(IV) Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là 5/6.
(V) Nếu người số 11 kết hôn với một người bình thường trong một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng có tần số alen gây bệnh là 0,1 thì xác suất họ sinh ra con bị bệnh là1/22.
(1) sai:
Bố 8 và mẹ 9 đều không bị bệnh sinh con gái 14 bị bệnh → tính trạng bị bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
(2) đúng:
(1) A- |
(2) A- |
(3) A- |
(4) A- |
||
(5) A- | (6) A- |
(7) aa |
(8) Aa |
(9) Aa |
(10) A- |
(11) Aa | (12) Aa | (13) 1/3AA:2/3Aa | (14) aa |
Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen là người số (7), (8), (9), (11), (12), (14).
(3) sai:
- Có 9 người có kiểu gen đồng hợp là: (1), (2), (3) hoặc (4), (5), (6), (7), (10), (13), (14).
- Chú ý: Vì 8 là Aa (con 8 chắc chắn nhận một alen a từ mẹ 3 hoặc bố 4) nên ở 3 hoặc 4 phải là Aa (nếu 3 là AA hoặc Aa thì 4 phải là Aa; nếu 4 là AA hoặc Aa thì 3 phải là Aa).
(4) đúng:
- Cặp vợ chồng III.12: (Aa) × III.13: (1/3AA:2/3Aa) → Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh A- = 1
– aa = 1 – 1/2 × 1/3 = 5/6.
(5) đúng:
- Người số 11 kết hôn với một người vợ đến từ một quần thể có CTDT:0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1.
- Ta có: Người chồng (11): Aa × vợ bình thường (9/11AA: 2/11Aa), xác suất cặp vợ chồng trên
Khi nói về đột biến số lượng NST, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A đúng
B sai, hội chứng Đao là thể tam nhiễm
C đúng
D đúng
Biện pháp nào làm tăng hiệu quả thụ tinh nhất?
Thụ tinh nhân tạo làm tăng hiệu quả thụ tinh
Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?
Ý C không đúng, giun hô hấp qua da nên cần có diện tích trao đổi khí lơn, S/V phải lớn
Vì sao ở mao mạch máu chậm hơn ở động mạch?
Máu ở mao mạch chảy chậm hơn ở động mạch vì tổng tiết diện của mao mạch lớn.
Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?
1.Bệnh phêninkêto niệu
2.Hội chứng Đao.
3.Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
4.Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
5.Bệnh máu khó đông.
6.Bệnh ung thư máu ác tính.
7.Hội chứng Tơcnơ
8.Hội chứng mèo kêu.
Phương án đúng là:
Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được các bệnh, hội chứng do đột biến NST: 2,6,7,8
Ứng dụng tập tính nào của động vật, đòi hỏi công sức nhiều nhất của con người?
Để thay đổi tập tính bẩm sinh của ĐV đòi hỏi cần nhiều công sức của con người
Một quần thể đậu Hà lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen AA, 40% số cây có kiểu gen Aa, 40% số cây có kiểu gen aa. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ 3 thành phần kiểu gen sẽ
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,2AA:0,4Aa:0,4aa
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, cấu trúc di truyền của quần thể là: \(\begin{array}{l} 0,2 + \frac{{0,4(1 - 1/{2^3})}}{2}AA:\frac{{0,4}}{{{2^3}}}Aa:0,4 + \frac{{0,4(1 - 1/{2^3})}}{2}aa\\ \to 37,5\% AA:5\% Aa:57,5\% aa \end{array}\)
Ở một loài thực vật, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, alen R quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen r quy định quả trắng. Hai cặp gen đó nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Ở thế hệ F1 cân bằng di truyền, quần thể có 14,25% cây quả tròn, đỏ; 4,75% cây quả tròn, trắng; 60,75% cây quả dài, đỏ ; 20,25% cây quả dài, trắng. Cho các cây quả tròn, đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ cây quả dài, trắng thu được ở thế hệ sau là bao nhiêu?
+ Xét tính trang hình dạng quả:
Quả tròn: dd = 0,81 → tần số d = 0,9 → tần số D= 0,1
→ F 1: 0,01DD: 0,18 Dd: 0,81 dd
cây quả tròn: 1/19 DD: 18/19 Dd
tỉ lệ cây quả dài ở F2: 18/19 × 18/19 × 0,25 = 81/361
+ Xét tính trạng màu quả:
Quả trắng: rr = 0,25 → tần số r = 0,5 → tần số R= 0,5
→ F1: 0,25RR: 0,5Rr: 0,25rr
Cây quả trắng: 1/3 RR: 2/3 Rr
Tỉ lệ cây quả trắng F2: 2/3 × 2/3 × 0,25 = 1/9
Vậy tỉ lệ cây quả dài, trắng ở F2 = 1/9 × 81/361 =2,49%
Khẳng định nào sau đây sai về ARN polimeraza của tế bào sinh vật nhân sơ?
Phát biểu sai về ARN polimeraza của tế bào sinh vật nhân sơ là: C, phiên mã diễn ra ở vị trí khởi đầu phiên mã
Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học
Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học chọn thể truyền có các gen đánh dấu.
Khi nói về operon Lac vở vi khuẩn E. col, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở cấp độ phiên mã.
II. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.
IV. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của operon Lac.
V. Kết quả sao mã của 3 gen cấu trúc trong Operon là 3 sợi ARN mang thông tin mã hóa cho 3 phân tử protein sau này mã hóa cho 3 loại enzim.
Các phát biểu đúng là I,IV
II sai, O là nơi protein ức chế liên kết
III sai, gen R luôn phiên mã dù có lactose hay không
V sai, phiên mã tạo 1 mARN mang thông tin mã hoá cho 3 phân tử protein sau này mã hóa cho 3 loại enzim
Khi nói về nhân tố tiến hoá, xét các đặc điểm sau:
1.Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.
2.Đều làm thay đối tần số alen không theo hướng xác định.
3.Đều có thể dẫn tới làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
4.Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Số đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến đều có là
Đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến đều có là: 1,2,4
(3) sai, đột biến và nhập gen tạo ra và mang tới alen mới cho quần thể
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F1 có thể là:
a) 100% đỏ.
b) 19 đỏ: 1 vàng.
c) 11 đỏ: 1 vàng.
d) 7 đỏ: 1 vàng.
e) 9 đỏ: 1 vàng.
f) 3 đỏ: 1 vàng.
g) 17 đỏ: 3 vàng
h) 4 đỏ: 1 vàng.
Tổ hợp đáp án đúng gồm:
- Không có cây Aa trong 5 cây hoa đỏ, đời con 100% hoa đỏ (a)
- Có 1/5 cây là cây Aa, đời con hoa vàng có tỉ lệ: \(\frac{1}{5} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{20}}\) ↔ 19 đỏ: 1 vàng (b)
- Có 2/5 cây là cây Aa, đời con hoa vàng có tỉ lệ: \(\frac{2}{5} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{10}}\) ↔ 9 đỏ: 1 vàng (e)
- Có 3/5 cây là cây Aa, đời con hoa vàng có tỉ lệ: \(\frac{3}{5} \times \frac{1}{4} = \frac{3}{{20}}\) ↔ 17 đỏ: 3 vàng (g)
- Có 4/5 cây là cây Aa, đời con hoa vàng có tỉ lệ: \(\frac{4}{5} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{5}\) ↔ 4 đỏ: 1 vàng (h)
- Có 5/5 cây là cây Aa, đời con hoa vàng có tỉ lệ:1/4 ↔ 3 đỏ: 1 vàng (f)
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến điểm dạng thay thế chỉ có thể làm thay đổi thành phần nucleotit của một bộ ba.
II Đột biến gen lặn có hại bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể.
III Đột biến gen vẫn có thể phát sinh trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến.
IV Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
V. Đa số đột biến gen là có hại khi xét ở mức phân tử.
Các phát biểu đúng về đột biến gen là: III,I
II sai, CLTN không thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể
IV sai, đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen
V sai, đa số đột biến gen là trung tình khi xét ở mức phân tử
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
Phát biểu sai về quá trình hình thành loài mới là: A vì sự hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới
Quy luật phân li đúng với hiện tượng trội không hoàn toàn do:
Quy luật phân li đúng với hiện tượng trội không hoàn toàn do: Trong trường hợp trội không hoàn toàn các alen vẫn phân li đồng đều về các giao tử
Cà độc được có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 3 có 1 chiếc bị đảo 1 đoạn ở một chiếc của cặp NST số 6 bị lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ:
Đột biến ở 1 NST trong cặp tương đồng tạo 0,5 giao tử bình thường:0,5 giao tử đột biến
Tỷ lệ giao tử không mang NST đột biến là 0,5×0,5=0,25
Thể đột biến thường không tìm thấy ở động vật bậc cao là:
Thể đa bội thường không xuất hiện ở động vật bậc cao.