Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Bình Đông
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Bình Đông
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
17 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Tìm số phát biểu đúng:
(1) Loài muỗi được tạo ra nhờ đột biến đảo đoạn
(2) Đột biến lặp đoạn tạo gen mới trong tiến hoá
(3) Chuyển đoạn làm cho các gen alen trên cùng một NST
(4) Đột biến mất đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen
(5) Đảo đoạn giữ vững mức độ hoạt động của gen
(6) Đảo đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen
Tìm số phát biểu đúng:
(1) Loài muỗi được tạo ra nhờ đột biến đảo đoạn
(2) Đột biến lặp đoạn tạo gen mới trong tiến hoá
(3) Chuyển đoạn làm cho các gen alen trên cùng một NST
(4) Đột biến mất đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen
(5) Đảo đoạn giữ vững mức độ hoạt động của gen
(6) Đảo đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen
Đáp án : B
Các phát biểu đúng là (1) (4) (6)
2 sai vì lặp đoạn không tạo ra gen mới mà nó chỉ lặp lại 1 đoạn gen đã có trên 1 NST
3- sai hiện tượng lặp đoạn làm cho các gen alen cùng nằm trên 1 NST , chuyển đoạn có thể chuyển gen ở các NST khác nhau n cùng nằm trên 1 NST
5 sai vì đảo đoạn có thể làm bất hoạt hoặc tăng, giảm hoạt động của gen
Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là gì?
Đáp án : C
Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là C
A, B, D sai, Dacuyn không dùng thuật ngữ kiểu gen và thành đạt sinh sản
Loài lúa mì Triticum dicoccum có bộ Nhiễm sắc thể là bao nhiêu?
Đáp án : C
Ta có lúa mì Triticum monococcum có bộ NST 2n = 14
→ Triticum dicoccum có bộ NST trong nhân gấp đôi bộ NST của loài Triticum monococcum
→ Bộ NST của Triticum dicoccum là 2n = 14 x 2 = 28
Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được kí hiệu từ (1) đến (6) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là
(1) 21 NST. (2) 18NST (3) 9 NST. (4) 15 NST. (5) 42 NST. (6) 54 NST.
Số đáp áp đúng cho thể đột biến đa bội lẻ là:
Đáp án : C
2n = 12=> n = 6
Các thể đa bội lẻ có : 3n = 18, 5n = 30, 7n = 42, 9n = 54
Các thể đa bội lẻ là 2, 5 , 6
Đem tự thụ phấn giữa F1 dị hợp ba cặp gen, kiểu hình ngô hạt đỏ, quả dài với nhau, thu được kết quả F2 như sau: 11478 cây ngô hạt đỏ, quả dài; 1219 cây ngô hạt vàng, quả ngắn; 1216 cây ngô hạt trắng, quả dài; 3823 cây ngô hạt đỏ, quả ngắn; 2601 cây ngô hạt vàng, quả dài; 51 cây ngô hạt trắng, quả ngắn. A-B-, A-bb: hạt đỏ; aaB-: hạt vàng; aabb: hạt trắng. D: quả dài; d: quả ngắn.
Tìm số đáp án đúng
1. 3 cặp gen quy định 2 tính trạng, xảy ra tương tác gen liên kết hoàn toàn
2. 3 cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
3. Kiểu gen của F1 Aa Bd/bD × AaBd/bD
4. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số là 20%
Đáp án : A
F1 x F1 ( dị hợp 3 cặp gen) – đỏ, dài
F2 : 56,25% đỏ, dài : 6% vàng, ngắn : 6% trắng, dài : 18,75% đỏ, ngắn : 12,75% vàng, dài: 0,25% trắng, ngắn
+ Xét tính trạng màu hạt
Đỏ : vàng : trắng = 75% : 18,75% : 6,25% = 12 : 3 :1
→ F1 : AaBb x AaBb và tính trạng qui định theo tương tác át chế trội
Quy ước : A-B-, A-bb: hạt đỏ; aaB-: hạt vàng; aabb: hạt trắng
+ Xét tính trạng dạng quả
Dài : ngắn = 75% : 25% = 3:1
→ F1 : Dd x Dd
D: quả dài; d: quả ngắn.
+ Xét cả 2 tính trạng
Giả sử 3 gen phân li độc lập thì F2 : (12:3:1)×(3:1) khác tỉ lệ đề bài
→ Có 2 trong 3 gen liên kết với nhau
Có vàng, dài aaB-D- bằng 12,75%
Giả sử Aa và Dd
Có (aaD-)B- = 12,75%
→ (aaD-) = 17%
→ Có tính trạng (aaD-)bb = trắng dài – mâu thuẫn đề bài
→ Loại trường hợp này
Vậy Bb và cặp gen Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
Có aa(B-D-) = 12,75%
→ (B-D-) = 51%
→ Vậy bbdd = 1%
→Mỗi bên cho giao tử bd = 10% < 25% - giao tử mang gen hoán vị
→ Kiểu gen F1 là AaBd/bD và tần số hoán vị gen là 20%
Vậy 1,2 sai và 3,4 đúng
Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn tồn tại có thể là do đâu?
Đáp án : B
Nguyên nhân là do B
Cơ quan thoái hóa là các cơ quan không thực hiện chức năng thường không có hại và cũng không có lợi →không gây hại cho sinh vật → không bị CLTN loại bỏ
Biến dị di truyền trong chọn giống là gì?
Đáp án : D
Biến dị di truyền của sinh vật là những biến đổi trong vật chất di truyền của sinh vật có thể di truyền cho thế hệ sau
Biến dị di truyền gồm có : biến dị tổ hợp , đột biến , AND tái tổ hợp
Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1AA: 0,2Aa:
0,7aa; ở giới đực là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau bốn thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F4
1. Có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.
2. Có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.
3. Đạt trạng thái cân bằng di truyền.
4. Có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 32%.
5. Tần số tương đối của alen A=0.4, tần số tương đối của alen a =0,6
Số đáp án đúng:
Đáp án : B
P: Giới cái 0,1AA: 0,2Aa: 0,7aa ó tần số alen A = 0,2, tần số alen a = 0,8
Giới đực 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa ó tần số alen A = 0,6, tần số alen a = 0,4
Khi quần thể không chịu tác đôgnjcủa các nhân tố tiến hóa => quần thể ở trạng thái cân bằng
Sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể đã đạt được trạng thái cân bằng, đến thế hệ thứ 4 thì là duy trì cấu trúc đó cân bằng thì :
Tần số alen A = (0,2+0,6): 2 = 0,4 ; tần số alen a = 1- 0,4 = 0,6
Cấu trúc quần thể : 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
Các đáp án đúng là 1, 3, 5
Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác
Đáp án : B
Ứng dụng của công nghệ tế bào giúp cho tạo giống mới mang đặc điểm 2 loài là dung hợp tế bào trần.
2 tế bào đem dung hợp là 2 tế bào khác loài thì sẽ tạo ra loài mới mang bộ gen của cả 2 loài
Ở một loài thú, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai lôcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về hai lôcut trên là:
Đáp án : A
Hai gen nằm trên cùng 1 nhiễm sắc thể , mỗi gen gồm hai alen thì ta có công thức tính số kiểu gen là
\(2.2\left( {2.2 + 1} \right)/2\) = 10 kiểu gen
Vì gen quy định màu sắc lông trội kiểu gen khác nhau => kiểu hình khác nhau => gen trội không hoàn toàn => màu lông tạo ra 3 kiểu gen
Màu mắt trội hoàn toàn nên sẽ tạo ra 2 kiểu hình
Số loại kiểu hình là 3×2 = 6
Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án : D
Dacuyn không dùng thuật ngữ kiểu gen trong công trình nghiên cứu của mình
Phát biểu không đúng là D
Đột biến gen làm mất đi 1 axít amin thứ tư trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh tương ứng là do đột biến làm
Đáp án : D
Đây là đột biến làm mất 3 nuclêôtit mã hóa cho bộ ba thứ tư ↔ mất 3 cặp nuclêôtit thứ 13,14,15 vì chuỗi polipeptit hoàn chỉnh đã cắt đi axit amin mở đầu
Tế bào ban đầu có ba cặp NST tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân li. Có thể gặp các tế bào con có thành phần NST là?
Đáp án: D
Xét cặp Aa của tế bào
Nguyên phân có 1 chiếc NST không phân li
Aa →AA aa →AA a và a hoặc Aaa và A
Xét cặp Bb của tế bào
Nguyên phân có 1 chiếc NST không phân li
Bb →BB bb →BB b và b hoặc B bb và B
Xét cặp Dd nguyên phân bình thường
Dd → Dd
Xét trong các đáp án trên thì đáp án D thỏa mãn chon trường hợp tạo ra tế bào rối loạn giảm phân cặp
Aa tạo ra AA a và a và Bb tạo ra BB b và b
Xác định tỉ lệ loại giao tử bình thường BBb được sinh ra từ các cây đa bội có kiểu gen BBbbbb
Đáp án : D
Xác suất giao tử có kiểu gen BBb ( 2 B và 1 b) của cơ thể có kiểu gen BBbbbb \(\frac{{C_2^2\;C_4^1}}{{C_6^3}} = \frac{1}{5}\)
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây góp phần tạo nên loài mới?
Đáp án : D
Đột biến góp phần tạo loài mới là đột biến chuyển đoạn và đảo đoạn vì nó tạo ra sự biến đổi vật chất di truyền của sinh vật
Có 400 tế bào có kiểu gen AB/ab tham gia giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 50 tế bào có diễn ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen số tế bào còn lại thì không. Số lượng loại giao tử không tái tổ hợp AB theo lí thuyết là bao nhiêu?
Đáp án : A
Có 400 tê bào tạo ra tổng cộng 1600 giao tử
1 tế bào hoán vị có kiểu gen AB/ab →1/4 AB : 1/4 ab : 1/4 Ab : 1/4aB
50 tế bào có hoán vị gen sẽ tạo ra 50 giao tử AB
350 tế bào còn lại không có hoán vị gen tạo ra 700 giao tử AB
Vậy số lượng giao tử AB là : 700 + 50 = 750
Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Đáp án : B
Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là B
A là quần thể Aa
B là quần thể AA
C là quần thể AA + aa
D là quần thể AA + Aa
Hạt phấn của hoa mướp rơi lên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?
Đáp án : A
Độ dài của ống phấn ngắn hơn của vòi nhụy => đây là loại cách li cơ học
Các cơ quan nào sau đây được gọi là cơ quan tương đồng với nhau?
Đáp án : A
Cơ quan được coi là tương đồng với nhau là là những cơ quan có cùng nguồn gốc
Tay người và cánh chim đều có nguồn gốc là chi trước của động vạt có xương sống Chân vịt là chi sau của vịt , cánh gà là chi trước của gà => không cùng nguồn gốc Gai xương rồng và gai hoa hồng là cơ quan tương tự Vây cá voi + chép là cơ quan tương tự
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd × ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2) Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%. (4) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 36%.
(5) Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99.
Đáp án : D
Số loại kiểu gen F1 là 10 x 3 = 30
Số loại kiểu hình F1 là 4x2 = 8
=> 1 đúng
F1 : aabbdd = 4%
Mà có dd = 25%
=> Kiểu hình aabb = 16%
=> Kiểu hình A-B- = 66% , A-bb = 9% , aaB- = 9%
- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 trong 3 tính trạng trội là 0,66 x 0,25 + 0,09 x 0,75 x 2 = 0,3 = 30%
Vậy 2 đúng
- Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội là 0,16 x 0,75 + 0,09 x 0,25 x 2 = 0,165 = 16,5%
Vậy 3 đúng
Có aabb = 16%
=> Tỉ lệ giao tử ab = 40%
=> Tỉ lệ giao tử AB = ab = 40% và Ab= aB= 10%
=> Kiểu gen dị hợp 2 cặp Aa,Bb chiếm 0,4 × 0,4 + 0,1 × 0,1 = 0,17
=> Kiểu gen dị hợp 3 cặp chiếm 0,17 x 0,5 = 0,085
Vậy 4 sai
Tỉ lệ kiểu gen AB/ABDD = 0,4 ×0,4 × 0,25 = 0,04
Tỉ lệ kiểu hình A-B-D- = 0,66 × 0,75 = 0,495
Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ
\(\frac{{0,04}}{{0,495}} = \frac{8}{{99}}\) <=> 5 đúng
Xét phép lai \(\frac{{BD}}{{bd}}\)XA Xa x \(\frac{{Bd}}{{bD}}\)X a Y , nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:
Đáp án : A
Xét cặp gen trên NST thường
\(\frac{{BD}}{{bd}} \times \frac{{Bd}}{{bD}}\) → có hoán vị gen ở hai giới tạo ra 4 × \(C_4^2\)= 10 kiểu gen
Số kiểu hình được tạo ra là : 2 x 2 = 4 kiểu gen
Xét cặp NST giới tính
XA Xa x X a Y → XA Xa : Xa Xa : X A Y : X a Y
→ Tạo ra 4 kiểu gen và 4 kiểu hình
Tổng số loại kiểu gen ở đời con là 4 x (4 + \(C_4^2\)) =40
Tổng số loại kiểu hình đời con là 2× 2× 4 = 16
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
(1) Một mã di truyền luôn mã hoá cho một loại axit amin.
(2) Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.
(3) Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh là mêtiônin.
(4) Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung
(5) Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì rARN có hàm lượng cao nhất. (6) Có 61 bộ ba tham gia mã hoá axitamin
(7) Trên phân tử mARN có vị trí đặc hiệu để riboxom nhận biết bám vào tham gia dịch mã
Đáp án : A
Các đáp án đúng là 2 , 4 ,5
Các phát biểu không đúng là 1, 3
1 sai, các bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin
3 sai , chuỗi polipetit hoàn chỉnh đã bị cắt bỏ axit amin mở đầu
Có hai giống lúa, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh X, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh Y các gen này nằm trên các NST tương đồng khác nhau. Bằng phương pháp gây đột biến, người ta có thể tạo ra giống lúa mới có hai gen kháng bệnh X và Y luôn di truyền cùng nhau. Dạng đột biến hình thành nên giống lúa mới này nhiều khả năng là đột biến
Đáp án : B
Hai gen này nằm trên 2 NST tương đồng khác nhau để chúng di truyền liên kết với nhau => cần đưa chúng về cùng 1 NST => sửa dụng phương pháp chuyển đoạn hai gen trên 2 NST khác nhau về 1 NST
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
(4) Ở vi khuẩn, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều đơn vị nhân đôi (nhiều đơn vị tái bản).
(5) Trong quá trình phiên mã,chỉ có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X.
(6) Trong dịch mã xảy ra nguyên tắc bổ sung trên tất cả các nucleotit trên mARN
Đáp án : A
Các phát biểu đúng là 1, 3
Đáp án A
2 sai. Thứ nhất vì ở 1 đơn vị tái bản, sự nhân đôi diễn ra ở 1 điểm và tiếp tục theo 2 hướng nên cả 2 mạch đều có những đoạn tổng hợp liên tục và không liên tục. Những đoạn con được tạo ra cần enzim ligaza để nối với nhau. Thứ hai là giữa 2 đơn vị tái bản, mạch mới được tổng hợp ra sẽ được nối lại với nhau
4 sai, vi khuẩn là sinh vật nhân sơ, chỉ có 1 đơn vị tái bản
5 sai, phiên mã tổng hợp ARN, liên kết bổ sung A với U, G với X, T với A
6 sai, trên mARN, bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin, không có bộ ba đối mã liên kết bổ sung
Cho các thành phần sau
Gen; 2. mARN; 3. Axitamin; 4. tARN; 5. Ribôxôm; 6. enzim.
Có bao nhiêu thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlypeptit?
Đáp án : B
Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit là 2, 3, 4, 5, 6
Gen không tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit
Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự trao đổi như thế nào?
Cơ sở tế bào học là B
Đáp án B
Hoán vị gen là trao đổi chéo giữa 2 crômatit không cùng nguồn gốc (không chị em ) trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
A sai, 2 cromatit cùng nguồn gốc là 2 cromatit “chị em”, nằm trong cùng 1 NST kép
C sai vì mới chỉ tiếp hợp chưa trao đổi chéo thì không gọi là hoán vị
D sai vì hai 2 crômatit cùng nguồn gốc có thể không cùng nằm trên 1 NST tương đồng
Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây:
1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen.
2. Thay thế nhân tế bào
3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng
5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
Phương án đúng là:
Đáp án: A
Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp 1, 3, 5
Đối với quá trình tiến hoá nhỏ, nhân tố đột biến có vai trò cung cấp yếu tố nào?
Đáp án: D
Nhân tố đột biến có vai trò cung cấp các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp
B,C sai vì nguyên liệu thứ cấp do quá trình giao phối cung cấp
A sai, đột biến gen biển đổi tần số alen trong quần thể vô hướng ( không xác định )
Trong quần thể của một loài động vật có vú, xét một gen có hai alen: A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng. Biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 7 kiểu gen về gen này. Cho con đực lông đen thuần chủng giao phối với con cái lông trắng, thu được F1. Cho các cá thể F1 ngẫu phối với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con sẽ là:
Đáp án : C
Gen có 2 alen, trong quần thể tạo ra 7 kiểu gen
=> Gen nằm trên vừng tương đồng của NST giới tính X và Y
P : đực đen( tc ) x cái trắng
P: XAYA × XaXa
F1 : 1XAXa : 1XaYA
F1 × F1 : XAXa × XaYA
F2 : 1XAXa : 1XaXa : 1XAYA : 1XaYA
⇒ 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng : 50% con đực lông đen
Loại ARN nào mang bộ ba đối mã (anticodon)?
Đáp án : A
ARN mang bộ ba đối mã là tARN. Bộ ba đối mã trên tARN sẽ khớp bổ sung với bộ ba mã hóa trên mARN
Một loài có bộ NST 2n=14. Hãy cho biết số lượng NST ở thể một nhiễm là:
Đáp án : C
Thể một nhiễm là 2n-1, có 13 NST
Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ về
1. Chiều tổng hợp
2. Các enzim tham gia
3. Thành phần tham gia
4. Số lượng các đơn vị nhân đôi
5. Nguyên tắc nhân đôi
Các phương án đúng là:
Đáp án : C
Sự nhân đôi của sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ về :
2. các enzym tham gia ( số lượng enzyme tham gia nhân đôi ở sinh vật nhân thực nhiều hơn rất nhiều so với ở sinh vật nhân sơ)
4. số lượng các đơn vị nhân đôi : số lượng đơn vị nhân đôi ADN ở NST nhân thực cũng nhiều hơn nhiều so với ở sinh vật nhân sơ
Ở ngô, tính trạng màu sắc hạt do 2 gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng: 241 hạt vàng: 80 hạt đỏ. Theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 đồng hợp tử về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là:
Đáp án : C
P: Trắng x Trắng
F1 : 962 trắng : 241 vàng : 80 đỏ ó 12 trắng : 3 vàng : 1 đỏ
F1 có 16 tổ hợp lai
=> P cho 4 tổ hợp giao tử
=> P : AaBb
=> F1 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Vậy A-B- = A-bb = trắng
aaB- = vàng
aabb = đỏ
Vậy có B qui đinh tính trạng vàng trội hoàn toàn so với b qui định đỏ
A át chế trội B,b
A không át chế
Có trắng F1 : 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2AABb
Trắng F1 đồng hợp là AABB , AAbb , chiếm tỉ lệ \(\frac{2}{{12}} = \frac{1}{6}\)
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị giữa A và B là 20%. Ở phép lai: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y\), theo lí thuyết thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỉ lệ
Đáp án : D
Xét \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}\)
AB/ab cho giao tử ab = 0,5 – 0,220,22 = 0,4
Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án : B
Phát biểu đúng là B
A sai vì tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi bộ ba mã hóa có thể mã hóa cho nhiều loại aa
B. Số bộ ba được tạo ra từ 3 loại nucleotit A, U, G là 3 3 = 27 bộ ba , trong đó có 3 bộ ba kết thức => Số bộ ba ãm hóa aa là :
27 – 3 = 24 ( bộ ba )
=> B đúng
C chưa đúng vì tính phổ biến của mã di truyền có trừ một vì ngoại lệ
D sai vì codon 3’AUG5’ ở cạnh bên vị trí nhận biết đặc hiệu trên mARN mới có chức năng khởi đầu dịch mã, các codon 3’AUG5’ ở vị trí khác trên mARN chỉ có nhiệm vụ mã hóa
Phương pháp lai và phân tích con lai của Menden gồm các bước sau :
1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết khoa học
2. Lai các dòng thuần chủng khác nhau bởi một hay nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3
3. Tạo các dòng thuần chủng khác nhau về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ
4. Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết của mình
Trình tự các bước đúng:
Đáp án : A
Trình tự đúng là 3 ->2 ->1 ->4
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
1. Bộ ba đối mã của phức hợp met-tARN gắn bổ sung với codon mở đầu trên mARN
2. Tiểu vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh
3. Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu
4. Codon thứ nhất trên mARN gắn bổ sung với anticodon với phức hệ aa1-tARN
5. Riboxom dịch đi 1 codon trên mARN theo chiều 5’-3’
6. Hình thành liên kết peptit giữa aa mở đầu và aa 1
Trình tự đúng:
Đáp án : A
Trình tự đúng là 3-1-2-4-6-5
Cho các sự kiện diễn ra trong phiên mã
1. ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu
2. ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ mạch gốc có chiều 3’-5’
3. ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc của gen có chiều 3’-5’
4. Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã
Trình tự đúng khi nói về quá trình phiên mã là:
Đáp án : B
Trình tự đúng là 2-1-3-4
Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, trong đó mỗi cặp NST đều có cấu trúc khác nhau. Nếu trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST tương đồng mà mỗi cặp xẩy ra trao đổi chéo tại một điểm thì số giao tử được tạo ra là:
Đáp án : B
2n = 8 <=> có 4 cặp NST tương đồng
1 cặp NST tương đồng có cấu trúc khác nhau, giảm phân không có hoán vị gen cho 2 giao tử
1 cặp NST tương đồng có cấu trúc khác nhau, giảm phân có hoán vị gen cho 22 giao tử
3 cặp NST tương đồng có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm là : 22.22.22
Vậy số giao tử được tạo ra là 2.22.22.22 = 27
Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên 1 NST?
Đáp án : D
Đột biến thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên 1 NST là đảo đoạn NST
Nó chỉ làm thay đổi trật tự vị trí sắp xếp của các gen trên NST