Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Bình Đông

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Bình Đông

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 17 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 202944

Tìm số phát biểu đúng:

(1) Loài muỗi được tạo ra nhờ đột biến đảo đoạn

(2) Đột biến lặp đoạn tạo gen mới trong tiến hoá

(3) Chuyển đoạn làm cho các gen alen trên cùng một NST

(4) Đột biến mất đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen

(5) Đảo đoạn giữ vững mức độ hoạt động của gen

(6) Đảo đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen

Xem đáp án

Đáp án : B

Các phát biểu đúng là (1) (4) (6)

2 sai vì lặp đoạn không tạo ra gen mới mà nó chỉ lặp lại 1 đoạn gen đã có trên 1 NST

3- sai hiện tượng lặp đoạn làm cho các gen alen cùng nằm trên 1 NST , chuyển đoạn có thể chuyển gen ở các NST khác nhau n cùng nằm trên 1 NST

5 sai vì đảo đoạn có thể làm bất hoạt hoặc tăng, giảm hoạt động của gen

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 202945

Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là gì?

Xem đáp án

Đáp án : C

Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là C

A, B, D sai, Dacuyn không dùng thuật ngữ kiểu gen và thành đạt sinh sản

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 202946

Loài  lúa mì Triticum dicoccum có bộ Nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án : C

Ta có lúa mì Triticum monococcum có bộ NST 2n = 14

→ Triticum dicoccum có bộ NST  trong nhân gấp đôi bộ NST của loài Triticum monococcum

→ Bộ NST của Triticum dicoccum là 2n = 14 x 2 = 28

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 202948

Đem tự thụ phấn giữa F1 dị hợp ba cặp gen, kiểu hình ngô hạt đỏ, quả dài với nhau, thu được kết quả F2 như sau: 11478 cây ngô hạt đỏ, quả dài; 1219 cây ngô hạt vàng, quả ngắn; 1216 cây ngô hạt trắng, quả dài; 3823 cây ngô hạt đỏ, quả ngắn; 2601 cây ngô hạt vàng, quả dài; 51 cây ngô hạt trắng, quả ngắn. A-B-, A-bb: hạt đỏ; aaB-: hạt vàng; aabb: hạt trắng. D: quả dài; d: quả ngắn.

Tìm số đáp án đúng

1. 3 cặp gen quy định 2 tính trạng, xảy ra tương tác gen liên kết hoàn toàn

2. 3 cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên 1 cặp NST tương đồng

3. Kiểu gen của F1 Aa Bd/bD ×  AaBd/bD

4. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số là 20%

Xem đáp án

Đáp án : A

F1 x F1 ( dị hợp 3 cặp gen) – đỏ, dài

F2 : 56,25% đỏ, dài : 6% vàng, ngắn : 6% trắng, dài : 18,75% đỏ, ngắn : 12,75% vàng, dài: 0,25% trắng, ngắn

+ Xét tính trạng màu hạt

Đỏ : vàng : trắng = 75% : 18,75% : 6,25% = 12 : 3 :1

→ F1 : AaBb x AaBb và tính trạng qui định theo tương tác át chế trội

Quy ước : A-B-, A-bb: hạt đỏ; aaB-: hạt vàng; aabb: hạt trắng

+ Xét tính trạng dạng quả

Dài : ngắn = 75% : 25% = 3:1

→ F1 : Dd x Dd

D: quả dài; d: quả ngắn.

+ Xét cả 2 tính trạng

Giả sử 3 gen phân li độc lập thì F2 : (12:3:1)×(3:1) khác tỉ lệ đề bài

→ Có 2 trong 3 gen liên kết với nhau

Có vàng, dài aaB-D- bằng 12,75%

Giả sử Aa và  Dd

Có (aaD-)B- = 12,75%

→ (aaD-) = 17%

→ Có tính trạng (aaD-)bb = trắng dài – mâu thuẫn đề bài

→ Loại trường hợp này

Vậy Bb  và cặp gen Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng

Có aa(B-D-) = 12,75%

→  (B-D-) = 51%

→ Vậy bbdd = 1%

→Mỗi bên cho giao tử bd = 10% < 25% - giao tử mang gen hoán vị

→ Kiểu gen F1 là AaBd/bD và tần số hoán vị gen là 20%

Vậy 1,2 sai và 3,4 đúng

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 202949

Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn tồn tại có thể là do đâu?

Xem đáp án

Đáp án : B

Nguyên nhân là do B

Cơ quan  thoái hóa là các cơ quan không thực hiện chức năng thường không có hại và cũng không có lợi →không gây hại cho sinh vật → không bị CLTN loại bỏ

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 202950

Biến dị di truyền trong chọn giống là gì?

Xem đáp án

Đáp án : D

Biến dị di truyền của sinh vật  là những biến đổi  trong vật chất di truyền của sinh vật có thể di  truyền cho thế hệ sau

Biến dị di truyền gồm có : biến dị tổ hợp , đột biến , AND tái tổ hợp

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 202951

Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1AA: 0,2Aa:

0,7aa; ở giới đực là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau  bốn  thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F4

1. Có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.

2. Có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.

3. Đạt trạng thái cân bằng di truyền.

4. Có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 32%.

5. Tần số tương đối của alen A=0.4, tần số tương đối của alen a =0,6

Số đáp án đúng:

Xem đáp án

Đáp án : B

P: Giới cái 0,1AA: 0,2Aa: 0,7aa ó tần số alen A = 0,2, tần số alen a = 0,8

   Giới đực 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa ó tần số alen A = 0,6, tần số alen a = 0,4

Khi quần thể không chịu tác đôgnjcủa các nhân tố tiến hóa => quần thể ở trạng thái cân bằng

Sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể đã đạt được trạng thái cân bằng, đến thế hệ thứ 4 thì là duy trì cấu trúc đó cân bằng thì :

Tần số alen A = (0,2+0,6): 2 = 0,4 ; tần số alen a = 1-  0,4 = 0,6

Cấu trúc quần thể : 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa

Các đáp án đúng là 1, 3, 5

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 202952

Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác

Xem đáp án

Đáp án : B

Ứng dụng của công nghệ tế bào giúp cho tạo giống mới mang đặc điểm 2 loài là dung hợp tế bào trần.

2 tế bào đem dung hợp là 2 tế bào khác loài thì sẽ tạo ra loài mới mang bộ gen của cả 2 loài

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 202953

Ở một loài thú, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai lôcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về hai lôcut trên là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Hai gen nằm trên cùng 1 nhiễm sắc thể , mỗi  gen gồm hai alen thì ta có công thức tính số kiểu gen là

\(2.2\left( {2.2 + 1} \right)/2\) = 10 kiểu gen

Vì gen quy định màu sắc lông trội kiểu gen khác nhau => kiểu hình khác nhau => gen trội không hoàn toàn => màu lông tạo ra 3 kiểu gen

Màu mắt trội hoàn toàn nên sẽ tạo ra  2 kiểu hình

Số loại kiểu hình là 3×2 = 6

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 202954

Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án : D

Dacuyn không dùng thuật ngữ kiểu gen trong công trình nghiên cứu của mình

Phát biểu không đúng là D

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 202955

Đột biến gen làm mất đi 1 axít amin thứ tư trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh tương ứng là do đột biến làm

Xem đáp án

Đáp án : D

Đây là đột biến làm mất 3 nuclêôtit   mã hóa cho bộ ba thứ tư  ↔ mất 3 cặp nuclêôtit thứ 13,14,15 vì chuỗi polipeptit hoàn chỉnh đã cắt đi axit  amin mở đầu

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 202956

Tế bào ban đầu có ba cặp NST tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân li. Có thể gặp các tế bào con có thành phần NST là?

Xem đáp án

Đáp án: D

Xét cặp Aa của tế bào

Nguyên phân có 1 chiếc NST không phân li

Aa →AA aa →AA a và a hoặc Aaa và A

Xét cặp Bb của tế bào

Nguyên phân có 1 chiếc NST không phân li

Bb  →BB bb →BB b và b hoặc B bb và B

Xét cặp Dd nguyên phân bình thường

Dd → Dd 

Xét trong các đáp án trên  thì đáp án D thỏa mãn  chon trường hợp  tạo ra tế bào rối loạn giảm phân cặp

Aa tạo ra AA a và a và Bb tạo ra BB b và b

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 202957

Xác định tỉ lệ loại giao tử bình thường BBb được sinh ra từ các cây đa bội có kiểu gen BBbbbb

Xem đáp án

Đáp án : D

Xác suất giao tử có kiểu gen BBb ( 2 B và 1 b) của cơ thể có kiểu gen BBbbbb \(\frac{{C_2^2\;C_4^1}}{{C_6^3}} = \frac{1}{5}\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 202958

Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây góp phần tạo nên loài mới?

Xem đáp án

Đáp án : D

Đột biến góp phần tạo loài mới là  đột biến  chuyển đoạn và đảo đoạn vì nó tạo ra sự biến đổi vật chất di truyền của sinh vật

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 202959

Có 400 tế bào có kiểu gen AB/ab tham gia giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 50 tế bào có diễn ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen số tế bào còn lại thì không. Số lượng loại giao tử không tái tổ hợp AB theo lí thuyết là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án : A

Có 400 tê bào tạo ra tổng cộng 1600 giao tử

1 tế bào hoán vị có kiểu gen  AB/ab →1/4 AB : 1/4 ab : 1/4 Ab : 1/4aB 

50 tế bào có hoán vị gen sẽ tạo ra 50 giao tử AB

350 tế bào còn lại không có hoán vị gen tạo ra 700 giao tử AB

Vậy số lượng giao tử AB là : 700 + 50 = 750

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 202960

Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

Xem đáp án

Đáp án : B

Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là B

A là quần thể Aa

B là quần thể AA

C là quần thể AA + aa

D là quần thể AA + Aa

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 202962

Các cơ quan nào sau đây được gọi là cơ quan tương đồng với nhau?

Xem đáp án

Đáp án : A

Cơ quan được coi là tương đồng với nhau là là những cơ quan có cùng nguồn gốc

Tay người và cánh  chim đều có nguồn gốc là chi trước của động vạt có xương sống Chân vịt là chi  sau của vịt , cánh gà  là chi trước của gà => không cùng nguồn gốc Gai xương rồng và gai hoa hồng là cơ quan tương tự Vây cá voi + chép là cơ quan tương tự 

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 202963

Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀  \(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd × ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?

(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

(2) Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.

(3) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%. (4) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 36%.

(5) Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99.

Xem đáp án

Đáp án : D

Số loại kiểu gen F1 là 10 x 3 = 30

Số loại kiểu hình F1 là 4x2 = 8

=>   1 đúng

F1 : aabbdd = 4%

Mà có dd = 25%

=>   Kiểu hình aabb = 16%

=>   Kiểu hình A-B- = 66% , A-bb = 9% , aaB- = 9%

- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 trong 3 tính trạng trội là 0,66 x 0,25 + 0,09  x 0,75 x 2 = 0,3 = 30%

Vậy 2 đúng

- Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội là 0,16 x 0,75 + 0,09 x 0,25 x 2 = 0,165 = 16,5%

Vậy 3 đúng

Có aabb = 16%

=>   Tỉ lệ giao tử ab = 40%

=>   Tỉ lệ giao tử AB = ab  = 40% và Ab= aB= 10%

=>   Kiểu gen dị hợp 2 cặp Aa,Bb chiếm 0,4 × 0,4 + 0,1 ×  0,1 = 0,17

=>   Kiểu gen dị hợp 3 cặp chiếm 0,17 x 0,5 = 0,085

Vậy 4 sai

Tỉ lệ kiểu gen AB/ABDD = 0,4 ×0,4 × 0,25 = 0,04

Tỉ lệ kiểu hình A-B-D- = 0,66 × 0,75 = 0,495

Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ

\(\frac{{0,04}}{{0,495}} = \frac{8}{{99}}\) <=> 5 đúng

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 202964

Xét phép lai \(\frac{{BD}}{{bd}}\)XA Xa x \(\frac{{Bd}}{{bD}}\)a Y , nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Xét cặp gen trên NST thường

\(\frac{{BD}}{{bd}} \times \frac{{Bd}}{{bD}}\) → có hoán vị gen ở hai giới  tạo ra  4 × \(C_4^2\)= 10 kiểu gen

Số kiểu hình được tạo ra là : 2 x 2 = 4 kiểu gen

Xét cặp NST giới tính

XA Xx X a Y → XA X:  Xa X:  X A Y : X a Y

   → Tạo ra 4 kiểu gen và 4 kiểu hình

Tổng số loại kiểu gen ở đời con là 4 x (4 + \(C_4^2\)) =40

Tổng số loại kiểu hình đời con là 2×  2× 4 = 16

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 202967

Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.

 (2) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.

(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.

(4) Ở vi khuẩn, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều đơn vị nhân đôi (nhiều đơn vị tái bản).

(5) Trong quá trình phiên mã,chỉ có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X.

(6) Trong dịch mã xảy ra nguyên tắc bổ sung trên tất cả các nucleotit trên mARN

Xem đáp án

Đáp án : A

Các phát biểu đúng là 1, 3

Đáp án A

2 sai. Thứ nhất vì ở 1 đơn vị tái bản, sự nhân đôi diễn ra ở 1 điểm và tiếp tục theo 2 hướng nên cả 2 mạch đều có những đoạn tổng hợp liên tục và không liên tục. Những đoạn con được tạo ra cần enzim ligaza để nối với nhau. Thứ hai là giữa 2 đơn vị tái bản, mạch mới được tổng hợp ra sẽ được nối lại với nhau

4 sai, vi khuẩn là sinh vật nhân sơ, chỉ có 1 đơn vị tái bản

5 sai, phiên mã tổng hợp ARN, liên kết bổ sung A với U, G với X, T với A

6 sai, trên mARN, bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin, không có bộ ba đối mã liên kết bổ sung

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 202968

Cho các thành phần sau

Gen; 2. mARN; 3. Axitamin; 4. tARN; 5. Ribôxôm; 6. enzim.

Có bao nhiêu thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlypeptit?

Xem đáp án

Đáp án : B

Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit là 2, 3, 4, 5, 6

Gen không tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 202969

Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự trao đổi như thế nào?

Xem đáp án

Cơ sở tế bào học là B

Đáp án B

Hoán vị gen là trao đổi chéo giữa 2 crômatit không cùng nguồn gốc (không chị em ) trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I.

A sai, 2 cromatit cùng nguồn gốc là 2 cromatit “chị em”, nằm trong cùng 1 NST kép

C sai vì mới chỉ tiếp hợp chưa trao đổi chéo thì không gọi là hoán vị

D sai vì hai 2 crômatit cùng nguồn gốc có thể không cùng nằm trên 1 NST tương đồng

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 202971

Đối với quá trình tiến hoá nhỏ, nhân tố đột biến có vai trò cung cấp yếu tố nào?

Xem đáp án

Đáp án: D

Nhân tố đột biến có vai trò cung cấp  các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp

B,C sai vì nguyên liệu thứ cấp do quá trình giao phối cung cấp

A sai, đột biến gen  biển đổi tần số alen trong quần thể  vô hướng ( không xác định )

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 202972

Trong quần thể của một loài động vật có vú, xét một gen có hai alen: A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng. Biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 7 kiểu gen về gen này. Cho con đực lông đen thuần chủng giao phối với con cái lông trắng, thu được F1. Cho các cá thể F1 ngẫu phối với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con sẽ là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Gen có 2 alen, trong quần thể tạo ra 7 kiểu gen

=>  Gen nằm trên vừng tương đồng của NST giới tính X và Y

P : đực đen( tc ) x cái trắng

P:    XAYA × XaXa

F1 : 1XAXa : 1XaYA

F1 × F1 : XAXa × XaYA

F2 : 1XAXa : 1XaXa : 1XAYA : 1XaYA

⇒  25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng : 50% con đực lông đen

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 202973

Loại ARN nào mang bộ ba đối mã (anticodon)?

Xem đáp án

Đáp án : A

ARN mang bộ ba đối mã là tARN. Bộ ba đối mã trên tARN sẽ khớp bổ sung với bộ ba mã hóa trên mARN

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 202975

Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ về

1. Chiều tổng hợp                                 

2. Các enzim tham gia                        

3. Thành phần tham gia

4. Số lượng các đơn vị nhân đôi            

5. Nguyên tắc nhân đôi

Các phương án đúng là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Sự nhân đôi của sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ về :

2. các enzym tham gia ( số lượng enzyme tham gia nhân đôi ở sinh vật nhân thực nhiều hơn rất nhiều so với ở sinh vật nhân sơ)

4. số lượng các đơn vị nhân đôi : số lượng đơn vị nhân đôi ADN ở NST nhân thực cũng nhiều hơn nhiều so với ở sinh vật nhân sơ

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 202976

Ở ngô, tính trạng màu sắc hạt do 2 gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng: 241 hạt vàng: 80 hạt đỏ. Theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 đồng hợp tử về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là:

Xem đáp án

Đáp án : C

P: Trắng x Trắng

F1 : 962 trắng : 241 vàng : 80 đỏ ó 12 trắng : 3 vàng : 1 đỏ

F1 có 16 tổ hợp lai

=>  P cho 4 tổ hợp giao tử

=>  P : AaBb

=>  F1 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Vậy A-B- = A-bb = trắng

aaB- = vàng

aabb =  đỏ

Vậy có B qui đinh tính trạng vàng trội hoàn toàn so với b qui định đỏ

A át chế trội B,b

A không át chế

Có trắng F1 : 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2AABb

Trắng F1 đồng hợp là AABB , AAbb , chiếm tỉ lệ \(\frac{2}{{12}} = \frac{1}{6}\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 202978

Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án : B

Phát biểu đúng là B

A sai vì tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi bộ ba mã hóa có thể mã hóa cho nhiều loại aa

B. Số bộ ba được tạo ra từ 3 loại nucleotit A, U, G  là 3 3 = 27 bộ ba , trong đó có 3 bộ ba  kết thức => Số bộ ba ãm hóa aa là :

27 – 3 = 24 ( bộ ba )

=> B đúng

C chưa đúng vì tính phổ biến của mã di truyền có trừ một vì ngoại lệ

D sai vì codon 3’AUG5’ ở cạnh bên vị trí nhận biết đặc hiệu trên mARN mới có chức năng khởi đầu dịch mã, các codon 3’AUG5’ ở vị trí khác trên mARN chỉ có nhiệm vụ mã hóa

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 202982

Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, trong đó mỗi cặp NST đều có cấu trúc khác nhau. Nếu trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST tương đồng mà mỗi cặp xẩy ra trao đổi chéo tại một điểm thì số giao tử được tạo ra là:

Xem đáp án

Đáp án : B

2n = 8 <=> có 4 cặp NST tương đồng

1 cặp NST tương đồng có cấu trúc khác nhau, giảm phân không có hoán vị gen cho 2 giao tử

1 cặp NST tương đồng có cấu trúc khác nhau, giảm phân có hoán vị gen cho 22 giao tử

3 cặp NST tương đồng có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm là : 22.22.22

Vậy số giao tử được tạo ra là 2.22.22.22 = 27

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 202983

Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên 1 NST?

Xem đáp án

Đáp án : D

Đột biến thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên 1 NST là đảo đoạn NST

Nó chỉ làm thay đổi trật tự vị trí sắp xếp của các gen trên NST  

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »