Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Chợ Gạo

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Chợ Gạo

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 26 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 203184

Trong cấu tạo siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, mức xoắn hai là gì?

Xem đáp án

Đáp án : C

Mức xoắn hai là sợi nhiễm sắc

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 203185

Cơ chế nào sau đây không thuộc cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào?

Xem đáp án

Đáp án : C

Cơ chế di truyền cấp độ tế bào gồm nguyên phân , giảm phân , thụ tinh

Cơ chế không thuộc di truyền cấp độ tế bào là phiên mã – đây là cấp độ phân tử

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 203186

Một gen có A = 600. Khi gen phiên mã m«i tr­êng cung cấp 1200 U; 600 A ; 2700 G, X. Số liên kết hidro trong gen là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Tổng số nu A, T trên mạch mã gốc là 600

Theo nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã thì  A gốc liên kết với U, và T gốc liên kết với G

Tổng số nu U, A môi trường cung cấp trong 1 lần phiên mã là 600

Vậy gen trên phiên mã (1200 + 600) : 600 = 3

Tổng số nu G và X trên mạch mã gốc là 2700 :3 = 900

Vậy gen có G = X = 900

Vậy số liên hidro trong gen là 2A + 3G = 3900

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 203187

Một loài động vật có bộ NST 2n=12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ 

Xem đáp án

Đáp án : A

2000 tế bào sinh tinh tạo ra 8000 tinh trùng

20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1 cho 40 tinh trùng 7 NST và 40 tinh trùng 5 NST

Vậy có 8000 – 80 = 7920 tế bào 6 NST

Vậy tỉ lệ tế bào 6 NST là 7920 : 8000 = 0,99 = 99%

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 203188

Hóa chất 5- BU thường gây đột biến nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án : D

Hóa chất 5-BU gây đột biến gen, thay thế 1 cặp (A,T)= 1 cặp (G,X) trong quá trình nhân đôi ADN

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 203190

Một bộ ba trên tARN gọi là gì?

Xem đáp án

Đáp án : B

Bộ ba trên tARN được gọi là anticodon (bộ ba đối mã)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 203191

Căn cứ vào đặc điểm nào của mã di truyền mà có thể tính được số bộ ba = số Nu 1 mạch : 3?

Xem đáp án

Đáp án : D

Căn cứ vào D. mã bộ ba đọc liên tục không chồng gối lên nhau

Có nghĩa là 1 bộ ba gồm 3 nu, các bộ sắp xếp liên tục, khít nhau và không gối chồng lên nhau ( không có nu nào là 2 bộ ba dùng chung cả )

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 203192

Tế bào có kiểu sắp xếp nhiễm sắc thể AaBBDdEe, trong nguyên phân rối loạn sự phân li của cặp nhiễm sắc thể có kí hiệu BB sẽ không tạo ra

Xem đáp án

Đáp án : A

Vì rối loạn phân li chỉ xảy ra ở một cặp NST BB nên sẽ không tạo ra thể ba kép  2n+1+1. Vì đột biến thể ba kép chỉ xảy ra khi có sự rối loạn của ít nhất 2 NST thuộc 2 cặp NST không tương đồng với nhau

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 203193

Sự giống nhau giữa hai quá trình nhân đôi và sao mã là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Sự giống nhau giữa hai quá trình nhân đôi và sao mã là:

B. đều có sự xúc tác của enzim ARN – pôlimeraza

Ở quá trình nhân đôi, enzim này xúc tác quá trình tổng hợp đoạn ARN mồi

Ở  quá trình sao mã, enzim này xúc tác quá trình tổng hợp ARN

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 203194

Sự thụ tinh giữa 2 giao tử (n+1) sẽ tạo nên các thể như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án : D

Sự thụ tinh giữa 2 giao tử (n+1) sẽ tạo ra :

(n+1) (n+1) = 2n +1 +1 = 2n +2

Với 2n+1+1=>  Thể ba nhiễm kép

Với 2n +2 => thể bốn nhiễm

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 203195

Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là:

Xem đáp án

Đáp án : B

2n = 24 => n = 12

Số dạng đột biến thể ba 2n+1 phát hiện ở loài này là 12 (ứng với 12 nhóm gen liên kết)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 203196

Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào  sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?

Xem đáp án

Đáp án : C

Phân tử mARN chỉ có A,U,G

Mạch mã gốc : T,A,X

Mạch  bổ sung : A,T,G

Đáp án C ( không có X)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 203197

Trên một phân tử mARN có hiệu số giữa các loại ribonucleotit như sau: A-U=450, X-U=300. Trên mạch khuôn của  nó  có  T  -  X = 20% số nuclêôtit của mạch. Biết gen tổng hợp ra mARN dài 6120 Angstron. Số lượng nuclêôtit loại A của mARN là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Trên mARN

A – U = 450

U = A - 450

X – U = 300

X = 300 + U = A - 150

Trên mạch khuôn :

T – X = 20% số nu của mạch

Trên mARN có A – G = 20% số nu của mARN

Gen tổng hợp ra mARN dài 6120 Ao ó có tổng số nu là 6120 : 3,4 x 2 =3600

Trên mARN có tổng số nu là 1800

Vậy A – G = 360

G = A – 360

Có A + U + G + X = 1800

Thay U, G, X, ta có

A + A – 450 + A – 360 + A – 150 = 1800

A = 690

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 203198

Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án : C

Phát biểu đúng là C

A sai, là ADN và protein

B sai cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho phân li NST, còn giãn xoắn mới tạo điều kiện cho nhân đôi

D sai, NST là vật chất di truyền cấp độ tế bào

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 203199

Nếu trình tự nucleotide của mạch gốc của ADN là 5'-ATGXGGATTTAA-3 trình tự mạch bổ sung sẽ như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án : B

Theo nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN : A liên kết với T và G liên kết với X

Trình tự mạch bổ sung sẽ là 5'-TTAAATXXGXAT-3'

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 203200

Một loài có bộ NST 2n=36. Một tế bào sinh dục chín của thể đột biến một nhiễm kép tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau của giảm phân I, trong tế bào có số lượng NST là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Thể đột biến một nhiễm kép 2n-1-1 = 34

Ở kì sau của giảm phân I, các NST kép phân li về 2 phía nhưng chưa tách thành NST đơn, tế bào cũng chưa phân chia nên sẽ có 34 NST kép trong tế bào

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 203201

Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường quy định. Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 5%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ  lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án : C

Giả sử A bình thường >> a đột biến

Giao tử đực : a = 5% A = 95%

Giao tử cái : a = 20% A = 80%

Đời con theo lí thuyết : 76% AA : 23% Aa : 1% aa

Cá thể bình thường mang gen đột biến có kiểu gen Aa

Vậy trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ 23% /(23%+79%) = 23/99 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 203202

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có ba alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?

Xem đáp án

Đáp án : C

Giả sử A bình thường >> a đột biến

Giao tử đực : a = 5% A = 95%

Giao tử cái : a = 20% A = 80%

Đời con theo lí thuyết : 76% AA : 23% Aa : 1% aa

Cá thể bình thường mang gen đột biến có kiểu gen Aa

Vậy trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ 23% /(23%+79%) = 23/99 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 203208

Trong một quần thể ngẫu phối xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen thứ nhất có 3 alen (a1 = a2 > a3 ), gen thứ hai có 4 alen (b1 > b2> b3> b4 ). Trong quần thể tối đa có bao nhiêu kiểu hình khác nhau?

Xem đáp án

Đáp án C

Xét gen thứ nhất có 2 gen đồng trội nên có 4 loại kiểu hình được tạo ra( giống kiểu hình nhóm máu ABO)

Xét gen 2 có 4 alen quy định và các gen trội hoàn toàn nên có 4 kiểu hình được tạo ra

Vậy tổng số kiểu hình tối đa được tạo ra là: 4  x  4  = 16 kiểu hình

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 203209

Khẳng định nào sau đây không đúng về đột biến

Xem đáp án

Đáp án C

Đột biến xoma có thể biểu hiện ngay ở đời cá thể mang đột biến nếu đó là đột biến trội. Khi đột biến là lặn, nó không biểu hiện ra ngoài. Đột biến này không di truyền qua sinh sản hữu tính mà chỉ qua sinh sản sinh dưỡng tức là qua nguyên phân tế bào=> C sai , D đúng

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 203210

Ở gà, gen B (trội) qui định sự hình thành sắc tố của lông, gen lặn (b) không có khả năng này; gen A (trội) không qui định sự hình thành sắc tố của lông nhưng có tác dụng át chế hoạt động của gen B, gen a (lặn) không có khả năng át chế. Lai gà lông trắng với nhau F1 được toàn lông trắng, F2 tỉ lệ phân li như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Tính trạng màu sắc lông tuân theo quy luật di truyền át chế trội

Quy ước : A-B- = A-bb = aabb = trắng ; aaB- = nâu

Theo đáp án F2 có 16 tổ hợp nên F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb

F2: 9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1aabb

Tỷ lệ kiểu hình: 13 trắng: 3 nâu (3 aaB-)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 203211

Cơ quan tương đồng là những cơ quan như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau

Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 203212

Phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là

Xem đáp án

Đáp án D

F1 có ưu thế lai cao nhất khi tạo ra đời con có tỷ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất, tương ứng với D khi 100%  cả 4 cặp gen đời con đều dị hợp

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 203213

Ở thể đột biến của một loài thực vật, sau khi 1 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 đợt đã tạo ra số tế bào có tất cả 208 NST.Trả lời phương án sai

Xem đáp án

Đáp án C

Một tế bào sinh dục sơ khai sau 4 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra 16 tế bào nên mỗi tế bào chứa: 208 : 16 = 13 NST

Nếu ĐB ở dạng 2n – 1( 14 – 1) thì có 6 dạng giao tử thiếu một NST

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 203215

Một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ P có 100% kiểu hình hoa màu hồng có kiểu gen Aa. Vậy tỉ lệ hoa màu đỏ : hoa màu hồng : hoa màu trắng ở thế hệ F2 là:

Xem đáp án

Đáp án B

Thế hệ F2:

Aa = (1/2)= 0,25

AA = aa = (1 – 0,25) : 2 = 0,375

Vậy tỷ lệ hoa đỏ: hoa hồng : hoa trắng = 0,375 : 0,25 : 0,375

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 203216

Theo Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và tiến hoá là gì?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo Đacuyn nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa là nguồn biến dị cá thể, không theo hướng xác định và di truyền được

Những biến đổi đồng loạt của sinh vật theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh => thường biến hay biến dị không di truyền

Biến dị không di truyền thì không có ý nghĩa cho tiến hóa

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 203218

Cho P: ♂ AaBb x ♀ AaBB. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của cơ thể đực có 1 số cặp NST mang Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Cơ thể cái có 1 số cặp BB không phân li trong giảm phân II, giảm phân I bình thường. Quá trình giao phối sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen đột biến?

Xem đáp án

Đáp án A

Xét cặp Aa:

ở cái giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử A ,a

ở đực giảm phân bất thường một số cặp nên tạo ra 4 loại giao tử: 2 loại giao tử bình thường A,a và 2 loại giao tử bất thường Aa và O

Vậy đời con tạo ra 3 loại kiểu gen bình thường và 4 loại kiểu gen bất thường

Xét cặp Bb: ở cái giảm phân bất thường ở một số cặp nên tạo ra 1 loại giao tử bình thường B và 2 loại kiểu gen bất thường BB,O

Ở đực giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử B,b

Vậy đời con tạo ra 2 loại kiểu gen bình thường và 4 loại kiểu gen bất thường

Quá tình giao phối tạo ra số kiểu gen đột biến là: 7x 6 – 2 x 3 = 36 kiểu gen

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 203219

Một loài cây hoa đơn tính khác gốc, cây đực có kiểu gen XY, cây cái có kiểu gen XX. Qua thụ phấn, một hạt phấn đã nảy mầm và xảy ra thụ tinh kép. Kiểu gen của tế bào phôi và nội nhũ sẽ như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Hạt phấn nảy mầm tạo thành ống phấn , trong ống phấn có nhân sinh dưỡng và nhân sinh sản.

Khi tới lỗ noãn nhân sinh dưỡng biến mất còn nhân sinh sản nhân đôi tạo 2 giao tử đực, tức nếu hạt phấn này mang NST X(hoặc Y) thì sau nguyên phân cho ra 2 giao tử đực cùng mang NST X ( hoặc Y)

Noãn có một nhân đơn bội mang X và một nhân lưỡng bội mang XX

Khi tham gia thụ tinh,1 giao tử đực kết hợp với nhân đơn bội tạo hợp tử 2n phát triển thành cây mầm, còn 1 giao tử đực kết hợp với nhân lưỡng bội 2n phát triển thành phôi nhũ 3n cung cấp chất dinh dưỡng

Do đó, khi giao tử đực là X thì tạo phôi XX và nội nhũ XXX

Khi giao tử đực là Y thì tạo phôi XY và nội nhũ XXY

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 203220

Đột biến dạng nào sau gây hậu quả lớn nhất

Xem đáp án

Đáp án D

Mất 1 cặp nu ở bộ ba mã hóa thứ 2 từ cuối gen không ảnh hưởng nhiều đến trình tự các axit amin  phía trước đã được tổng hợp

Thay thế nu ở bộ ba thứ 4 chỉ làm thay đổi một axit amin

Mất 3 cặp nu liên tiếp gần đầu gen làm cho chuỗi polypeptit tạo ra bị mất đi một axit amin

Mất 3 cặp nu ở 3 bộ ba thứ 3 thứ 7 và thứ 11 sẽ mất đi 1 axit amin và làm thay đổi trình tự sắp xếp của các aa trong chuỗi polipeptit

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 203221

Phát biểu nào sau đây là không đúng về chu trình sinh địa hóa trong hệ sinh thái?

Xem đáp án

Đáp án C

Chu trình sinh địa hóa : ngay từ tên gọi “chu trình” đã cho thấy có vòng tuần hoàn, vật chất từ môi trường vào cơ thể sinh vật rồi lại từ sinh vật quay trở lại môi trường, tuy nhiên có sự thất thoát ít nhiều

Năng lượng mới truyền đi theo dòng, từ môi trường, vào cơ thể sinh vật qua các bậc dinh dưỡng, nhưng không được truyền ngược trở lại

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 203222

Tính trạng  bạch tạng ở người là tính trạng lặn (do alen a qui định ). Nếu bố và mẹ đều dị hợp tử, họ sinh ra được 4 người con thì khả năng họ có 2 người con bình thường, 2 người con bị bạch tạng với xác suất là:

Xem đáp án

Đáp án B

Bố mẹ đều dị hợp tử hai cặp gen Aa thì xác suất sinh con bạch tạng là 1/4, xác suất sinh con bình thường là 3/4

Xác suất sinh 4 người con có 2 đứa bình thường, 2 đứa bạch tạng là: 0,252 x 0,752 = 0,0352

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 203223

Một gen có 500 ađênin, 1000 guanin. Sau đột biến, gen có 4001 liên kết hiđrô nhưng chiều dài không thay đổi. Đây là loại đột biến

Xem đáp án

Đáp án D

Gen ban đầu có số liên kết hidro là: 500 x 2 + 1000 x 3 = 4000 liên kết hidro

Gen sau đột biến tăng thêm 1 liên kết hidro nhưng số nu không thay đổi => thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »