Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Chợ Gạo
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Chợ Gạo
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
27 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong cấu tạo siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, mức xoắn hai là gì?
Đáp án : C
Mức xoắn hai là sợi nhiễm sắc
Cơ chế nào sau đây không thuộc cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào?
Đáp án : C
Cơ chế di truyền cấp độ tế bào gồm nguyên phân , giảm phân , thụ tinh
Cơ chế không thuộc di truyền cấp độ tế bào là phiên mã – đây là cấp độ phân tử
Một gen có A = 600. Khi gen phiên mã m«i trêng cung cấp 1200 U; 600 A ; 2700 G, X. Số liên kết hidro trong gen là:
Đáp án : B
Tổng số nu A, T trên mạch mã gốc là 600
Theo nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã thì A gốc liên kết với U, và T gốc liên kết với G
Tổng số nu U, A môi trường cung cấp trong 1 lần phiên mã là 600
Vậy gen trên phiên mã (1200 + 600) : 600 = 3
Tổng số nu G và X trên mạch mã gốc là 2700 :3 = 900
Vậy gen có G = X = 900
Vậy số liên hidro trong gen là 2A + 3G = 3900
Một loài động vật có bộ NST 2n=12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ
Đáp án : A
2000 tế bào sinh tinh tạo ra 8000 tinh trùng
20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1 cho 40 tinh trùng 7 NST và 40 tinh trùng 5 NST
Vậy có 8000 – 80 = 7920 tế bào 6 NST
Vậy tỉ lệ tế bào 6 NST là 7920 : 8000 = 0,99 = 99%
Hóa chất 5- BU thường gây đột biến nào sau đây?
Đáp án : D
Hóa chất 5-BU gây đột biến gen, thay thế 1 cặp (A,T)= 1 cặp (G,X) trong quá trình nhân đôi ADN
Tế bào sinh dục chín thể tứ bội có kiểu sắp xếp NST AAaa giảm phân bình thường cho tỉ lệ giao tử Aa có tỉ lệ
Đáp án : C
AAaa cho giao tử có tỉ lệ : 1AA : 4Aa: 1aa
Vậy giao tử Aa chiếm tỉ lệ 2/3 = 67%
Một bộ ba trên tARN gọi là gì?
Đáp án : B
Bộ ba trên tARN được gọi là anticodon (bộ ba đối mã)
Căn cứ vào đặc điểm nào của mã di truyền mà có thể tính được số bộ ba = số Nu 1 mạch : 3?
Đáp án : D
Căn cứ vào D. mã bộ ba đọc liên tục không chồng gối lên nhau
Có nghĩa là 1 bộ ba gồm 3 nu, các bộ sắp xếp liên tục, khít nhau và không gối chồng lên nhau ( không có nu nào là 2 bộ ba dùng chung cả )
Tế bào có kiểu sắp xếp nhiễm sắc thể AaBBDdEe, trong nguyên phân rối loạn sự phân li của cặp nhiễm sắc thể có kí hiệu BB sẽ không tạo ra
Đáp án : A
Vì rối loạn phân li chỉ xảy ra ở một cặp NST BB nên sẽ không tạo ra thể ba kép 2n+1+1. Vì đột biến thể ba kép chỉ xảy ra khi có sự rối loạn của ít nhất 2 NST thuộc 2 cặp NST không tương đồng với nhau
Sự giống nhau giữa hai quá trình nhân đôi và sao mã là:
Đáp án : B
Sự giống nhau giữa hai quá trình nhân đôi và sao mã là:
B. đều có sự xúc tác của enzim ARN – pôlimeraza
Ở quá trình nhân đôi, enzim này xúc tác quá trình tổng hợp đoạn ARN mồi
Ở quá trình sao mã, enzim này xúc tác quá trình tổng hợp ARN
Sự thụ tinh giữa 2 giao tử (n+1) sẽ tạo nên các thể như thế nào?
Đáp án : D
Sự thụ tinh giữa 2 giao tử (n+1) sẽ tạo ra :
(n+1) (n+1) = 2n +1 +1 = 2n +2
Với 2n+1+1=> Thể ba nhiễm kép
Với 2n +2 => thể bốn nhiễm
Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là:
Đáp án : B
2n = 24 => n = 12
Số dạng đột biến thể ba 2n+1 phát hiện ở loài này là 12 (ứng với 12 nhóm gen liên kết)
Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?
Đáp án : C
Phân tử mARN chỉ có A,U,G
Mạch mã gốc : T,A,X
Mạch bổ sung : A,T,G
Đáp án C ( không có X)
Trên một phân tử mARN có hiệu số giữa các loại ribonucleotit như sau: A-U=450, X-U=300. Trên mạch khuôn của nó có T - X = 20% số nuclêôtit của mạch. Biết gen tổng hợp ra mARN dài 6120 Angstron. Số lượng nuclêôtit loại A của mARN là:
Đáp án : C
Trên mARN
A – U = 450
U = A - 450
X – U = 300
X = 300 + U = A - 150
Trên mạch khuôn :
T – X = 20% số nu của mạch
Trên mARN có A – G = 20% số nu của mARN
Gen tổng hợp ra mARN dài 6120 Ao ó có tổng số nu là 6120 : 3,4 x 2 =3600
Trên mARN có tổng số nu là 1800
Vậy A – G = 360
G = A – 360
Có A + U + G + X = 1800
Thay U, G, X, ta có
A + A – 450 + A – 360 + A – 150 = 1800
A = 690
Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án : C
Phát biểu đúng là C
A sai, là ADN và protein
B sai cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho phân li NST, còn giãn xoắn mới tạo điều kiện cho nhân đôi
D sai, NST là vật chất di truyền cấp độ tế bào
Nếu trình tự nucleotide của mạch gốc của ADN là 5'-ATGXGGATTTAA-3 trình tự mạch bổ sung sẽ như thế nào?
Đáp án : B
Theo nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN : A liên kết với T và G liên kết với X
Trình tự mạch bổ sung sẽ là 5'-TTAAATXXGXAT-3'
Một loài có bộ NST 2n=36. Một tế bào sinh dục chín của thể đột biến một nhiễm kép tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau của giảm phân I, trong tế bào có số lượng NST là:
Đáp án : A
Thể đột biến một nhiễm kép 2n-1-1 = 34
Ở kì sau của giảm phân I, các NST kép phân li về 2 phía nhưng chưa tách thành NST đơn, tế bào cũng chưa phân chia nên sẽ có 34 NST kép trong tế bào
Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường quy định. Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 5%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ
Đáp án : C
Giả sử A bình thường >> a đột biến
Giao tử đực : a = 5% A = 95%
Giao tử cái : a = 20% A = 80%
Đời con theo lí thuyết : 76% AA : 23% Aa : 1% aa
Cá thể bình thường mang gen đột biến có kiểu gen Aa
Vậy trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ 23% /(23%+79%) = 23/99
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có ba alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
Đáp án : C
Giả sử A bình thường >> a đột biến
Giao tử đực : a = 5% A = 95%
Giao tử cái : a = 20% A = 80%
Đời con theo lí thuyết : 76% AA : 23% Aa : 1% aa
Cá thể bình thường mang gen đột biến có kiểu gen Aa
Vậy trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ 23% /(23%+79%) = 23/99
Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 4% số tế bào bị rối loạn phân li trong giảm phân II ở cặp gen Bb ở một tế bào, giảm phân I diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả tạo ra giao tử đột biến với tỉ lệ:
Đáp án : C
1 tế bào đột biến trong giảm phân II ở cặp Bb tạo ra 2 giao tử đột biến : 1 giao tử n + 1 và 1 giao tử n – 1
Vậy 4% số tế bào đột biến sẽ tạo ra 4 % giao tử đột biến
Có bao nhiêu nhận định không đúng khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực ?
(1). Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
(2). Dịch mã là quá trình tổng hợp protein. Quá trình này chia thành 3 giai đoạn: mở đầu chuỗi, kéo dài chuỗi và kết thúc chuỗi.
(3). Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.
(4). Bộ ba đối mã trên tARN khớp với bộ ba trên m ARN theo nguyên tắc bổ sung.
(5). Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’ --> 3’ trên mạch gốc của phân tử ADN.
(6). Tiểu phần bé của Riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. Vị trí này nằm tại codon mở đầu
Đáp án : C
Các nhận định không đúng là (2) (5) (6)
Nhận định (2) sai. Quá trình này chia thành 2 giai đoạn : hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit
Nhận định (5) sai vì Riboxom dịch chuyển chiều 5’--> 3’ trên mARN
Nhận định (6) sai vị trí đặc hiệu nằm trước codon mở đầu
Có bao nhiêu nhận định đúng khi quan sát một giai đoạn (kỳ) trong chu kì phân bào ở hình vẽdưới đây?
(1) Đây là kỳ đầu của nguyên phân I vì: Các cặp NST đã nhân đôi.
(2) Đây là quá trình giảm phân của tế bào sinh dục sơ khai.
(3) Đây là kỳ giữa của giảm phân I vì 4 nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng.
(4) Đây là kì cuối của giảm phân I vì trong tế bào NST tồn tại ở trạng thái kép.
(5) Đây là một bằng chứng cho thấy có trao đổi chéo giữa các crômatit trong các cặp NST kép tương đồng
Các nhận định đúng là (3) (5)
Đáp án B
1 sai vì kì đầu nguyên phân, thoi vô sắc chưa gắn vào tâm động
2 sai vì tế bào sinh dục sơ khai chưa tham gia giảm phân, nó nguyên phân nhiều lần thành tế bào sinh tinh rồi tế bào sinh tinh mới tham gia giảm phân
4 sai vì kì cuối giảm phân 1 , các NST kép đã phân li hoàn toàn về 2 phía, tế bào trong quá trình phân đôi
Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn. Biết hai cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Tính theo lý thuyết cây thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ:
Đáp án : A
AAaaBbbb tự thụ
2 cặp gen phân li độc lập
AAaa cho giao tử :1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa
F1 thuần chủng :1/36AAAA : 1/36aaaa
Bbbb cho giao tử :1/2Bb: 1/2bb
F1 thuần chủng :1/4 bbbb
Vậy F1 thuần chủng cả 2 cặp tính trạng chiếm tỉ lệ :
(1/36 + 1/36) x 1/4 = 1/72
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng (P), thu được các hợp tử. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho một cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 175 cây quả đỏ và 5 cây quả vàng. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ tạo giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kiểu gen?
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng (P), thu được các hợp tử. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho một cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 175 cây quả đỏ và 5 cây quả vàng. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ tạo giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kiểu gen?
Đáp án : C
P : AA x aa
F1 : Aa
Xử lí consixin F1 có thể cho AAaa và Aa
F1 tự thụ
F2 : 175 đỏ : 5 vàng -> 35 đỏ : 1 vàng
F2 có 36 tổ hợp lai
-> F1 phải cho 6 tổ hợp giao tử
-> F1 phải là AAaa, cho giao tử : 1AA : 4Aa : 1aa
Vậy F2 thu được toàn bộ 5 kiểu gen : AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa
Trong một quần thể ngẫu phối xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen thứ nhất có 3 alen (a1 = a2 > a3 ), gen thứ hai có 4 alen (b1 > b2> b3> b4 ). Trong quần thể tối đa có bao nhiêu kiểu hình khác nhau?
Đáp án C
Xét gen thứ nhất có 2 gen đồng trội nên có 4 loại kiểu hình được tạo ra( giống kiểu hình nhóm máu ABO)
Xét gen 2 có 4 alen quy định và các gen trội hoàn toàn nên có 4 kiểu hình được tạo ra
Vậy tổng số kiểu hình tối đa được tạo ra là: 4 x 4 = 16 kiểu hình
Khẳng định nào sau đây không đúng về đột biến
Đáp án C
Đột biến xoma có thể biểu hiện ngay ở đời cá thể mang đột biến nếu đó là đột biến trội. Khi đột biến là lặn, nó không biểu hiện ra ngoài. Đột biến này không di truyền qua sinh sản hữu tính mà chỉ qua sinh sản sinh dưỡng tức là qua nguyên phân tế bào=> C sai , D đúng
Ở gà, gen B (trội) qui định sự hình thành sắc tố của lông, gen lặn (b) không có khả năng này; gen A (trội) không qui định sự hình thành sắc tố của lông nhưng có tác dụng át chế hoạt động của gen B, gen a (lặn) không có khả năng át chế. Lai gà lông trắng với nhau F1 được toàn lông trắng, F2 tỉ lệ phân li như thế nào?
Đáp án C
Tính trạng màu sắc lông tuân theo quy luật di truyền át chế trội
Quy ước : A-B- = A-bb = aabb = trắng ; aaB- = nâu
Theo đáp án F2 có 16 tổ hợp nên F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb
F2: 9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1aabb
Tỷ lệ kiểu hình: 13 trắng: 3 nâu (3 aaB-)
Cơ quan tương đồng là những cơ quan như thế nào?
Cơ quan tương đồng là những cơ quan như thế nào?
Đáp án B
Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau
Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
Phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là
Đáp án D
F1 có ưu thế lai cao nhất khi tạo ra đời con có tỷ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất, tương ứng với D khi 100% cả 4 cặp gen đời con đều dị hợp
Ở thể đột biến của một loài thực vật, sau khi 1 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 đợt đã tạo ra số tế bào có tất cả 208 NST.Trả lời phương án sai
Đáp án C
Một tế bào sinh dục sơ khai sau 4 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra 16 tế bào nên mỗi tế bào chứa: 208 : 16 = 13 NST
Nếu ĐB ở dạng 2n – 1( 14 – 1) thì có 6 dạng giao tử thiếu một NST
Tế bào sinh giao tử chứa cặp NST tương đồng mang cặp gen dị hợp. Gen trội có 420 Ađênin và 380 Guanin, gen lặn có 550 Ađênin và 250 Guanin. Nếu tế bào trên giảm phân bị đột biến lệch bội liên quan đến cặp nhiễm sắc thể đã cho thì số lượng từng loại nuclêôtit trong loại giao tử thừa NST là:
Đáp án A
Giao tử thừa một NST có thể là:
BB: A = T = 840, G = X = 760
Bb: A = T = 970, G = X = 630
bb: A = T = 1100, G = X = 500
Một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ P có 100% kiểu hình hoa màu hồng có kiểu gen Aa. Vậy tỉ lệ hoa màu đỏ : hoa màu hồng : hoa màu trắng ở thế hệ F2 là:
Đáp án B
Thế hệ F2:
Aa = (1/2)2 = 0,25
AA = aa = (1 – 0,25) : 2 = 0,375
Vậy tỷ lệ hoa đỏ: hoa hồng : hoa trắng = 0,375 : 0,25 : 0,375
Theo Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và tiến hoá là gì?
Đáp án B
Theo Đacuyn nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa là nguồn biến dị cá thể, không theo hướng xác định và di truyền được
Những biến đổi đồng loạt của sinh vật theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh => thường biến hay biến dị không di truyền
Biến dị không di truyền thì không có ý nghĩa cho tiến hóa
Ở một loài côn trùng, A quy định lông đen, a quy định lông xám, gen nằm trên NST thường. Kiểu gen Aa ở giới đực quy định lông đen, ở giới cái quy định lông xám. Cho con đực lông xám giao phối với con cái lông đen được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2. Trong số các con cái F2, cá thể lông xám chiếm tỉ lệ
Đáp án D
Đực lông xám : aa x cái lông đen AA
F1: 100% Aa => tỷ lệ kiểu hình : 1 đực lông đen: 1 cái lông xám
F1 x F1 => F2 : 1AA: 2 Aa: 1aa
Tỷ lệ kiểu hình:
Đực: 75% đen: 25% xám
Cái: 25% đen: 75% xám
Cho P: ♂ AaBb x ♀ AaBB. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của cơ thể đực có 1 số cặp NST mang Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Cơ thể cái có 1 số cặp BB không phân li trong giảm phân II, giảm phân I bình thường. Quá trình giao phối sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen đột biến?
Đáp án A
Xét cặp Aa:
ở cái giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử A ,a
ở đực giảm phân bất thường một số cặp nên tạo ra 4 loại giao tử: 2 loại giao tử bình thường A,a và 2 loại giao tử bất thường Aa và O
Vậy đời con tạo ra 3 loại kiểu gen bình thường và 4 loại kiểu gen bất thường
Xét cặp Bb: ở cái giảm phân bất thường ở một số cặp nên tạo ra 1 loại giao tử bình thường B và 2 loại kiểu gen bất thường BB,O
Ở đực giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử B,b
Vậy đời con tạo ra 2 loại kiểu gen bình thường và 4 loại kiểu gen bất thường
Quá tình giao phối tạo ra số kiểu gen đột biến là: 7x 6 – 2 x 3 = 36 kiểu gen
Một loài cây hoa đơn tính khác gốc, cây đực có kiểu gen XY, cây cái có kiểu gen XX. Qua thụ phấn, một hạt phấn đã nảy mầm và xảy ra thụ tinh kép. Kiểu gen của tế bào phôi và nội nhũ sẽ như thế nào?
Đáp án B
Hạt phấn nảy mầm tạo thành ống phấn , trong ống phấn có nhân sinh dưỡng và nhân sinh sản.
Khi tới lỗ noãn nhân sinh dưỡng biến mất còn nhân sinh sản nhân đôi tạo 2 giao tử đực, tức nếu hạt phấn này mang NST X(hoặc Y) thì sau nguyên phân cho ra 2 giao tử đực cùng mang NST X ( hoặc Y)
Noãn có một nhân đơn bội mang X và một nhân lưỡng bội mang XX
Khi tham gia thụ tinh,1 giao tử đực kết hợp với nhân đơn bội tạo hợp tử 2n phát triển thành cây mầm, còn 1 giao tử đực kết hợp với nhân lưỡng bội 2n phát triển thành phôi nhũ 3n cung cấp chất dinh dưỡng
Do đó, khi giao tử đực là X thì tạo phôi XX và nội nhũ XXX
Khi giao tử đực là Y thì tạo phôi XY và nội nhũ XXY
Đột biến dạng nào sau gây hậu quả lớn nhất
Đáp án D
Mất 1 cặp nu ở bộ ba mã hóa thứ 2 từ cuối gen không ảnh hưởng nhiều đến trình tự các axit amin phía trước đã được tổng hợp
Thay thế nu ở bộ ba thứ 4 chỉ làm thay đổi một axit amin
Mất 3 cặp nu liên tiếp gần đầu gen làm cho chuỗi polypeptit tạo ra bị mất đi một axit amin
Mất 3 cặp nu ở 3 bộ ba thứ 3 thứ 7 và thứ 11 sẽ mất đi 1 axit amin và làm thay đổi trình tự sắp xếp của các aa trong chuỗi polipeptit
Phát biểu nào sau đây là không đúng về chu trình sinh địa hóa trong hệ sinh thái?
Phát biểu nào sau đây là không đúng về chu trình sinh địa hóa trong hệ sinh thái?
Đáp án C
Chu trình sinh địa hóa : ngay từ tên gọi “chu trình” đã cho thấy có vòng tuần hoàn, vật chất từ môi trường vào cơ thể sinh vật rồi lại từ sinh vật quay trở lại môi trường, tuy nhiên có sự thất thoát ít nhiều
Năng lượng mới truyền đi theo dòng, từ môi trường, vào cơ thể sinh vật qua các bậc dinh dưỡng, nhưng không được truyền ngược trở lại
Tính trạng bạch tạng ở người là tính trạng lặn (do alen a qui định ). Nếu bố và mẹ đều dị hợp tử, họ sinh ra được 4 người con thì khả năng họ có 2 người con bình thường, 2 người con bị bạch tạng với xác suất là:
Đáp án B
Bố mẹ đều dị hợp tử hai cặp gen Aa thì xác suất sinh con bạch tạng là 1/4, xác suất sinh con bình thường là 3/4
Xác suất sinh 4 người con có 2 đứa bình thường, 2 đứa bạch tạng là: 0,252 x 0,752 = 0,0352
Một gen có 500 ađênin, 1000 guanin. Sau đột biến, gen có 4001 liên kết hiđrô nhưng chiều dài không thay đổi. Đây là loại đột biến
Đáp án D
Gen ban đầu có số liên kết hidro là: 500 x 2 + 1000 x 3 = 4000 liên kết hidro
Gen sau đột biến tăng thêm 1 liên kết hidro nhưng số nu không thay đổi => thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X