Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Ngô Lễ Tân
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Ngô Lễ Tân
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
31 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Sản phẩm đầu tiên được tạo ra trong chu trình Canvin là gì?
Sản phẩm đầu tiên được tạo ra trong chu trình Canvin là APG
Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang?
Động vật có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang là Cá chép.
Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây qui định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
Ở sinh vật nhân thực, côđon qui định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5'UAA3'
Trong rừng nhiệt đới có các loài: Voi, sóc lông xám, chuột, ngựa vằn. Theo suy luận lí thuyết, quần thể động vật nào thường có kích thước lớn nhất?
Trong rừng nhiệt đới có các loài: Voi, sóc lông xám, chuột, ngựa vằn. Theo suy luận lí thuyết, quần thể động vật thường có kích thước lớn nhất là Chuột.
Vì chúng là sinh vật ăn cỏ, nằm ở bậc dih dưỡng thấp à kích thước quần thể lớn.
Phương pháp tạo giống nào dưới đây có thể áp dụng đối với cả thực vật, động vật và vi sinh vật?
Phương pháp tạo giống có thể áp dụng đối với cả thực vật, động vật và vi sinh vật là sử dụng công nghệ gen
Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là:
Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là: Tim → động mạch → mao mạch → tĩnh mạch → tim.
Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là:
P: AaBb x AaBb → F1: (3A-:1aa) x (3B-:1bb) = 9: 3: 3: 1
→ không có đáp án thích hợp.
Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh?
Mối quan hệ giữa hai loài là mối quan hệ kí sinh là Cây tầm gửi và cây thân gỗ.
Trong tự nhiên, đơn vị tổ chức cơ sở của loài là:
Trong tự nhiên, đơn vị tổ chức cơ sở của loài là quần thể.
Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?
Thành tựu là của công nghệ gen: tạo giống cừu sản xuất prôtêin người
Trứng (giao tử cái) thường có bộ nhiễm sắc thể
Trứng (giao tử cái) thường có bộ nhiễm sắc thể
Trứng (giao tử cái) thường có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).
Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở người, quá trình tiêu hóa prôtêin chỉ diễn ra ở ruột non. → sai, quá trình tiêu hóa diễn ra ở tất cả các bộ phân của hệ tiêu hóa (có thể là tiêu hóa cơ học hoặc hóa học)
B. Ở thủy tức, thức ăn chỉ được tiêu hóa nội bào. → sai, thủy tức là cơ thể đa bào, hệ tiêu hóa dạng túi, chúng có tiêu hóa ngoại bào và nội bào.
C. Ở thỏ, một phần thức ăn được tiêu hóa ở manh tràng nhờ vi sinh vật cộng sinh. → đúng
D. Ở động vật nhai lại, dạ cỏ tiết ra pepsin và HC1 tiêu hóa prôtêin. → sai, dạ múi khế tiết pepsin và HCl.
Trong quần thể, kiểu phân bố thường hay gặp nhất là:
Trong quần thể, kiểu phân bố thường hay gặp nhất là phân bố theo nhóm.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, khi môi trường có hay không có lactozo thì gen điều hòa R luôn tổng hợp protein ức chế → Đáp án B
A – Sai. Vì khi môi trường có lactozo thì một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
C – Sai. Vì khi môi trường có lactozo thì các gen cấu trúc Z, Y, A mới phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D – Sai. Vì ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã khi môi trường có lactozo.
Một gen dài 3332 A0 và có 2276 liên kết hidro. Mạch đơn thứ nhất của gen có 129A và 147 X. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng
L gen = 3332 Ao → Tổng số Nu của gen là: N = 1960 Nu
→ 2Agen + 2Ggen = 1960 (1)
Gen có 2276 liên kết hidro → 2Agen + 2Ggen = 2276 (2)
Giải hệ tạo bởi (1) và (2) ta được: A gen = Tgen = 664 Nu; Ggen = Xgen =316 Nu
B sai. A2 = T1 = Agen – A1 = 664 – 129 = 535 Nu
C sai. Môi trường cung cấp số nucleotit loại X là = 664.(21 – 1) = 664 Nu
D sai. X2 = Xgen – 147 = 316 – 147 = 169. Mà A2 = 535 → X2 < A2
Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở thỏ, quá trình tiêu hóa hóa học chỉ diễn ra ở manh tràng. → sai, quá trình tiêu hóa hóa học ở thỏ diễn ra ở dạ dày, ruột non
B. Ở người, quá trình tiêu hóa hóa học chỉ diễn ra ở ruột non. → sai, quá trình tiêu hóa diễn ra ở tất cả các bộ phân của hệ tiêu hóa (có thể là tiêu hóa cơ học hoặc hóa học)
C. Ở thủy tức, thức ăn chỉ được tiêu hóa nội bào. → sai, thủy tức là cơ thể đa bào, hệ tiêu hóa dạng túi, chúng có tiêu hóa ngoại bào và nội bào.
D. Ở động vật nhai lại, dạ múi khế có khả năng tiết ra enzim pepsin và HCl.
Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật có túi tiêu hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Vì: A. Trong túi tiêu hóa, thức ăn chỉ được biến đổi về mặt cơ học. → sai, trong túi tiêu hóa, thức ăn được biến đổi về cơ học và hóa học.
B. Trong ngành Ruột khoang, chỉ có thủy tức mới có cơ quan tiêu hóa dạng túi. → sai, các động vật của ruột khoang đều có tiêu hóa dạng túi.
C. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào. → đúng
D. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim của lizôxôm. → sai, tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim tiết ra ở tế bào tuyến
Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả động vật không xương sống, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở ống khí. → sai, có thể diễn ra trực tiếp qua bề mặt cơ thể.
B. Ở tất cả động vật sống trong nước, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở mang. → sai,
C. Ở tất cả động vật sống trên cạn, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi. → sai, có thể diễn ra ở da, túi khí.
D. Ở tất cả các loài thú, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi. → đúng
Yếu tố ngẫu nhiên có vai trò:
Yếu tố ngẫu nhiên có vai trò làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen trong quần thể
Ở người, alen H qui định máu đông bình thường, alen h qui định máu khó đông nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Một gia đình bố mẹ đều bình thường, sinh con trai bị bệnh máu khó đông và bị hội chứng Claifentơ. Nhận định nào sau đây là đúng?
Con trai bệnh: XhXhY
→ Bố mẹ bt: XHXh x XHY
→ con trai nhận XhXh từ mẹ do bị rối loạn trong giảm phân 2.
→ Chọn C
Một tế bào sinh tinh trùng của loài có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nếu xảy ra sự phân li không bình thường của cặp NST này ở lần giảm phân 2, các giao tử có thể được hình thành là:
XY → đột biến không phân li trong giảm phân 2: XX, YY, O → chọn A
Có những đột biến gen trội gây chết nhưng vẫn được di truyền và tích luỹ cho đời sau vì:
Có những đột biến gen trội gây chết nhưng vẫn được di truyền và tích luỹ cho đời sau vì kiểu hình đột biến biểu hiện ở giai đoạn sau tuổi sinh sản.
Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do một alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, alen trội tương ứng qui định nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường có chồng bị bệnh này, họ sinh ra một người con trai bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Theo lí thuyết, người con trai này nhận alen gây bệnh từ ai?
Con trai bị bệnh: XaY
Con trai nhận Xa từ mẹ và Y từ bố
→ chọn B
Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp.
III. Pha sáng sử dụng nước làm nguyên liệu.
IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng.
I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH. → Đúng
II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp. → sai, pha sáng diễn ra trong mang tilacoit của lục lạp.
III. Pha sáng sử dụng nước làm nguyên liệu. → đúng
IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng.→ đúng
Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Thực vật tiêu thụ trung bình khoảng 60% sản lượng sinh vật sơ cấp thô cho các hoạt động sống của mình.
2. Sản lượng sinh vật sơ cấp thô được tạo ra bởi sinh vật sản xuất.
3. Sản lượng sinh vật sơ cấp tinh chính là sản lượng thực để nuôi các nhóm sinh vật dị dưỡng.
4. Sản lượng sinh vật thứ cấp được hình thành bởi các loài sinh vật dị dưỡng, chủ yếu là động vật.
- Thực vật tiêu thụ trung bình khoảng 60% sản lượng sinh vật sơ cấp thô cho các hoạt động sống của mình. → sai, tiêu thụ khoảng 10%
- Sản lượng sinh vật sơ cấp thô được tạo ra bởi sinh vật sản xuất. → đúng
- Sản lượng sinh vật sơ cấp tinh chính là sản lượng thực để nuôi các nhóm sinh vật dị dưỡng. → đúng
- Sản lượng sinh vật thứ cấp được hình thành bởi các loài sinh vật dị dưỡng, chủ yếu là động vật. → đúng
Khi nói về chu trình sinh địa hoá, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
- Quá trình sinh tổng hợp muối amôn đóng vai trò quan trọng nhất trong chu trình nitơ
- Phôtpho tham gia vào chu trình các chất lắng đọng dưới dạng khởi đầu là phôtphat hoà tan. Sau khi tham gia vào chu trình, phần lớn phôtpho lắng đọng xuống đáy biển sâu, tạm thời thoát khỏi chu trình.
- Trong tự nhiên, chu trình nước không chỉ giúp điều hoà khí hậu trên Trái Đất mà còn cung cấp nước cho sự phát triển của sinh giới.
- Thực vật có khả năng hấp thụ khí cacbonđiôxit để tạo nên chất hữu cơ đầu tiên nhờ quá trình quang hợp.
- Quá trình sinh tổng hợp muối amôn đóng vai trò quan trọng nhất trong chu trình nitơ → sai
- Phôtpho tham gia vào chu trình các chất lắng đọng dưới dạng khởi đầu là phôtphat hoà tan. Sau khi tham gia vào chu trình, phần lớn phôtpho lắng đọng xuống đáy biển sâu, tạm thời thoát khỏi chu trình. → đúng
- Trong tự nhiên, chu trình nước không chỉ giúp điều hoà khí hậu trên Trái Đất mà còn cung cấp nước cho sự phát triển của sinh giới. → đúng
- Thực vật có khả năng hấp thụ khí cacbonđiôxit để tạo nên chất hữu cơ đầu tiên nhờ quá trình quang hợp. → đúng
Khi nói về chu trình sinh địa hoá các chất, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?
- Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbonđiôxit.
- Trong tự nhiên, muối nitơ (amôn, nitrit, nitrat) được tổng hợp chủ yếu bằng con đường sinh học.
- Trên Trái Đất, nước phân bố không đều ở các lục địa.
- Lượng phôtpho ở biển được thu hồi chủ yếu nhờ vào sản lượng cá khai thác và một lượng nhỏ từ phân chim thải ra trên các bờ biển và hải đảo.
- Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbonđiôxit. → đúng
- Trong tự nhiên, muối nitơ (amôn, nitrit, nitrat) được tổng hợp chủ yếu bằng con đường sinh học. → đúng
- Trên Trái Đất, nước phân bố không đều ở các lục địa. → đúng
- Lượng phôtpho ở biển được thu hồi chủ yếu nhờ vào sản lượng cá khai thác và một lượng nhỏ từ phân chim thải ra trên các bờ biển và hải đảo. → đúng
Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã, nhận định nào dưới đây là chính xác?
Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở cả trong nhân và ngoài tế bào chất.
Một cơ thể có 300 tế bào sinh tinh mang kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) tiến hành giảm phân, số loại giao tử không mang hoán vị gen tạo ra là 900. Hãy tính tần số hoán vị gen của cơ thể nói trên?
Một cơ thể có 300 tế bào sinh tinh mang kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) tiến hành giảm phân, số loại giao tử không mang hoán vị gen tạo ra là 900. Hãy tính tần số hoán vị gen của cơ thể nói trên?
Tỉ lệ giao tử không mang hoán vị = 900/ 300*4 = 75%
Tần số hoán vị gen của cơ thể nói trên = 25%
Hai tế bào sinh tinh có cùng kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd{\rm{ee}}\) tiến hành giảm phân. Hỏi theo lý thuyết, số loại tinh trùng tối thiểu có thể tạo ra là bao nhiêu?
Hai tế bào sinh tinh có cùng kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd{\rm{ee}}\) tiến hành giảm phân. Hỏi theo lý thuyết, số loại tinh trùng tối thiểu có thể tạo ra là bao nhiêu?
Hai tế bào sinh tinh \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd{\rm{ee}}\)tiến hành giảm phân. Một tế bào sinh tinh tạo tối thiểu tạo 2 loại tinh trùng Giả sử 2 tế bào tạo 2 loại tinh trùng như nhau à tối thiểu 2 loại.
Ở một loài thú, alen A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt trắng (gen nằm trên vùng không tương đồng trên NST X). Cho con cái mắt đỏ lai với con đực mắt đỏ, đời F1 thu được cả mắt đỏ và mắt trắng (100% mắt trắng là con đực). Cho những con cái F1 lai với con đực mắt trắng, đời con của phép lai này sẽ có kiểu hình như thế nào?
A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt trắng (gen nằm trên vùng không tương đồng trên NST X).
XAX- x XAY à F1: mắt đỏ và mắt trắng à con cái là XAXa Con cái mắt đỏ F1: 1 XAXA : 1 XAXa lai với XaY
F2: trắng = 1/4 ; đỏ = 3/4 → đáp án B
GF1: XA = 3/4 ; Xa = 1/4 Xa = Y = 1
Một quần thể có 400 cây hạt vàng và 1600 cây hạt xanh. Khi cho các cây hạt vàng giao phấn với nhau, tỉ lệ cây hạt xanh thu được ở đời con là 25%. Biết rằng tính trạng màu hạt do một gen gồm 2 alen (A, a) trội lặn hoàn toàn qui định. Xét các nhận định sau:
1. Tần số alen A trong quần thể là 0,1.
2. Trong số những cây hạt vàng, cây hạt vàng dị hợp chiếm tỉ lệ 75%.
3. Trong quần thể, khi cho các cây hạt vàng giao phấn ngẫu nhiên với các cây hạt xanh thì đời con phân tính theo tỉ lệ: 1: 1.
4. Quần thể ban đầu có số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 80%.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
Vì: Một quần thể có 400 cây hạt vàng và 1600 cây hạt xanh.
Vàng x vàng → xanh → vàng trội
Vàng x vàng → 25% xanh → 1600 cây xanh đều có KG Aa
→ QT có dạng: 20% aa: 80% Aa
1. Tần số alen A trong quần thể là 0,1. → sai, A = 0,4
2. Trong số những cây hạt vàng, cây hạt vàng dị hợp chiếm tỉ lệ 75%. → sai
3. Trong quần thể, khi cho các cây hạt vàng giao phấn ngẫu nhiên với các cây hạt xanh thì đời con phân tính theo tỉ lệ: 1: 1. → đúng
4. Quần thể ban đầu có số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 80%. → sai
Trong hô hấp hiếu khí, sau chu trình Crep, những thành phần nào sẽ tham gia vào chuỗi chuyền êlectron hô hấp?
Vì: Trong hô hấp hiếu khí, sau chu trình Crep tạo ra các sản phẩm sau: NADH;FADH2; ATP;CO2, trong đó, NADH; FADH2 là những thành phần tham gia vào chuỗi chuyền êlectron. Vậy đáp án của câu hỏi này là: NADH;FADH2.
Tính theo lý thuyết, quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?
Vì: - Quần thể chỉ chứa một kiểu gen đồng hợp tử luôn cân bằng à 100%aa cân bằng di truyền.
- Quần thể chỉ chưa kiểu gen dị hợp hoặc quần thể chỉ chứa đồng thời cả kiểu gen đồng hợp trội và động hợp lặn thì luôn không cân bằng
Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu?
- A Loại vì: “Lai tế bào sinh dưỡng” áp dụng đối với thực vật
- B Loại vì: “Gây đột biến nhân tạo” thường không áp dụng đối với động vật
- C Loại vì: “Nhân bản vô tính” không tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu
- D Chọn vì: “Cấy nguyên phôi” là tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành 1 phôi riêng biệt.
Các nhân tố môi trường ảnh hưởng nhiều mặt đến hô hấp tùy thuộc vào giống, loài cây, pha sinh trưởng và phát triển cá thể là
Vì: Các yếu tố ảnh hưởng nhiều mặt đến hô hấp tùy thuộc vào giống cây, loài cây, pha sinh trưởng và phát triển cá thể là nước, nhiệt độ, O2, CO2
Số lượng phân tử CO2 được tạo ra trong chất nền của ti thể qua hô hấp từ 3 phân tử glucôzơ là:
Qua chất nền của ti thể, 2 phân tử axit piruvic sẽ giải phóng ra 6 phân tử CO2. Suy ra nếu có 3 phân tử glucôzơ qua hô hấp hiếu khí trong chất nền ti thể sẽ tạo được: 3x6 CO2 = 18 phân tử CO2
Ở người 2 gen lặn cùng nằm trên NST X qui định 2 bệnh mù màu và máu khó đông. Trong một gia đình, bố mẹ sinh được 4 đứa con trai với 4 kiểu hình khác nhau: Một đứa chỉ bị mù màu, một đứa chỉ bị máu khó đông, một đứa bình thường, một đứa bị cả 2 bệnh. Biết rằng không có đột biến. Kết luận nào sau đây khi nói về người mẹ là đúng?
- 2 gen lặn cùng nằm trên NST X qui định 2 bệnh mù màu và máu khó đông
- Bố mẹ sinh được 4 đứa con trai với 4 kiểu hình khác nhau:
+ Một đứa chỉ bị mù màu
+ Một đứa chỉ bị teo cơ
+ Một đứa bình thường
+ Một đứa bị cả 2 bệnh
Vì con trai nhận giao tử X từ mẹ giao tử Y từ bố nên kiểu hình của con trai phụ thuộc vào giao tử nhận được của mẹ → có đứa con trai bình thường nên mẹ có kiểu hình bình thường.
Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể?
Dạng đột biến làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể là đột biến đa bội.
Khi nói về quá trình phiên mã, nhận định nào dưới đây là không chính xác?
Vì: xem xét các phương án đưa ra, ta nhận thấy:
- Trong phiên mã, chỉ có một mạch được chọn để làm khuôn tổng hợp ARN à C không chính xác
- A, C, D là nhận định đúng.