Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Nguyễn Trường Tộ

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Nguyễn Trường Tộ

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 23 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 202424

Cho cây lưỡng bội có kiểu gen Bb và bb lai với nhau, ở đời con thu được một cây tứ bội có kiểu gen Bbbb. Đột biến tứ bội này xảy ra ở?

Xem đáp án

Nếu đột biến ở lần đầu nguyên phân của hợp tử Bb thì cây tứ bội là BBbb=> loại A

Nếu là lần giảm phân II của cả bố và mẹ thì tạo ra BBbb hoặc bbbb => loại C,D

Cơ thể bb rối loạn Giảm phân 1 hay giảm phân 2 đều cho giao tử bb, còn cây Bb rối loạn giảm phân 1 cho giao tử Bb => tạo cây Bbbb

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 202426

Cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu sắp xếp NST AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng NST có kiểu sắp xếp AABBBDDEE. Thể đột biến này thuộc dạng

Xem đáp án

Đáp án : B

Có 3 NST mang gen B, còn các cặp NST còn lại đều bình thường

=> Thế ba nhiễm 2n + 1

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 202427

Kết luận nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án : D

Các nucleotit trong tế bào tồn tại ở dạng thường và dạng hiếm ( số lượng nhỏ). Dù không có tác nhân gây đột biến vẫn có thể xảy ra đột biến thay thế nucleotit do các nucleotit dạng hiếm bắt cặp sai => loại A

Thể dị hợp nàythì các gen lặn  không biểu hiện ra kiểu hình nên không được coi là thể đột biến => B loại

Nhân đôi không tuân theo nguyên tắc bổ sung => thay đổi thông tin di truyền => phát sinh đột biến gen

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 202428

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc thể ( sợi chất nhiễm sắc ) có đường kính lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án : C

ADN (2 nm) →sợi cơ bản nucleoxom 11nm → sợi chất nhiễm sắc ( 30 nm) → sợi siêu xoắn 300nm → Cromatit 700 nm

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 202429

Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp tương đồng xảy ra ở

Xem đáp án

Đáp án : B

Kì đầu I có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp NST kép tương đồng

Kì giữa I các NST xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào

Kì sau I  các NST trong cặp tương đồng phân ly độc lập về 2 cực tế bào

Kì đầu II ngắn, không có hiện tượng gì đặc biệt

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 202432

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền?

(1) là mã bộ 3

(2) gồm 62 bộ ba mã hóa aa

(3) có 3 mã kết thúc

(4) được dùng trong quá trình phiên mã

(5) mã hóa 25 loại axit amin

(6) mang tính thoái hóa

Xem đáp án

Đáp án : B

Trong mã di truyền có 64 bộ ba và có 3 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin

=> có 61 bộ ba mã hóa axit amin

Mã di truyền là mã bộ ba có các đặc điểm sau đây :

Mã di truyền mang tính thoái hóa, 61 bộ ba  nhưng mã hóa cho 20 axit amin → nhiều bộ ba cùng mã  hóa cho 1 aa

Mã di truyền mang tính phổ biến

Mã di truyền mang tính đặc hiệu

Phát biểu đúng là 1,3,6

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 202433

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về

Xem đáp án

Đáp án : B

Cây cao 110 cm có 1 alen trội có  2 kiểu gen Aabb và aaBb

Cây cao 120 cm có 3 kiểu gen:  AAbb  + AaBb + aaBB→ B sai

Cây cao 130 cm có 3 alen trội → C đúng

Cây cao 140  cm có 4 alen trội →D đúng

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 202434

Ở một loài thực vật, A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,7Aa : 0,3aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 là:

Xem đáp án

A đỏ >> a trắng.

P: 0,7Aa : 0,3aa.

Sau 3 thế hệ tự phối:

aa = 0,3 + (0,7-0,7/23)/2 =  60,625%

A- = 39,375%

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 202435

Khi nói về cảm ứng ở thực vật, có các hiện tượng sau:

  (1) Đỉnh sinh trưởng của thân cành luôn hướng về phía có ánh sáng.

  (2) Hệ rễ của thực vật luôn đâm sâu vào trong lòng đất để lấy nước và muối khoáng.

  (3) Khi có va chạm, lá cây xấu hổ cụp lại.

  (4) Hoa nghệ tây và hoa tuy-lip nở và cụp theo nhiệt độ môi trường.

  (5) Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng sớm và cụp lại khi ánh sáng yếu.

Xem đáp án

Chọn A

(1) Đỉnh sinh trưởng của thân cành luôn hướng về phía có ánh sáng. → hướng động

(2) Hệ rễ của thực vật luôn đâm sâu vào trong lòng đất để lấy nước và muối khoáng. → hướng động

(3) Khi có va chạm, lá cây xấu hổ cụp lại. → ứng động không sinh trưởng

(4) Hoa nghệ tây và hoa tuy-lip nở và cụp theo nhiệt độ môi trường. → ứng động sinh trưởng

(5) Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng sớm và cụp lại khi ánh sáng yếu. → ứng động sinh trưởng

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 202436

Khi nói về sự phát sinh loài người, xét các kết luận sau đây:

  (1) Loài người xuất hiện vào đầu kỷ thứ Tư (Đệ tử) của đại Tân sinh

  (2) Có hai giai đoạn là tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội

  (3) Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người

  4) Tiến hóa sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu

Có bao nhiêu kết luận đúng?

Xem đáp án

Chọn B

(1) Loài người xuất hiện vào đầu kỷ thứ Tư (Đệ tử) của đại Tân sinh → đúng

(2) Có hai giai đoạn là tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội → đúng

(3) Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người → sai, vượn người ngày nay có chung nguồn gốc tổ tiên với loài người

4) Tiến hóa sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu → đúng

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 202437

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn C

Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5. → sai, ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’-3’

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 202438

Đánh giá tính chính xác của các nội dung sau

  (1) ADN tái tổ hợp phải từ hai nguồn ADN có quan hệ loài gần gũi.

  (2) Gen đánh dấu có chức năng phát hiện tế bào đã nhận ADN tái tổ hợp.

  (3) Plasmit là thể truyền duy nhất được sử dụng trong kĩ thuật chuyền gen.

  (4) Các đoạn ADN được nối lại với nhau nhờ xúc tác của enzim ADN - ligaza.

Xem đáp án

Chọn D

(1) ADN tái tổ hợp phải từ hai nguồn ADN có quan hệ loài gần gũi. (sai)

(2) Gen đánh dấu có chức năng phát hiện tế bào đã nhận ADN tái tổ hợp. (đúng)

(3) Plasmit là thể truyền duy nhất được sử dụng trong kĩ thuật chuyền gen. (sai)

(4) Các đoạn ADN được nối lại với nhau nhờ xúc tác của enzim ADN - ligaza. (đúng)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 202440

So sánh tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có và không có bao miêlin dưới đây. Nhận định nào là chính xác?

Xem đáp án

Chọn B

Tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có bao miêlin nhanh hơn sợi thần kinh không có bao miêlin.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 202441

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:

  (1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường

  (2) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể

  (3) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể

  (4) Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực cái trong quần thể

Có bao nhiêu kết luận đúng?

Xem đáp án

Chọn D

(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường → đúng

(2) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể → đúng

(3) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể → sai, cấu trúc tuổi của quần thể không thể cho biết thành phần kiểu gen của quần thể

(4) Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực cái trong quần thể → đúng

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 202444

Theo lý thuyết có bao nhiêu Codon mã hóa cho axit amin có thể tạo ra trên đoạn phân tử mARN gồm 3 loại nuclêôtit A, U và G?

Xem đáp án

Chọn C

Vì: Số codon mã hóa cho axit amin có thể tạo ra trên đoạn phân tử mARN gồm 3 loại nuclêôtit A, U và G = 33 – 3 (UAA, UAG, UGA) = 24

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 202445

Ví dụ nào phản ánh sự biến đổi số lượng cá thể của quần thể không theo chu kỳ?

Xem đáp án

Chọn D

Ví dụ phản ánh sự biến đổi số lượng cá thể của quần thể không theo chu kỳ: Mùa rét năm 2017, có đợt rét hại làm cho số lượng gia súc chết hàng loạt

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 202446

Khi nói về kích thước của quần thể phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn D

Kích thước của quần thể luôn tỷ lệ thuận với kích thước cá thể trong quần thể → sai, kích thước quần thể có thể không tỉ lệ thuận với kích thước cá thể trong quần thể.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 202448

Ưu thế lai thể hiện rõ nhất trong phép lai nào?

Xem đáp án

Chọn C

Vì: Ưu thế lai thể hiện rõ nhất trong: lai khác dòng

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 202449

Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên một sinh vật có giá trị thích nghi lớn so với giá trị thích nghi của sinh vật khác nếu

Xem đáp án

Chọn A

Vì:  Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên một sinh vật có giá trị thích nghi lớn so với giá trị thích nghi của sinh vật khác nếu để lại nhiều con cháu hữu thụ hơn

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 202450

Hình thức phân bố ngẫu nhiên trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

Xem đáp án

Chọn A

Vì: Hình thức phân bố ngẫu nhiên trong quần thể có ý nghĩa : sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng từ môi trường

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 202451

Bộ phận nào của cây là cơ quan quang hợp?

Xem đáp án

Chọn A

Vì: Lá là cơ quan quang hợp.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 202452

Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G - X thì số liên kết hiđrô của gen sẽ

Xem đáp án

Chọn D

Vì:  Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G - X thì số liên kết hiđrô của gen sẽ tăng thêm 3.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 202453

Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là:

Xem đáp án

Chọn A

Vì:  Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là diệp lục a. 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 202454

Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?

Xem đáp án

Chọn C

Vì:

A. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng. → sai, tARN và rARN có các đoạn liên kết bổ sung, không phải mạch thẳng

B. Trên các tARN có các anticôđon giống nhau. → sai, trên mỗi tARN có 1 bộ ba đối mã khác nhau

C. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm. → đúng

D. Trên phân tử mARN có chứa các liên kết bổ sung A - U, G - X. → sai, mARN không có liên kết bổ sung.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 202455

Các loài côn trùng có hình thức hô hấp nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B

Vì: Các loài côn trùng có hình thức hô hấp bằng hệ thống ống khí.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 202456

Quá trình quang hợp có 2 pha, pha tối sử dụng loại sản phẩm nào sau đây của pha sáng?

Xem đáp án

Chọn B

Vì: Quá trình quang hợp có 2 pha, pha tối sử dụng NADPH, ATP của pha sáng.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 202459

Nêu ý nghĩa thực tiễn của qui luật phân li độc lập?

Xem đáp án

Đáp án: D

Ý nghĩa thực tiễn của qui luật phân li độc lập là tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cung cấp cho chọn giống

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 202460

Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?

Xem đáp án

Chọn D

Cách li trước hợp tử: Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau do tập tính ve vãn bạn tình khác nhau.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 202461

Trong các giai đoạn hô hấp hiếu khí ở thực vật, giai đoạn nào tạo ra nhiều năng lượng nhất?

Xem đáp án

Chọn C

Trong các giai đoạn hô hấp hiếu khí ở thực vật, giai đoạn chuỗi chuyền electron tạo ra nhiều năng lượng nhất

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 202462

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở đại nào?

Xem đáp án

Chọn B

Vì: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở Đại Trung sinh.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 202463

Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?

I. Số lượt tARN bằng số codon trên mARN.

II. Với hai loại nuclêôtit A và G có thể tạo ra tối đa 8 loại mã bộ ba khác nhau.

III. Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc.

IV. Số axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.

Xem đáp án

Chọn B

Vì:  I. Số lượt tARN bằng số codon trên mARN. (sai, codon cuối trên mARN không có tARN)

II. Với hai loại nuclêôtit A và G có thể tạo ra tối đa 8 loại mã bộ ba khác nhau. → đúng, có 23 = 8 loại mã bộ ba

III. Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc. → sai, không có tARN đến mã kết thúc

IV. Số axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN. → sai, số aa trong chuỗi aa (bị cắt bỏ 1aa đầu tiên) ít hơn 1 đơn vị so với số lượt tARN.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »