Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Nguyễn Trường Tộ
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Nguyễn Trường Tộ
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
24 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho cây lưỡng bội có kiểu gen Bb và bb lai với nhau, ở đời con thu được một cây tứ bội có kiểu gen Bbbb. Đột biến tứ bội này xảy ra ở?
Nếu đột biến ở lần đầu nguyên phân của hợp tử Bb thì cây tứ bội là BBbb=> loại A
Nếu là lần giảm phân II của cả bố và mẹ thì tạo ra BBbb hoặc bbbb => loại C,D
Cơ thể bb rối loạn Giảm phân 1 hay giảm phân 2 đều cho giao tử bb, còn cây Bb rối loạn giảm phân 1 cho giao tử Bb => tạo cây Bbbb
Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 40% thì ở đời con của phép lai AB/abDd xAb/aBADd, loại kiểu hình A- bb D- có tỉ lệ bao nhiêu?
Đáp án : A
Tỷ lệ kiểu hình aabb là: 0,3 x 0,2 = 0,06
=> Tỷ lệ kiểu hình A-bb là : 0,25 – 0,06 = 0,19
Tỷ lệ kiểu hinhg D- là 3/4
Cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu sắp xếp NST AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng NST có kiểu sắp xếp AABBBDDEE. Thể đột biến này thuộc dạng
Đáp án : B
Có 3 NST mang gen B, còn các cặp NST còn lại đều bình thường
=> Thế ba nhiễm 2n + 1
Kết luận nào sau đây là không đúng?
Đáp án : D
Các nucleotit trong tế bào tồn tại ở dạng thường và dạng hiếm ( số lượng nhỏ). Dù không có tác nhân gây đột biến vẫn có thể xảy ra đột biến thay thế nucleotit do các nucleotit dạng hiếm bắt cặp sai => loại A
Thể dị hợp nàythì các gen lặn không biểu hiện ra kiểu hình nên không được coi là thể đột biến => B loại
Nhân đôi không tuân theo nguyên tắc bổ sung => thay đổi thông tin di truyền => phát sinh đột biến gen
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc thể ( sợi chất nhiễm sắc ) có đường kính lần lượt là:
Đáp án : C
ADN (2 nm) →sợi cơ bản nucleoxom 11nm → sợi chất nhiễm sắc ( 30 nm) → sợi siêu xoắn 300nm → Cromatit 700 nm
Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp tương đồng xảy ra ở
Đáp án : B
Kì đầu I có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp NST kép tương đồng
Kì giữa I các NST xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì sau I các NST trong cặp tương đồng phân ly độc lập về 2 cực tế bào
Kì đầu II ngắn, không có hiện tượng gì đặc biệt
Cho biết 2 gen A và B cùng nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 30cM. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab/aB tiến hành giảm phân, theo lí thuyết sẽ tạo ra loại giao tử Ab với tỉ lệ
Đáp án : A
Nếu tế bào có xảy ra hoán vị thì Ab = 25% ( do chỉ có 1 tế bào)
Nếu tế bào không xảy ra hoán vị thì Ab = 50%
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4Aa: 0,6aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là:
Đáp án : B
Tần số alen A: 0,4/2 = 0,2
=> Tỉ lệ cá thể kiểu hình trội( kiểu gen AA) là: 0,22 = 0, 04 = 4%
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền?
(1) là mã bộ 3
(2) gồm 62 bộ ba mã hóa aa
(3) có 3 mã kết thúc
(4) được dùng trong quá trình phiên mã
(5) mã hóa 25 loại axit amin
(6) mang tính thoái hóa
Đáp án : B
Trong mã di truyền có 64 bộ ba và có 3 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin
=> có 61 bộ ba mã hóa axit amin
Mã di truyền là mã bộ ba có các đặc điểm sau đây :
Mã di truyền mang tính thoái hóa, 61 bộ ba nhưng mã hóa cho 20 axit amin → nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 aa
Mã di truyền mang tính phổ biến
Mã di truyền mang tính đặc hiệu
Phát biểu đúng là 1,3,6
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về
Đáp án : B
Cây cao 110 cm có 1 alen trội có 2 kiểu gen Aabb và aaBb
Cây cao 120 cm có 3 kiểu gen: AAbb + AaBb + aaBB→ B sai
Cây cao 130 cm có 3 alen trội → C đúng
Cây cao 140 cm có 4 alen trội →D đúng
Ở một loài thực vật, A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,7Aa : 0,3aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 là:
A đỏ >> a trắng.
P: 0,7Aa : 0,3aa.
Sau 3 thế hệ tự phối:
aa = 0,3 + (0,7-0,7/23)/2 = 60,625%
A- = 39,375%
Khi nói về cảm ứng ở thực vật, có các hiện tượng sau:
(1) Đỉnh sinh trưởng của thân cành luôn hướng về phía có ánh sáng.
(2) Hệ rễ của thực vật luôn đâm sâu vào trong lòng đất để lấy nước và muối khoáng.
(3) Khi có va chạm, lá cây xấu hổ cụp lại.
(4) Hoa nghệ tây và hoa tuy-lip nở và cụp theo nhiệt độ môi trường.
(5) Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng sớm và cụp lại khi ánh sáng yếu.
Chọn A
(1) Đỉnh sinh trưởng của thân cành luôn hướng về phía có ánh sáng. → hướng động
(2) Hệ rễ của thực vật luôn đâm sâu vào trong lòng đất để lấy nước và muối khoáng. → hướng động
(3) Khi có va chạm, lá cây xấu hổ cụp lại. → ứng động không sinh trưởng
(4) Hoa nghệ tây và hoa tuy-lip nở và cụp theo nhiệt độ môi trường. → ứng động sinh trưởng
(5) Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng sớm và cụp lại khi ánh sáng yếu. → ứng động sinh trưởng
Khi nói về sự phát sinh loài người, xét các kết luận sau đây:
(1) Loài người xuất hiện vào đầu kỷ thứ Tư (Đệ tử) của đại Tân sinh
(2) Có hai giai đoạn là tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội
(3) Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người
4) Tiến hóa sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Chọn B
(1) Loài người xuất hiện vào đầu kỷ thứ Tư (Đệ tử) của đại Tân sinh → đúng
(2) Có hai giai đoạn là tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội → đúng
(3) Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người → sai, vượn người ngày nay có chung nguồn gốc tổ tiên với loài người
4) Tiến hóa sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu → đúng
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn C
Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5. → sai, ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’-3’
Đánh giá tính chính xác của các nội dung sau
(1) ADN tái tổ hợp phải từ hai nguồn ADN có quan hệ loài gần gũi.
(2) Gen đánh dấu có chức năng phát hiện tế bào đã nhận ADN tái tổ hợp.
(3) Plasmit là thể truyền duy nhất được sử dụng trong kĩ thuật chuyền gen.
(4) Các đoạn ADN được nối lại với nhau nhờ xúc tác của enzim ADN - ligaza.
Chọn D
(1) ADN tái tổ hợp phải từ hai nguồn ADN có quan hệ loài gần gũi. (sai)
(2) Gen đánh dấu có chức năng phát hiện tế bào đã nhận ADN tái tổ hợp. (đúng)
(3) Plasmit là thể truyền duy nhất được sử dụng trong kĩ thuật chuyền gen. (sai)
(4) Các đoạn ADN được nối lại với nhau nhờ xúc tác của enzim ADN - ligaza. (đúng)
Nghiên cứu ở một loài thực vật nguời ta thấy cây dùng làm bố khi giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo có thể cho tối đa 28 loại giao tử. Lai 2 cây của loài này với nhau thu được một hợp tử. Hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào mới với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử thuộc dạng
Chọn D
Cơ thể cho tối đa 28 loại giao tử → có 8 cặp NST. → 2n = 16
Một hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 lần cho 24 = 16 tế bào
Số NST trong mỗi tế bào là 384 ÷ 16 = 24 → thể tam bội
So sánh tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có và không có bao miêlin dưới đây. Nhận định nào là chính xác?
Chọn B
Tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có bao miêlin nhanh hơn sợi thần kinh không có bao miêlin.
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:
(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường
(2) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể
(3) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể
(4) Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực cái trong quần thể
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Chọn D
(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường → đúng
(2) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể → đúng
(3) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể → sai, cấu trúc tuổi của quần thể không thể cho biết thành phần kiểu gen của quần thể
(4) Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực cái trong quần thể → đúng
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu
(2) Hồng cầu hình liềm
(3) Bạch tạng
(4) Hội chứng Claiphentơ
(5) Dính ngón tay số 2 và 3
(6) Máu khó đông
(7) Hội chứng Tơcnơ
(8) Hội chứng Đao
(9) Mù màu.
Những thể đột biến nào là đột biến nhiễm sắc thể?
Chọn C
Những thể đột biến là đột biến nhiễm sắc thể: (1) Ung thư máu; (4) Hội chứng Claiphentơ; (7) Hội chứng Tơcnơ; (8) Hội chứng Đao.
Hai phân tử ADN chứa đoạn N15 có đánh dấu phóng xạ, trong đó ADN thứ nhất được tái bản 3 lần, ADN thứ 2 được tái bản 4 lần đều trong môi trường chứa N14. Số phân tử ADN con chứa N15 chiếm tỉ lệ
Chọn D
Số phân tử chứa N15 bằng số mạch của 2 phân tử ADN ban đầu : 4
Số phân tử được tạo ra là 24
Số phân tử ADN chứa N15 là 4/24 = 16,7%
Theo lý thuyết có bao nhiêu Codon mã hóa cho axit amin có thể tạo ra trên đoạn phân tử mARN gồm 3 loại nuclêôtit A, U và G?
Chọn C
Vì: Số codon mã hóa cho axit amin có thể tạo ra trên đoạn phân tử mARN gồm 3 loại nuclêôtit A, U và G = 33 – 3 (UAA, UAG, UGA) = 24
Ví dụ nào phản ánh sự biến đổi số lượng cá thể của quần thể không theo chu kỳ?
Chọn D
Ví dụ phản ánh sự biến đổi số lượng cá thể của quần thể không theo chu kỳ: Mùa rét năm 2017, có đợt rét hại làm cho số lượng gia súc chết hàng loạt
Khi nói về kích thước của quần thể phát biểu nào sau đây sai?
Chọn D
Kích thước của quần thể luôn tỷ lệ thuận với kích thước cá thể trong quần thể → sai, kích thước quần thể có thể không tỉ lệ thuận với kích thước cá thể trong quần thể.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho phép lai ♀AaBbDDEe x ♂AabbDdEE. Theo lý thuyết, đời con có thể xuất hiện số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa lần lượt là:
họn C
Vì: P: ♀AaBbDDEe x ♂AabbDdEE.
→ F1: số KG = 3.2.2.2 = 24
Số KH = 2.2 = 4
Ưu thế lai thể hiện rõ nhất trong phép lai nào?
Chọn C
Vì: Ưu thế lai thể hiện rõ nhất trong: lai khác dòng
Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên một sinh vật có giá trị thích nghi lớn so với giá trị thích nghi của sinh vật khác nếu
Chọn A
Vì: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên một sinh vật có giá trị thích nghi lớn so với giá trị thích nghi của sinh vật khác nếu để lại nhiều con cháu hữu thụ hơn
Hình thức phân bố ngẫu nhiên trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
Chọn A
Vì: Hình thức phân bố ngẫu nhiên trong quần thể có ý nghĩa : sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng từ môi trường
Bộ phận nào của cây là cơ quan quang hợp?
Chọn A
Vì: Lá là cơ quan quang hợp.
Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G - X thì số liên kết hiđrô của gen sẽ
Chọn D
Vì: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G - X thì số liên kết hiđrô của gen sẽ tăng thêm 3.
Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là:
Chọn A
Vì: Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là diệp lục a.
Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?
Chọn C
Vì:
A. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng. → sai, tARN và rARN có các đoạn liên kết bổ sung, không phải mạch thẳng
B. Trên các tARN có các anticôđon giống nhau. → sai, trên mỗi tARN có 1 bộ ba đối mã khác nhau
C. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm. → đúng
D. Trên phân tử mARN có chứa các liên kết bổ sung A - U, G - X. → sai, mARN không có liên kết bổ sung.
Các loài côn trùng có hình thức hô hấp nào sau đây?
Chọn B
Vì: Các loài côn trùng có hình thức hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Quá trình quang hợp có 2 pha, pha tối sử dụng loại sản phẩm nào sau đây của pha sáng?
Chọn B
Vì: Quá trình quang hợp có 2 pha, pha tối sử dụng NADPH, ATP của pha sáng.
Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ xuất hiện cây thân cao?
Chọn D
Vì: A. Aa x Aa → 3cao: 1 thấp
B. Aa x aa → 1 cao: 1 thấp
C. aa x aa → 100% thấp
D. Aa x AA →100% cao
Trong cấu trúc phân tử của loại axit nucleic nào sau đây được đặc trưng bởi nuclêôtit loại timin?
Chọn B
Vì: ADN được đặc trưng bởi nuclêôtit loại timin.
Nêu ý nghĩa thực tiễn của qui luật phân li độc lập?
Đáp án: D
Ý nghĩa thực tiễn của qui luật phân li độc lập là tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cung cấp cho chọn giống
Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?
Chọn D
Cách li trước hợp tử: Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau do tập tính ve vãn bạn tình khác nhau.
Trong các giai đoạn hô hấp hiếu khí ở thực vật, giai đoạn nào tạo ra nhiều năng lượng nhất?
Chọn C
Trong các giai đoạn hô hấp hiếu khí ở thực vật, giai đoạn chuỗi chuyền electron tạo ra nhiều năng lượng nhất
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở đại nào?
Chọn B
Vì: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở Đại Trung sinh.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?
I. Số lượt tARN bằng số codon trên mARN.
II. Với hai loại nuclêôtit A và G có thể tạo ra tối đa 8 loại mã bộ ba khác nhau.
III. Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc.
IV. Số axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.
Chọn B
Vì: I. Số lượt tARN bằng số codon trên mARN. (sai, codon cuối trên mARN không có tARN)
II. Với hai loại nuclêôtit A và G có thể tạo ra tối đa 8 loại mã bộ ba khác nhau. → đúng, có 23 = 8 loại mã bộ ba
III. Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc. → sai, không có tARN đến mã kết thúc
IV. Số axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN. → sai, số aa trong chuỗi aa (bị cắt bỏ 1aa đầu tiên) ít hơn 1 đơn vị so với số lượt tARN.