Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Phan Ngọc Hiển
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Phan Ngọc Hiển
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
30 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Enzim làm giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng sinh hoá bằng cách nào?
Enzim làm giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng sinh hoá bằng cách tạo nhiều phản ứng trung gian. Thoạt đầu, enzim liên kết với cơ chất để tạo hợp chất trung gian (enzim - cơ chất). Cuối phản ứng, hợp chất đó sẽ phân giải để cho sản phẩm của phản ứng và giải phóng enzim nguyên vẹn. Enzim được giải phóng lại có thể xúc tác phản ứng với cơ chất mới cùng loại. Vậy đáp án của câu hỏi này là: Tạo nhiều phản ứng trung gian.
Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
3 bộ ba làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã là: 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’
Trong hô hấp hiếu khí, sau chu trình Crep, những thành phần nào sẽ tham gia vào chuỗi chuyền êlectron hô hấp?
Trong hô hấp hiếu khí, sau chu trình Crep tạo ra các sản phẩm sau: NADH;FADH2; ATP;CO2, trong đó, NADH; FADH2 là những thành phần tham gia vào chuỗi chuyền êlectron. Vậy đáp án của câu hỏi này là: NADH; FADH2.
Tính theo lý thuyết, quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?
Quần thể chỉ chứa một kiểu gen đồng hợp tử luôn cân bằng → 100%aa cân bằng di truyền.
Quần thể chỉ chưa kiểu gen dị hợp hoặc quần thể chỉ chứa đồng thời cả kiểu gen đồng hợp trội và động hợp lặn thì luôn không cân bằng → loại B,C,D
Sản phẩm pha sáng dùng trong pha tối của quang hợp là gì?
Sản phẩm của pha sáng dùng làm nguyên liệu cho pha tối ATP, NADPH
Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu?
A Loại vì: “Lai tế bào sinh dưỡng” áp dụng đối với thực vật
B Loại vì: “Gây đột biến nhân tạo” thường không áp dụng đối với động vật
C Loại vì: “Nhân bản vô tính” không tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu
D Chọn vì: “Cấy nguyên phôi” là tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành 1 phôi riêng biệt.
Các nhân tố môi trường ảnh hưởng nhiều mặt đến hô hấp tùy thuộc vào giống, loài cây, pha sinh trưởng và phát triển cá thể là:
Các nhân tố môi trường ảnh hưởng nhiều mặt đến hô hấp tùy thuộc vào giống, loài cây, pha sinh trưởng và phát triển cá thể là Nước, nhiệt độ, O2, CO2
Có bao nhiêu phân tử ATP thu được từ 1 phân tử glucôzơ bị phân giải trong quá trình lên men?
Quá trình lên men có 2 phân tử ATP được giải phóng trong giai đoạn đường phân
Ở ruồi giấm, alen A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
Chọn C.
Phép lai XAXa × XAY
→ 1 XAXa :XAXa:XaY: XAY
hay 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng
Một phần tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại X của phân tử này là:
Đáp án C.
Ta có: A/G = 2/3 → A = 20% và G = 30%
Khi bạn nín thở, khí nào trong các khí sau đây của máu thay đổi đầu tiên dẫn đến buộc bạn phải hít thở?
Vì: Khi bạn nín thở, lượng CO2 trong máu không được thở ra ngoài nên CO2 tăng lên gây độc cho cơ thể
Khi nói về hô hấp sáng, có bao nhiêu phát biểu có nội dung không đúng?
- Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở nhóm thực vật C4
- Hô hấp sáng xảy ra ở ba bào quan liên tiếp theo thứ tự bắt đầu từ: Lục lạp → Ti thể → peroxiom
- Hô hấp sáng xảy ra khi nồng độ O2 cao gấp nhiều lần so với nồng độ CO2
- Hô hấp sáng xảy ra do enzim cacboxilara oxi hóa đường
- Quá trình hô hấp sáng kết thúc bằng sự thải khí CO2 tại ti thể
- I sai vì hô hấp sáng chỉ xảy ra ở nhóm thực vật C3
- II sai vì hô hấp sáng bắt đầu từ lục lạp qua peroxixom và kết thúc bằng sự thải ra khí CO2 tại ti thể
- III, IV, V là những phát biểu đúng
Vậy có 3 phát biểu đưa ra là đúng
Khi nói về vai trò của đột biến đối với quá trình tiến hóa. Phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nói về vai trò của đột biến đối với quá trình tiến hóa. Phát biểu nào sau đây đúng?
A sai vì đột biến làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp
B đúng.
C sai vì tất cả các dạng đột biến đều có ý nghĩa đối với tiến hoá.
D sai vì đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
Khi nói về hô hấp sáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
- Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và thải CO2 ở ngoài sáng
- Hô hấp sáng gây tiêu hao sản phẩm quang hợp
- Hô hấp sáng thường xảy ra ở thực vật C4 và CAM trong điều kiện cường độ ánh sáng cao
- Quá trình hô hấp sáng xảy ra lần lượt ở các bào quan: lục lạp, peroxiom và ti thể
I, II, IV là những phát biểu đúng
III là phát biểu sai vì hô hấp sáng chỉ xảy ra ở nhóm thực vật C3
Vậy có 3 phát biểu đúng
Số lượng phân tử CO2 được tạo ra trong chất nền của ti thể qua hô hấp từ 3 phân tử glucôzơ là:
Qua chất nền của ti thể, 2 phân tử axit piruvic sẽ giải phóng ra 6 phân tử CO2. Suy ra nếu có 3 phân tử glucôzơ qua hô hấp hiếu khí trong chất nền ti thể sẽ tạo được: 3x6 CO2 = 18 phân tử CO2
Đột biến lệch bội là:
Đột biến lệch bội là làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp tương đồng.
Sự kết hợp giữa giao tử (n) và giao tử (n+1) trong thụ tinh sẽ tạo ra thể đột biến
Sự kết hợp giữa giao tử (n) và giao tử (n +1) trong thụ tinh sẽ tao ra thể đột biến tam nhiễm.
Từ các nhận định sau khi nói về hô hấp sáng ở thực vật C3, cho biết nhận định nào đúng?
- Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng
- Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở trong tối
- Hô hấp sáng hấp thụ ánh sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp
- Đo cường độ ánh sáng cao tại lục lạp của thực vật C3 lượng CO2 + kiềm O2 tích lũy lại quá nhiều enzim cacboxilaza chuyển hóa thành enzim oxigenase oxi hóa ribulozo – 1,5 – điphotphat đến CO2 xảy ra kế tiếp nhau trong 3 bào quan: Lục lạp → Preroxixom → Ti thể
- Khi ở thực vật C3 lượng O2 tích lũy lại quá nhiều, axit piruvic đi từ tế bào chất vào ti thể làm cho axit piruvic chuyển hóa theo chu trình Crep và bị oxi hóa hoàn toàn
Phương án đúng là:
Như nói về hô hấp sáng ở thực vật C3 thì các nhận định đúng là:
Hô hấp sáng ở thực vật C3 là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài ánh sáng. Như vậy, hô hấp sáng làm lãng phí sản phẩm quang hợp. Do cường độ ánh sáng cao, tại lục lạp của thực vật C3 lượng CO2 cạn kiệt, O2 lại tích luỹ quá nhiều nên enzim cacboxilaza chuyển hoá thành enzim ôxi genaza, oxi hoá ribulôzơ-l,5-điphôtphat đến CO2 xảy ra kế tiếp nhau ở cả 3 bào quan: Lục lạp → Perôxixôm→ Ti thể.
Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ cá tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
- Dựa vào nhóm tuổi trước sinh sản với tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản ta có:
+ Quần thể 1 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bằng tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản → Quần thể ổn định
+ Quần thể 2 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi sinh sản → Quần thể đang phát triển
+ Quần thể 3 có nhóm tuổi trước sinh sản nhỏ hơn nhóm tuổi sinh sản → Quần thể suy thoái Vậy chỉ có ý II đúng
Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A sai vì trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài sinh vật (mặt xích chung).
B sai vì bậc dinh dưỡng cấp 1 là sinh vật sản xuất.
C sai vì hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
D đúng
Ở người 2 gen lặn cùng nằm trên NST X qui định 2 bệnh mù màu và máu khó đông. Trong một gia đình, bố mẹ sinh được 4 đứa con trai với 4 kiểu hình khác nhau: Một đứa chỉ bị mù màu, một đứa chỉ bị máu khó đông, một đứa bình thường, một đứa bị cả 2 bệnh. Biết rằng không có đột biến. Kết luận nào sau đây khi nói về người mẹ là đúng?
- 2 gen lặn cùng nằm trên NST X qui định 2 bệnh mù màu và máu khó đông
- Bố mẹ sinh được 4 đứa con trai với 4 kiểu hình khác nhau:
+ Một đứa chỉ bị mù màu
+ Một đứa chỉ bị teo cơ
+ Một đứa bình thường
+ Một đứa bị cả 2 bệnh
Vì con trai nhận giao tử X từ mẹ giao tử Y từ bố nên kiểu hình của con trai phụ thuộc vào giao tử nhận được của mẹ à có đứa con trai bình thường nên mẹ có kiểu hình bình thường.
Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, phát biểu nào sau đây đúng?
A sai vì mức tác động của nhân tố hữu sinh lên cá thể sinh vật là phụ thuộc vào mật độ của quần thể, nhân tố vô sinh không phụ thuộc vào mật độ của quần thể.
B đúng
C sai vì nhân tố hữu sinh và nhân tố vô sinh tác động đồng thời vào quần thể.
D sai vì vật lý, hoá học là những nhân tố vô sinh.
Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A sai quần thể cùng một loài có kích thước thường khác nhau.
B sai vì tỉ lệ nhóm tuổi không ổn định và phụ thuộc vào môi trường.
C đúng
D sai vì mật độ cá thể của quần thể phụ thuộc vào điều kiện môi trường và thường xuyên thay đổi.
Chọn phát biểu đúng về lưới thức ăn:
A sai vì lưới thức ăn ở rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn ở thảo nguyên.
B sai vì quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp.
C sai ở từ “luôn” và thường thì lưới thức ăn ở vùng nhiệt đới thường phức tạp hơn ở vùng ôn đới.
D đúng, lưới thức ăn ở quần xã suy thoái càng ngày càng đơn giản.
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A sai vì kích thước của quần thể hay số lượng cá thể trong quần thể là: tổng số cá thể, hay sản lượng, năng lượng của cá thể trong quần thể đó.
B đúng, kích thước của quần thể ảnh hưởng đến mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
C sai vì nếu kích thước của quần thể đạt tới mức tối đa thì các cá thể trong quần thể thường dẫn đến cạnh tranh nhau.
D sai vì kích thước của quần thể luôn thay đổi và phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong một sinh cảnh
- Ổ sinh thải của mỗi loài khác với nơi ở của chúng.
- Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
- Các loài cùng sống trong một sinh cảnh vẫn có thể có ổ sinh thái về nhiệt độ khác nhau.
I, II, III, IV đều là những phát biểu đúng
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
- Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên qui mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
- Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể.
- Khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
I sai vì chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
II đúng
III sai ở từ “luôn” vì không phải luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể.
IV đúng, khi không có tác động của nhân tố tiến hoá thì quần thể cân bằng di truyền. Vậy có 2 phát biểu đúng
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Đột biến mất đoạn lớn thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến lặp đoạn.
- Đột biến đảo đoạn được sử dụng để chuyển gen từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác.
- Đột biến mất đoạn thường làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
- Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của một gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
I đúng, mất đoạn bao giờ cũng gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến lặp đoạn.
II sai vì đột biến đảo đoạn chỉ xảy ra trên cùng một NST.
III đúng đột biến mất đoạn thường làm giảm số lượng gen trên NST.
IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng
Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể?
- Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi nhóm gen liên kết.
- Đột biến chuyển đoạn làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
- Côn trùng mang đột biến chuyển đoạn có thể được sử dụng làm công cụ phòng trừ sâu bệnh.
- Sự chuyển đoạn tương hỗ cũng có thể tạo ra thể đột biến đa bội.
I đúng, chuyển đoạn NST kiểu sát nhập sẽ làm thay đổi nhóm gen liên kết.
II sai vì chuyển đoạn không làm thay đổi trình tự phân bố của gen trên NST.
III đúng do đột biến mang chuyển đoạn bị giảm khả năng sinh sản nên người ta có thể sử đụng các dòng côn trùng mang chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền.
IV sai vì chuyển đoạn là dạng đột biến cấu trúc NST chứ không phải dạng đột biến số lượng NST Vậy có 2 phát biểu đúng
Một cơ thể mèo có kiểu gen \(\frac{{BdEG}}{{bDeg}}{X^M}Y\). Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao bDeg nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Cơ thể này có tối đa 64 loại giao tử
- Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân thì tối đa cho 4 loại giao tử
- Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu có 2 loại giao tử
- Có thể tạo ra loại giao tử AbdEgXM với tỉ lệ 1%
Một cơ thể mèo có kiểu gen \(\frac{{BdEG}}{{bDeg}}{X^M}Y\). Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao bDeg nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I đúng, số giao tử tối đa tạo ra là: 2.2.2.2.2.2 = 64 giao tử
II đúng, nếu một tế bào giảm phân có hoán vị gen cho tối đa 4 loại giao tử.
III đúng, nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu 2 loại giao tử khi 2 tế bào đều cho 2 loại giao tử giống nhau.
IV đúng nếu tần số hoán vị gen là 8%. Vậy có 4 phát biểu đúng
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một số cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, ở đời con của phép lai ♂ AaBbDd x ♀ AaBbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên?
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một số cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, ở đời con của phép lai ♂ AaBbDd x ♀ AaBbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên?
Ta xét từng cặp NST riêng rẽ
Ở cặp NST mang cặp gen Aa, quá trình giảm phân ở cả đực và cái diễn ra bình thường nên số kiểu gen được tạo ra ở đời con là 3 (AA, Aa, aa)
Ở cặp NST mang cặp gen Bb, cơ thể đực giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử (B, b); cơ thể cái rối loạn phân li trong giảm phân 2 có thể tạo ra 3 loại giao tử lệch bội, đó là BB, bb và O à Số kiểu gen lệch bội có thể tạo ra ở đời con là 2.3 = 6 (BBB, Bbb, B, BBb, bbb, b)
Cặp NST mang cặp gen Dd, cơ thể đực rối loạn phân li trong giảm phân 1 nên tạo ra 2 loại giao tử lệch bội, đó là Dd và O; cơ thể cái giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử là : D, d à số kiểu gen lệch bội có thể được tạo ra ở đời con là : 2.2 = 4 (DDd, Ddd, D, d)
Tích hợp 3 cặp NST trên, ta có số kiểu gen lệch bội có thể được tạo ra trong phép lai ♂ AaBbDd X ♀ AaBbDd là: 3.4.6 = 72.
Cho phả hệ về sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen qui định:
Biết rằng không xảy ra các đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Có bao nhiêu kết luận đúng về phả hệ trên?
I. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường qui định.
II. Có ít nhất 12 người trong phả hệ đã biết chắc chắn kiểu gen.
III. Những người chưa biết kiểu gen có thể đều có kiểu gen dị hợp tử.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng (15) và (16) sinh ra đứa con trai bình thường là 1/6.
Quan sát phả hệ, ta nhận thấy: bố mẹ bình thường sinh ra con gái bị bệnh → Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường qui định → I đúng
- Xét ý (2)
Qui ước: A : bình thường >> a: bệnh
- (5), (6), (12), (14), (16) bị bệnh nên có kiểu gen là: aa → (1), (2), (3), (4), (8), (9) có kiểu gen dị hợp tử: Aa → Có 11 người trong phả hệ đã biết chắc chắn kiểu gen là: 1, 2, 3,4, 5, 6, 12, 8, 9,14, 16 → II sai
- III đúng những người chưa biết kiểu gen có thể cùng có kiểu gen dị hợp hoặc cùng có kiểu gen dị hợp.
- (15) có kiểu gen là (1/3AA : 2/3Aa) hay (2/3A : l/3a); (16) có kiểu gen là aa, (15) X (16) sinh ra đứa con trai bình thường là: \(\frac{2}{3} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{3}\)
Vậy có 2 kết luận đúng
Ở người, hệ nhóm máu ABO được qui định bởi 3 alen: IA; IB; IO, trong đó IA; IB là đồng trội so với IO (gen nằm trên NST thường). Một cặp anh em song sinh (X), người anh kết hôn với một người mang nhóm máu AB, cặp vợ chồng này sinh ra hai người con mang hai nhóm máu khác với bố, mẹ. Người em gái kết hôn với một người mang nhóm B, họ sinh được một người con mang nhóm máu A và một người con mang nhóm máu B có kiểu gen đồng hợp. Không xét đến trường hợp đột biến. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sâu đây đúng?
- Có thể xác định được kiểu gen của cặp song sinh (X).
- Cặp song sinh (X) có bố hoặc mẹ mang nhóm máu IAIO.
- Hai con của người anh mang nhóm máu A và B.
- Có thể xác định được chính xác kiểu gen của chồng người em.
- Người anh kết hôn với một người mang nhóm máu AB, cặp vợ chồng này sinh ra hai người con mang hai nhóm máu khác với bố, mẹ, mà người con không thể mang nhóm máu O (vì nhận một trong 2 alen của mẹ) → 2 người con mang nhóm máu A và B; người anh mang nhóm máu O (có kiểu gen IOIO) → 3 đúng
- Người em gái kết hôn với một người mang nhóm B, họ sinh được một người con mang nhóm máu A (→ người con này nhận alen IA từ mẹ) và một người con mang nhóm máu B có kiểu gen đồng hợp (→ cả bố và mẹ đều cho alen IB) → người em gái có kiểu gen IAIB → 1 đúng
- Cặp song sinh (X) mang nhóm máu IOIO và IAIB → Bố, mẹ của cặp song sinh này mang nhóm máu IAIO và IBIO hoặc ngược lại → 2 đúng
- Cặp vợ chồng người em gái sinh được một người con mang nhóm máu A nhưng không thể nhận alen IA từ bố (vì bố mang nhóm máu B) → Người con này mang kiểu gen IAIO và nhận alen IO từ bố → Chồng của người em gái mang kiểu gen IBIO → 4 đúng
Vậy số nhận định đúng là 4.
Những nhân tố nào dưới đấy chi phối sự ra hoa ở thực vật?
- Tuổi cây và nhiệt độ
- Quang chu kì và phitôcrôm
- Hooc môn ra hoa (Florigen)
- Thời tiết (nắng, mưa, gió...).
Phương án đúng là:
Các nhân tố chi phối sự ra hoa ở thực vật liên quan đến tuổi cây và nhiệt độ, quang chu kỳ và phitôcrôm và cả hooc môn ra hoa Florigen.
Trong hô hấp hiếu khí, giai đoạn nào tạo ra FADH2?
Trong hô hấp hiếu khí, FADH2 chỉ được tạo ra trong chu trình Crep.
Loại axit nuclêic nào dưới đây mang bộ ba đối mã?
Loại axit nuclêic mang bộ ba đối mã là tARN.
Hiện nay, từ một cây ban đầu mang toàn các cặp alen dị hợp, để tạo ra số lượng lớn các cây mang kiểu gen này, người ta thường sử dụng phương pháp nào dưới đây?
Cơ thể mang kiểu gen dị hợp khi tiến hành lai hữu tính thì thường bị phân tính ở đời sau (xuất hiện các cá thể mang kiểu gen đồng hợp), do đó để tạo ra số lượng lớn cá thể mang kiểu gen này từ một cây ban đầu, người ta không áp dụng phương pháp lai hữu tính mà tiến hành nhân giống vô tính (nuôi cây mô, tế bào được lấy từ các bộ phận sinh dưỡng của cây hoặc tiến hành sinh sản sinh dưỡng nhân tạo (chiết, ghép, giâm,...).
Vậy đáp án của câu hỏi này là: Nhân giống vô tính.
Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là giai đoạn nào sau đây?
Ở cây mía giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên đường C6H12O6 xảy ra ở chu trình Canvin.
Nếu có hai phân tử glucôzơ trải qua đường phân và hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể thì số lượng phân tử ATP tích luỹ được là:
Một phân tử glucôzơ qua đường phân tạo được 4 phân tử ATP (nhưng sử dụng mất 2 ATP ở giai đoạn đầu tư) và 2 phân tử axit piruvic.
Hai phân tử axit piruvic này qua chu trình Crep tạo được 2 ATP và qua chuỗi chuyền điện tử electron tạo được 34 ATP.
Như vậy, tổng số ATP tạo được qua 3 giai đoạn là: 36 + 2 = 38 ATP (đã trừ đi 2 ATP ở giai đoạn đầu tư trong đường phân).
Từ đó suy ra: Tổng số ATP được tích luỹ từ 2 phân tử glucozo qua đường phân và hô hấp ở ti thể là 38 x 2 = 76 ATP.
Hệ thống hô hấp nào dưới đây không có quan hệ mật thiết với việc cung cấp máu?
Phôi của động vật có xương sống, mang của cá, da của giun đất đều là những cơ quan cung cấp máu cho cơ thể. Chỉ có hệ thống khí quản của côn trùng không có liên quan mật thiết đến việc cung cấp máu vì đây là bộ phận của cơ quan hô hấp.