Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Trần Văn Hoài
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Trần Văn Hoài
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
29 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Gen được cấu trúc từ loại đơn phân nào?
Gen được cấu trúc từ nucleotit
Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +20C đến 440C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,60C đến +420C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?
Nhận định đúng là A
Cá chép có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn cá rô phi
Loài có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn thì sẽ có sinh tồn ở những khu vực có nhiệt độ mà loài có giới hạn chịu nhiệt nhỏ hơn không sống được => vùng phân bố của cá chép rộng hơn cá rô phi
Kĩ thuật di truyền thực hiện ở thực vật thuận lợi hơn ở động vật vì sao?
Đáp án : D
Các tế bào xoma ở thực vật có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh vì tế bào thực vật có tính toàn năng cao hơn tế bào của động vật
Tế bào thực vật có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh
Ở động vật, các tế bào xoma không thể phát triển thành 1 cơ thể được được, mà phải cần đến kĩ thuật nhân bản vô tính ( lấy nhân tế bào xoma ghép vào trứng đã bỏ nhân).
Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa X với A bằng 10% và giữa G với X bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch thứ hai của gen có G = 300 nuclêôtit và hiệu số giữa A với G bằng 10% số nuclêôtit của mạch. Chiều dài của gen bằng
Đáp án : C
Có số nuclêôtit trên mạch 1 = Số nuclêôtit trên mạch 2 = Y
Mạch 1 :
X1 – A1 = 10% số nu của mạch = 0,1Y
G1 – X1 = 0,2m
Mạch 2 :
G2 = 300
A2 – G2 = 10% số nuclêôtit của mạch = 0,1Y
Theo nguyên tắc bổ sung : A2 = T1 và G2 = X1
=> Vậy X1 = 300
và T1 – X1 = 0,1Y
Mà X1 – A1 = 0,1Y
=> T1 – A1 = 0,2Y = G1 – X1
=> T1 + X1 = A1 + G1
Mà Y = A1 + T1 + G1 + X1
Vậy ta có T1 + X1 = 0,5Y
Mà có T1 – X1 = 0,1Y
Giải ra, có X1 = 0,2Y
Mà X1 = 300
=> Vậy Y = 1500
=> Mỗi mạch của gen có 1500 nucleotit
=> Chiều dài gen : 1500 x 3,4 = 5100 (Ao) = 0,51 mm
Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện
Đáp án D.
Biến động không theo chu kì
Vì rét hại là 1 kiểu thời tiết khắc nghiệt không diễn ra theo chu kì
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau
Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào?
Xét các thế hệ từ F1 tới F2 : Thành phần kiểu gen trong quần thể không biến đỏi => chưa chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên .
Xét các thế hệ từ F2 tới F3 : tần số alen và thành phần kiểu gen bị thay đổi một cách đột ngột và sâu sắc, => quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
Xét từ thế hệ F3 tới F5 tần số alen không đổi, thành phần kiểu gen thay đổi theo hướng tăng tỉ lệ đồng hợp, giảm tỉ lệ dị hợp <=> giao phối không ngẫu nhiên
Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án : D
Plasmit chứa ADN dạng vòng, giúp cho việc gắn gen cần chuyển vào đó để đưa vào trong tế bào nhận. Ở đây, plasmid nhân lên một cách tương đối độc lập với ADN của tế bào. Plasmid có thể nhân lên => các gen đích cần chuyển vào trong tế bào cũng được nhân lên trong tế bào nhận .
Phát biểu đúng là D
Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là gì?
Đáp án : D
Axit nucleic để thực hiện chức năng truyền đạt và lưu giữ thông tin di truyền và sinh sản.
Protein là đại phân tử hữu cơ giúp cơ thể thực hiện các phản ứng trao đổi chất và điều chỉnh các hoạt độg sống của tế bào và cơ thể
Tần số alen a của quần thể X đang là 0,5 qua vài thế hệ giảm bằng 0 nguyên nhân chính có lẽ
Đáp án : A
Nguyên nhân có thể là do kích thước quần thể bị giảm mạnh
B sai vì alen a là alen lặn, môi trường thay đổi chống lại alen a chính là CLTN loại bỏ alen a và không thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể được vì nó vẫn tồn tại ở 1 tỉ lệ rất nhỏ ở dạng dị hợp tử
C sai vì đột biến biến đổi gen A => a thì làm tăng tần số alen a trong quần thể ( vô lí)
D sai vì các cá thể di cư thì thành phần kiểu gen thay đổi, không thể chắc chắn được rằng những cá thể còn lại không mang alen a
Đáp án A có thể là đúng nhất vì kích thước quần thể giảm mạnh do nhiều nguyên nhân ( yếu tố ngẫu nhiên, sự di cư ồ ạt ,… ) điều này có khả năng đem tần số alen a giảm xuống bằng 0
Những căn cứ nào sau đây được sử dụng để lập bản đồ gen?
1. Đột biến lệch bội. 4. Đột biến chuyển đoạn NST.
2. Đột biến đảo đoạn NST. 5. Đột biến mất đoạn NST.
3. Tần số HVG
Những căn cứ nào sau đây được sử dụng để lập bản đồ gen?
1. Đột biến lệch bội. 4. Đột biến chuyển đoạn NST.
2. Đột biến đảo đoạn NST. 5. Đột biến mất đoạn NST.
3. Tần số HVG
Đáp án : C
Đột biến lệch bội => Xác định được gen quy định các tính trạng nào cũng nằm trên 1 NST vì khi NST đó được tăng lên hay giảm đi thì số lượng gen nằm trên NST đó cũng sẽ tăng lên hoặc giảm đi => biểu hiện ra kiểu hình .
Đột biến chuyển đoạn thường dùng để xác định vị trí của cá gen nằm trên NST
Hiện tượng trao đổi chéo giữa hai NST trong cặp tương đồng=> hoán vị gen giữa các gen trên cùng một NST .
=> Tần số hoán vị gen càng lớn thì các gen càng nằm gần nhau trên 1 NST
Các đột biến được sử dụng làm bản đồ gen là các đột biến nhằm giúp các nhà khoa học xác đinh được khoảng cách giữa 2 gen trên 1 NST . Đó là 1, 3, 4
Ở một loài động vật, có một đột biến khi biểu hiện sẽ gây chết. Trường hợp nào sau đây đột biến sẽ bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể?
Đáp án : A
Đột biến sẽ bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể là đột biến gen trội và biểu hiện trước tuổi sinh sản
Vì ở gen trội sẽ được biểu hiện ra kiểu hình kể cả ở dạng dị hợp tử và biểu hiện trước tuổi sinh sản khiến cho chúng không thể tạo ra thế hệ sau, không di truyền lại gen đột biến
Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến, thì ở thể đột biến đó
Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến, thì ở thể đột biến đó
Đáp án : D
Ở lần nguyên phân thứ 6 thì số tế bào con tham gia vào quá trình nguyên phân là 2 5 = 32
Một số tế bào cặp Dd không phân li trong lần phân bào thứ 6 tạo ra 2 loại tế bào có bộ NST là 2n+2 và 2n-2
2 tế bào này tiếp tục nguyên phân bình thường tạo 2 dòng tế bào 2n+2 và 2n-2
Các tế bào 2n bình thường khác nguyên phân bình thường cho dòng tế bào 2n
=> Trong cơ thể xuất hiện 3 dòng tế bào có bộ NST khác nhau
Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
Đáp án : B
Tổ hợp các gen vốn có của bố mẹ bằng phương pháp lai hữu tính ó lai tạo, chọn giống thông thường, chỉ tạo ra các cá thể thông thường không tạo ra sinh vật biến đổi gen
Trong cấu trúc phân tử của NST sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc của nhiễm sắc thể có đường kính
Trong cấu trúc phân tử của NST sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc của nhiễm sắc thể có đường kính
Đáp án : C
Sợi nhiễm sắc có đường kính 300A0
Tập hợp những sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối?
Đáp án : C
Quần thể giao phối là tập hợp các các thể cùng loài và cùng chung sống trong một không gian và thời gian nhất định có khả năng giao phối với nhau để tạo ra thế hệ con .
A sai vì những con cá có thể ở các loài khác nhau
B sai vì những con gà trống và gà mái bị nhốt không có khả năng sinh sản để tạo ra thế hệ sau
D những con ong thợ là những con ong cái ( đơn tính ) , tập hợp những con ong thợ không có khả năng sinh sản
Sự phát triển của sâu bọ bay trong kỉ Giura tạo điều kiện cho
Đáp án : A
Sâu bọ là thức ăn của bò sát => sự phát triển của sâu bọ tạo điều kiện cho sự phát triển của bò sát khổng lồ
Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỷ lệ sinh là 12%/ năm, tỷ lệ tử vong là 8%/năm, xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể được dự đoán là bao nhiêu?
Đáp án : D
Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể được dự đoán là
(12% - 8% - 2%) x 11000 + 11000 = 11220
Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb), các gen phân ly độc lập sẽ cho số kiểu hình là:
Đáp án : A
P : AaBb x AaBb
F1 : (AA : 2Aa : aa)x(BB : 2Bb :bb)
Số kiểu gen tối đa của F1 là 9 ó có số kiểu hình tối đa là 9
Do các đáp án có 10 kiểu hình đều loại
Ví dụ nào dưới đây thuộc cơ quan thoái hoá
Đáp án : A
Nhụy là cơ quan sinh sản của cây, chứa noãn.
Ở những loài thực vật mà hoa đơn tính ( chỉ có nhụy hoặc nhị ) , ở những hoa đực, chỉ có chứa nhị, không có nhụy do nhụy bị thoái hóa
Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là do đâu?
Đáp án : C
Do khi chỉ truyền nhân như vậy, các gen ngoài nhân nằm trong tế bào chất không được truyền cho trứng, do đó khi phôi hình thành chỉ chứa gen ngoài tế bào chất của mẹ
<=> kiểu hình do gen trong tế bào chất chỉ do mẹ quyết định
Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng nào?
Đáp án : B
Trong môi trường của sinh vật không phải là môi trường lí tưởng ; nguồn sống của môi trường cung cấp không đáp ứng đủ tiềm năng sinh học của sinh vật nên sinh vật sinh trưởng theo đường cong chữ S
Loài nào sau đây có kiểu tăng trưởng số lượng gần với hàm mũ?
Đáp án : C
Khuẩn lam trong hồ do kích thước của chúng là nhỏ nhất trong 4 loài, nhu cầu đối với môi trường ít, sinh sản nhanh nhất => sinh trưởng them hàm số mũ
Có bao nhiêu nguyên nhân dẫn tới được xem là 2 loài?
Đáp án : C
Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố, có giao phối với nhau và sinh con nhưng vẫn được xem là 2 loài.
- Một số con lai có sức sống yếu, chết trước tuổi sinh sản.
- Con lai không có cơ quan sinh sản.
Vì con lai không có khả năng tạo ra thế hệ sau
(2) (4) (5) sai vì như vậy chúng không thể tiến hành giao phối và không tạo ra con lai
(3) sai vì con lai có sức sống kém, bị chọn lọc đào tải nhưng nếu vẫn tạo ra được thế hệ tiếp theo thì 2 dòng trên vẫn chưa cách li sinh sản 1 cách hoàn toàn, chưa thể xem là 2 loà
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin của người
(2) Tạo giống dưa hấu 3n không hạt, có hàm lượng đường cao
(3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia
(4) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền vitamin A) trong hạt
(5) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen
(6) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa
(7) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua
Các thành tựu được tạo ra từ ứng dụng của công nghệ tế bào là:
Đáp án : C
(1) (3) (4) (6) là thành tựu công nghệ gen
(2) là thành tựu đột biến số lượng NST
Những tế bào nào dưới đây không chứa cặp nhiễm sắc thể tương đồng
Đáp án : A
Các tế bào không chứa cặp NST tương đồng là giao tử ( mang bộ NST đơn bội )
B sai, các tế bào sinh tinh ở giai đoạn sinh trưởng vẫn ở dạng tương đồng (2n), chỉ đến khi giảm phân xảy ra mới tạo ra dạng đơn bội, không chứa NST tương đồng
C . bộ NST 2n
D sai, giao tử n+1 có 1 cặp NST tương đồng
Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là gì?
Đáp án : C
Chọn lọc tự nhiên là 1 quá trình sàng lọc, đào thải những kiểu hình không có khả năng thích nghi với môi trường, củng cố các kiểu hình có khản năng thích nghi cao
Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là gì?
Đáp án : C
Phân bố ngẫu nhiên giúp tận dụng nguồn sống thuận lợi
Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là gì?
Đáp án : A
Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích
Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới là gì?
Đáp án : C
Vai trò của cách li địa lý là tạo điều kiện cho sự phân hóa trong nội bộ loài.
Cách li địa lý giúp cho 2 quần thể của loài không thể trao đổi vốn gen, duy trì sự khác biệt trong vốn gen giữa 2 quần thể => phân hóa vốn gen ngày càng sâu sắc
Kích thước tối đa của quần thể bị giới hạn bởi yếu tố nào?
Kích thước tối đa của quần thể bị giới hạn bởi yếu tố nào?
Đáp án : A
Ta có kích thước của quần thể = (Tỉ lệ sinh + Nhập cư) – ( Tỉ lệ tử + Xuất cư )
Kích thước tối đa của quần thể bị giới hạn bởi tỉ lệ tử vong của quần thể và xuất cư
Điểm có ở đột biến nhiễm sắc thể và không có ở đột biến gen là gì?
Đáp án : B
Ở đột biến NST thì luôn biểu hiện ra kiểu hình còn đột biến gen thì có thể biểu hiện ra kiểu hình hoặc có thể không (nếu đột biến là đột biến lặn)
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao; alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp tự thụ phấn thu được F1 có 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp. Trong số các cây F1 lấy 4 cây thân cao, xác suất để 4 cây này chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là bao nhiêu?
Đáp án : D
F1 : 1AA : 2Aa : 1aa
Xét nhóm cây thân cao: 1/3AA : 2/3Aa
4 cây thân cao , chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp :
4 x 1/3 x (2/3)2 = 32/81
Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen, ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 16 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là:
Đáp án : D
Đặt tần số alen lặn là x
=> Tần số alen trội là 1-x
Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền
=> Cấu trúc quần thể : (1-x)2 AA : 2(1-x)x Aa : x2aa
Theo bài ra có (1-x)2 = 16x2
Giải ra, ta được x = 0,2
Vậy tỉ lệ Aa trong quần thể là 2.0,2.0,8 = 0,32
Cho 3000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Rq/rQ. Nếu tần số hoán vị gen của loài bằng 20% thì số tế bào tham gia giảm phân không xảy ra hoán vị trong số tế bào nói trên là:
Đáp án : B
3000 tế bào sinh hạt phấn giảm phân cho 3000× 4 = 12000 giao tử
Tần số hoán vị gen bằng 20% ó Số giao tử mang gen hoán vị là 12000 . 0,2 = 2400 giao tử
1 tế bào sinh hạt phấn giảm phân có hoán vị gen cho 4 giao tử, trong đó có 2 giao tử mang gen hoán vị
=> 2400 giao tử mang gen hoán vị được tạo ra từ 1200 tế bào sinh hạt phấn
=> Số tế bào giảm phân không xảy ra hoán vị là : 3000 – 1200 = 1800
Một phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 A0. Trên mạch 1 của gen có A1 = 260 nu, T1 = 220 nu. Gen này thực hiện tự sao một số lần sau khi kết thúc đã tạo ra tất cả 64 chuỗi polinucleotit. Số nu từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản của gen nói trên là:
Đáp án : B
Gen dài 4080 A0 <=> tổng số nu là 4080/3.4 = 2400 =A+T+G+X = 2A + 2G
Do nguyên tắc bổ sung nên : T1 = A2 = 220
Vậy số nu loại A là 260+220 = 480
Do A= T và G = X
Vậy A = T = 480 và G = X = 720
Tái bản tạo ra 64 chuỗi polinucleotit ó 32 phân tử ADN mới
Số nu từng loại môi trường cung cấp cho quá trình tái bản là
A = T = 480 x (32-1) = 14880
G = X = 720 x (31-1) = 22320
Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là: 0,3BB + 0,4Bb + 0,3bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng hợp chiếm 0,95?
Đáp án : B
Sau n thế hệ, thành phần kiểu gen của quần thể là :
BB = 0,3 + 0,4×\(\frac{{{2^n} - 1}}{{{2^n}.2}}\)
Bb = 0,4×\(\frac{1}{{{2^n}}}\)
bb = 0,3 + 0,4 ×\(\frac{{{2^n} - 1}}{{{2^n}}}\)
Tỉ lệ đồng hợp tử là 0,6 + 0,4×\(\frac{{{2^n} - 1}}{{{2^n}}}\)=0,95
Giải ra, tìm được n = 3
Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của 2 gen A và B theo sơ đồ
Gen a và b không tạo được enzim, 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho cây AaBb tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 là:
Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của 2 gen A và B theo sơ đồ
Gen a và b không tạo được enzim, 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho cây AaBb tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 là:
Đáp án : C
Theo sơ đồ, ta có:
A-B- cho kiểu hình hoa đỏ
A-bb cho kiểu hình hoa vàng
aaB- và aabb cho kiểu hình hoa trắng
Cho cây AaBb tự thụ phấn
Đời con : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Vậy kiểu hình ở đời con là 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng
Trong một lứa đẻ khi bay giao hoan, ong con được tạo thành có 4 loại kiểu gen: AaBb, Aabb, aaBb, aabb. Kiểu gen của ong chúa và ong đực là:
Đáp án A
Vì ở loài ong, ong đực có bộ NST đơn bội
Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi. B: mắt xám, trội hoàn toàn so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là:
Đáp án : B
P : AaBb x AaBb
F1 : (AA : 2Aa : aa) x (3B- : bb)
Do thể mắt dẹt đồng hợp AA bị chết sau sinh
Vậy F1 : (2Aa : aa) x (3B- : bb)
⇔ F1 : 6AaB- : 2Aabb : 3aaB- : aabb
Số cá thể có mắt lồi, trắng aabb là 1/12 x 780 = 65
Một mARN trưởng thành của người được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại Nu A, U G. Số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên là:
Đáp án : D
Số bộ ba tối đa được tạo ra từ 3 nu là 33 = 27
Do 3 nu trên tạo ra 3 bộ ba kết thúc là UAG, UGA, UAA nên số loại bộ ba axit amin tối đa có thể có là 24