Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Trương Định

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Trương Định

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 20 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 202904

Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội – lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Theo lý thuyết, phép lai P: AaBbDd × Aabbdd  cho số cá thể mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng ở đời con chiếm tỉ lệ là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Ta có cá thể  mang ba tính trạng lặn có kiểu gen aabbdd

Cá thể mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng ở đời con chiếm tỉ lệ là:

 1/4aa  x 1/2 bb x1/2 dd = 1/4x1/2x1/2 =  1/16

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 202905

Lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1  giao phấn với từng cây hoa trắng của F2 thu được thế hệ con. Cho các nhận định về sự phân ly kiểu hình ở thế hệ con của từng phép lai như sau:

(1) 9 đỏ: 7 trắng.                 (2) 1 đỏ: 3 trắng.                     (3) 3 đỏ: 1 trắng.

(4) 3 đỏ: 5 trắng.                 (5) 1 đỏ: 1 trắng.

Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?

Xem đáp án

Đáp án : A

Tính trạng màu sắc hoa chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen tỷ lệ 9:7

A-B- cho hoa đỏ, còn lại cho hoa trắng

Cây F1 hoa đỏ có kiểu gen dị hợp AaBb

Các cây hoa trắng F2 có các kiểu gen là (1) AAbb, (2)Aabb,(3) aaBB,(4) aaBb,(5) aabb

Cho cây F1 lai với cây hoa trắng (1), (3) đều cho tỷ lệ 1 đỏ : 1 trắng

Cho cây F1 lai với cây hoa trắng (2), (4) đều cho tỷ lệ 3 đỏ : 5 trắng

     Cho cây F1 lai với cây hoa trắng (5) cho tỷ lệ 1 đỏ : 3 trắng

Vậy các nhận định đúng là (2), (4), (5)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 202906

Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc như sau:

3’TAX – AAG – GAG – AAT – GTT- TTA – XXT – XGG- GXG – GXX – GAA – ATT 5’

Nếu đột biến thay thế nuclêôtit thứ 19 là X thay bằng A, thì số axit amin (aa) môi trường cung cấp cho gen đột biến tổng hợp (Tính cả a.a mở đầu) là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Mạch gốc ban đầu:

 3’TAX – AAG – GAG – AAT – GTT- TTA – XXT – XGG- GXG – GXX – GAA – ATT 5’

Mạch gốc bị đột biến :

3’TAX – AAG – GAG – AAT – GTT- TTA – AXT – XGG- GXG – GXX – GAA – ATT 5’

Nếu đột biến thay nu X bằng A thì bộ ba thứ 7 trên mạch gốc của gen là AXT , khi đó bộ ba tương ứng trên mARN sẽ là UGA là bộ ba kêt thúc, do đó số nu do môi trường cung cấp cho quá trình tổng hợp  mARN chỉ là 6 aa

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 202908

Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương tác theo kiểu bổ sung. Khi kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B thì biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen cho kiểu hình hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số A là 0,4, tần số B là 0,5. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Tần số kiểu gen mang gen A là : 0,4 2 + 2 x 0,4 x 0,6 = 0,64

Tần số kiểu gen mang gen B là : 0,5 2 + 2 x 0,5 x 0,5 = 0,75

Vậy tần số cây có kiểu gen mang cả 2 alen A và B mang kiểu hình hoa đỏ là 0,64 x 0,75 = 0,48

Tần số cá thể có kiểu hình hoa trắng là : 1 – 0,48 = 0,52

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 202909

Dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của các phương pháp

Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng sau đây, tổ hợp nào đúng?

Xem đáp án

Đáp án : D

Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra cơ thể lưỡng bội có kiểu gen  đồng hợp về tất cả các cặp gen

Cấy truyền phôi ở động vật nhằm tạo ra nhiều cơ thể có kiểu gen giống nhau

Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật nhằm tạo  giống lai khác loài có thể chứa 2 bộ NST của 2 loài khác xa nhau

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 202910

Cho những ví dụ sau:

(1) Cánh dơi và cánh côn trùng.                          (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.

(3) Mang cá và mang tôm.                                   (4) Chi trước của thú và tay người.

Những ví dụ về cơ quan tương đồng là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Cơ quan tương đồng là cơ quan có cùng kiểu cấu tạo nhưng thường thực hiện các chức năng khác nhau

(1) và (3) là các ví dụ về cơ quan tương tự, thực hiện cùng chức năng nhưng có kiểu cấu tạo khác xa nhau

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 202911

Ở sinh vật nhân thực, cho các cấu trúc và quá trình sau:

(1) Phân tử ADN mạch kép.       (2) Phân tử tARN.                  (3) Phân tử prôtêin.

(4) Quá trình dịch mã.                    (5) Phân tử mARN.                (6) Phân tử ADN mạch đơn.

Nguyên tắc bổ sung (G – X, A – U và ngược lại) có trong cấu trúc và quá trình

Xem đáp án

Đáp án : D

Phân tử ADN kép không có nu U mà có nu T, có nguyên tắc kết cặp bổ sung A - T, G - X

Phân tử protein không thể hiện nguyên tắc bổ sung

Phân tử mARN hay phân tử ADN mạch đơn đều là mạch đơn nên cũng không thể hiện nguyên tắc bổ sung

Phân tử tARN có những đoạn mạch kép thể hiện nguyên tắc bổ sung A – U, G – X

Quá trình dịch mã có sự kết cặp bổ sung giữa các bộ ba đối mã trên tARN và bộ ba mã sao trên mARN

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 202912

Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm hai alen quy định. Cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 gồm toàn ruồi mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 con mắt đỏ: 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn là con đực. Theo lí truyết, trong tổng số ruồi giấm cái thu được ở F2, ruồi cái có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án : C

Ruồi giấm đực mắt trắng có kiểu gen Xa Y nhận Xa từ mẹ và Y từ bố

Cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ Xa Y x XA XA  

F1 : XA X  :   XA Y

Cho F1 giao phối tự do với nhau : XA X  x    XA Y

F2 cho tỉ lệ kiểu hình và kiểu gen : 1 XA XA : 1 XA Xa : 1XA Y : 1Xa Y

Ruồi cái F2 có tỷ lệ 1 XA XA : 1 XA Xa

Do đó tỷ lệ cái dị hợp là 50%

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 202914

Cho phép lai (P): ♀AaBbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 16% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường; các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Cặp gen Aa ở đực giảm phân bình thường cho các loại giao tử A và a

Ở cái các tế bào giảm phân bình thường cũng cho A và a, các tế bào giảm phân bất thường cho Aa và O

Vậy số kiểu gen ở cặp gen Aa là 3 kiểu gen bình thường + 4 kiểu gen bất thường = 7 kiểu gen

Xét tương tự ta thấy ở cả hai cặp Bb và Dd đều có: nếu ở giới này chỉ tạo giao tử bình thường thì giới còn lại tạo ra 2 giao tử bình thường và giao tử đột biến( giống ở cặp Aa), do đó ở mỗi cặp Bb và Dd đều cho 7 loại kiểu gen với 3 kiểu gen bình thường và 4 kiểu gen bất thường

Tổng số kiểu gen đột biến có thể tạo ra: 7 x 7 x 7 – 3 x 3 x 3 = 316

Thấy, 316 kiểu gen này đã bao gồm 4 x 4 x 4 = 64 kiểu gen đột biến ở cả ba cặp gen,

Theo lý thuyết đề bài, những kiểu gen đột biến này không thể phát sinh được ( giao tử đực và giao tử cái đều mang tối đa 1 cặp đột biến nên kiểu gen đột biến mang đột biến ở tối đa 2 cặp NST)

Do đó, số kiểu gen đột biến tối đa có thể tạo ra là: 316 – 64 – 48 = 204 kiểu gen

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 202915

Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự gen như sau:  A B C D E F . G H I K, sau đột biến thành A B C D G . F E H I K hậu quả của dạng đột biến này là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Đây là hậu quả của đột biến đảo đoạn. Đảo đoạn A B C D E F . G H I K thành A B C D G . F E H I K –

=>  Đột biến đảo đoạn làm thay đổi vị trí của gen trên NST => ảnh hưởng đến hoạt động của gen

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 202916

Thỏ Himalaya bình thường có lông trắng, riêng chòm tai, chóp đuôi, đầu bàn chân và mõm màu đen. Nếu cạo ít lông trắng ở lưng rồi chườm nước đá vào đó liên tục thì

Xem đáp án

Đáp án : B

Ở thỏ Himalaya bình thường, các vị trí tiếp xúc với nhiệt độ thấp  sẽ mọc ra màu lông đen do có khả năng tổng hợp được sắc tố melanin

Tính trạng màu lông của thỏ chịu ảnh hưởng bởi nhiệt độ môi trường , nếu cạo ít lông trắng ở lưng rồi chườm nước đá vào đó liên tục thì lông mọc ở đó lại có màu đen

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 202917

Hoán vị gen có vai trò

1. làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.      2. tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau.

3. sử dụng để lập bản đồ di truyền .      4. làm thay đổi cấu trúc NST.

Phương án đúng

Xem đáp án

Đáp án : C

4 chưa đúng vì hoán vị gen là sự trao đổi vật chất di truyền ( cân bằng )  giữa 2 NST  trong cặp tương đồng với nhau, do đó nó không làm thay đổi cấu trúc NST

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 202918

Quy luật di truyền làm hạn chế biến dị tổ hợp là gì?

Xem đáp án

Đáp án : D

Qui luật làm hạn chế biến dị tổ hợp là liên kết gen.

Các gen liên kết trên cùng 1 NST nếu không có hoán sẽ di truyền cùng nhau, ít có khả năng tạo biến dị tổ hợp

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 202919

Đột biến gen dẫn đến làm thay đổi chức năng của prôtein thì đột biến đó

Xem đáp án

Đáp án : C

Do cơ thể sinh vật qui quá trình tiến hóa và chọn lọc đã hướng đến việc gần như hoàn thiện hoàn toàn nên đột biến làm thay đổi chức năng của protein thường là có hại

Nhưng chưa thể khẳng định ngay được 100% là có hại vì còn cần phải xem xét sự tương tác giữa protein đó trong cơ thể, tính trạng mà nó tham gia tạo thành trên sinh vật với môi trường.

Do đó, đôi khi là có lợi nhưng rất hiếm gặp

Vậy kết luận đúng nhất là : một số có lợi và đa số có hại  cho thể đột biến

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 202920

Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên NST thường quy định, alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do gen alen m nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường.bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh.Những người còn lại trong gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả 2 bệnh trên là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Xét bệnh điếc

Bên vợ có em gái bị điếc bẩm sinh, vợ và bố mẹ vợ bình thường

=>  Người vợ có kiểu gen dạng \(\left( {\frac{1}{3}AA;\;\frac{2}{3}Aa} \right)\)

Bên chồng có mẹ chồng bị điếc bẩm sinh, người chồng bình thường

=> Người chồng có kiểu gen Aa

Xác suất để cặp vợ chồng trên có con bị điếc là: \(\frac{1}{2}.\frac{1}{3} = \frac{1}{6}\)

Vậy xác suất để cặp vợ chồng trên sinh con bình thường là \(\frac{5}{6}\)

Xét bệnh mù màu

Bên vợ có anh trai bị mù màu, bố mẹ vợ bình thường

=>  Bố mẹ vợ có kiểu gen : XMY x XMXm

=>  Người vợ có dạng: \(\left( {\frac{1}{2}{X^M}{X^M}x{X^M}{X^m}} \right)\)

Người chồng bình thường : XMY

Do người bố có kiểu gen XMY nên tất cả con gái của họ đều không bị mắc bệnh mù màu, xác suất sinh con gái là 50%

Vậy xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả 2 bệnh trên là:

\(\frac{5}{6}.\frac{1}{2} = \frac{5}{{12}}\) = 41,7%

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 202921

Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, cặp AA phân ly bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

Xem đáp án

Đáp án : C

Xét có thể đực có  kiểu gen AaBb  có một số tế bào không phân li 

=> Nhóm tế bào không phân li tạo ra số kiểu gen là : AaB , Aab , Aa

=> Nhóm tế bào giảm phân bình thường thì tạo ra số giao tử là : AB , Ab , aB , ab .

Xét cơ thể cía cặp Bb không phân li trong giảm phân I thì tạo ra giao tử : ABb và Bb

=> Số kiểu gen được tạo ra là  7 x 2  = 14 ( kiểu gen)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 202923

Theo Menden, nội dung của quy luật phân li là

Xem đáp án

Đáp án : B

Nội dung quy luật phân li theo quan điểm di truyền của  Menden là

- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định ( theo quan niệm hiện đại là alen )  - Các nhân tố di truyền (alen) của bố, mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau.- Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp nhân tố di truyền (alen) phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử  có nguồn gốc từ bố và 50% số giao tử có nguồn gốc từ mẹ 

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 202926

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả bầu dục; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định quả có vị thơm, alen d quy định quả không có vị thơm. Khi cho hai cây (P) có cùng kiểu gen giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 540 cây có quả tròn, ngọt, có vị thơm; 180 cây có quả tròn, ngọt, không có vị thơm; 180 cây có quả bầu dục, chua, có vị thơm; 60 cây có quả bầu dục, chua, không có vị thơm. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây P là:

Xem đáp án

Đáp án : B

P: cùng kiểu gen

F1 : 9 tròn, ngọt, thơm : 3 tròn, ngọt, không thơm : 3 bầu, chua, thơm : 1 bầu, chua, không thơm

<=> 9 A-B-D- : 3 A-B-dd : 3 aabbD- : 1 aabbdd

<=> 3A-B-( 3D-:1dd )  :  1aabb( 3D-:1dd)

<=> (3D- : 1dd)( 3A-B- : 1aabb)

Vậy 2 gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 NST và phân li độc lập với NST chứa gen Dd

Xét nhóm tính trạng của cặp Aa và Bb  của quả  ta có

Do F1 : 3A-B- : 1aabb

Tỉ lệ aabb = 25% ó giao tử ab = 50%

=>  P: ABabABab , A và B liên kết gen hoàn toàn

Xét nhóm tính trạng nùi vị của  quả ta có

(3D- : 1dd) => Dd x Dd

Vậy P: ABabDdABabDd 

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 202927

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là:

Xem đáp án

Đáp án : A

P: Ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ×  Ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ

 <=> Ruồi cái (A-D-)XDX-     x  Ruồi đực (A-B-)XDY

 F1 : Thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%.

 <=> aabbdd = 2,5%

 Do đời con có xuất hiện kiểu hình mắt trắng

=>  Ruồi mẹ có kiểu gen XDXd

=>  F1 : 25%XDXD : 25%XDXd : 25%XDY: 25%XdY

=>  Vậy kiểu hình aabb = 10%

=>  Kiểu hình A-bb = 25% - 10% = 15%

=> Kiểu hình xám, cụt, đỏ (A-bbD-) ở F1 là 0,15 x 0,75 = 0,1125 = 11,25%

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 202928

Một đoạn ADN có trình tự mạch mã gốc như sau

3’  ATG TAX  GTA GXT…….. 5’.

Hãy viết trình tự các nuclêôtit trong mARN  sơ khai được tổng hợp từ gen trên

Xem đáp án

Đáp án : A

Đoạn gốc có trình tự như sau 

3’  ATG TAX  GTA GXT…….. 5’.

Đoạn mARN được phiên  mã ra :

5’  UAX AUG XAU XGA …….. 3’

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 202929

Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án : A

Phát biểu không đúng là A

Khi mà tất cả các cặp NST không phân li thì sẽ tạo ra các thể đa bội : 3n, 4n, 5n,  … chứ không còn là đột biến lệch bội nữa

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 202930

Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:

(1) AAaaBbbb x  aaaaBBbb.      

(2) AAaaBBbb x AaaaBbbb.      

(3) AaaaBBBb x  AAaaBbbb.

(4) AaaaBBbb x  AaBb.   

(5) AaaaBBbb x aaaaBbbb.

 (6) AaaaBBbb x aabb.

Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?

Xem đáp án

Đáp án : B

Các phép lai cho đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình là :  (1) và (4)

 Xét phép lai thứ nhất có :

AAaaBbbb x  aaaaBBbb =   (AAaa x  aaaa)(Bbbb x BBbb )

-          (AAaa x  aaaa) => AAaa : Aaaa : aaaa => 3 kiểu gen ; 2 kiểu hình

-          (Bbbb x BBbb ) => BBBb : BBbb : Bbbb : bbbb=> 4 kiểu gen ; 2 kiểu hình

=>  Số kiểu gen được tạo ra từ phép lai trên là : 3 x 4 = 12  kiểu gen ; 2 x 2 = 4 kiểu hình

Xét phép lai : AaaaBBbb x  AaBb

AaaaBBbb x  AaBb = (Aaaa x  Aa) ( BBbb x Bb)

-          Aaaa x  Aa => AAa : Aaa : aaa => 3 kiểu gen ; 2 kiểu hình

-           BBbb x Bb => BBB : BBb : Bbb : bbb => 4 kiểu gen ; 2 kiểu hình

=> Số kiểu gen được tạo ra từ phép lai trên là : 3 x 4 = 12  kiểu gen ; 2 x 2 = 4 kiểu hình

( Với các trường hợp khác giải tương tự và cho  số kiểu gen và kiểu hình không thỏa mãn )

=>  Chỉ có phép lai 1 và 4 thỏa mãn

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 202931

Loại biến dị không được xếp cùng loại với các loại biến dị còn lại là:

Xem đáp án

Đáp án : C

A,B,D là đột biến lệch bội

C . Thể mắt dẹt ở ruồi dấm là do hiện tượng đột biến lặp đoạn NST ở ruồi giấm => đột biến cấu trúc NST

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 202932

Các dạng cây trồng tam bội như dưa hấu, nho thường không hạt do

Xem đáp án

Đáp án : D

Các cây tam bội không có hạt do không có khả năng sinh giao tử bình thường, do đó không tạo thành hợp tử và phát triển thành hạt được

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 202933

Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P):  \(\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{DH}}{{dh}}{X^E}{X^e}x\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{DH}}{{dh}}{X^E}Y\). Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là:

Xem đáp án

Đáp án : C

F1 : A-B-D-H- XEY = 8,25%

Xét XEXe   x  XEY

Đời con : 1 XEXE : 1 XEXe : 1 XEY : 1 Xe Y

Vậy F1 A-B-D-E- =0,0825/0,25 =33%

Mà ruồi giấm không hoán vị gen ở giới đực

=> Đời con  có aabb = 0

=>  Tỉ  lệ A-B- = 50%

=>  Tỉ lệ D-E- =0,33/0,5 = 66%

Vậy A-B- = 50%, A-bb = 25%, aaB- = 25%

        D-E- = 66%, ddee = 16%, D-ee = 9%, ddE- = 9%

Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 5 tính trạng lặn ở đời con là :

0,5 x 0,66 x 0,25 + 0,25x 0,66 x 0,75 x 2 + 0,5 x 0,09 x 0,75x2 = 0,3975 = 39,75%

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 202935

Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin. Do  đột biến chiều dài của gen giảm 10,2 Ao và kém 7 liên kết hydrô . Số nuclêôtit tự do từng loại mà môi trường phải cung cấp để cho gen đột biến tự nhân đôi liên tiếp 2 lần là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin

Có A = T = 360 và G = X = 240

Chiều dài gen giảm 10,2Ao ó 3 cặp nu

Ngoài ra còn kém 7 liên kết H

=>  Vậy gen bị mất đi 2 cặp A-T và 1 cặp G-X

=>  Số nu gen đột biến là :

A = T = 358 và G = X = 239

Gen nhân đôi 2 lần, cần môi trường cung cấp :

A = T = 358 x (22 – 1) = 1074

G = X = 239 x 3 = 717

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 202936

Mức xoắn 3 của nhiễm sắc thể là bso nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án : C

Trình tự cuộn xoắn của NST là :

Sợi cơ bản (11nm) →  Sợi nhiễm sắc (30nm) →  Siêu xoắn sắc (300 nm) →  Cromatit (700nm) →  NST (1400nm)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 202939

Cây cỏ thi (Achillea millefolium) mọc ở độ cao 30 m (so với mặt biển) thì cao 50 cm, ở mức 1400 m thì cao 35 cm, còn ở mức 3050 m thì cao 25 cm. Hiện tượng này biểu hiện

Xem đáp án

Đáp án : D

Cả 3 đáp án là cách gọi khác nhau của hiện tượng thường biến

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 202941

Dạng đột biến nào có ý nghĩa đối với tiến hóa của bộ gen:

Xem đáp án

Đáp án : D

Dạng đột biến có ý nghĩa đối với tiến hóa là đột biến  đảo đoạn

Sự đảo đoạn sắp xếp lại các gen, hậu quả ít nghiêm trọng như các đột biến khác nên có ý đối với quá trình tiến hóa

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 202943

Tại sao trong di truyền qua tế bào chất tính trạng luôn luôn được di truyền theo dòng mẹ và cho kết quả khác nhau trong lai thụân nghịch?

Xem đáp án

Đáp án : B

Nguyên nhân là do hợp tử chủ yếu nhận tế bào chất từ từ mẹ, do đó biểu hiện ra kiểu hình sẽ theo dòng mẹ

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »