Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Văn Hiến

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Văn Hiến

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 19 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 202544

Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu đúng là D

A sai, tơn nơ là nữ, mang kiểu gen là X0

B sai, ung thư máu ác tính còn có thể do nhiều  nguyên nhân khác. Ví dụ đột biến mất đoạn NST số 22

C sai, bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi -hemoglobin thay thế axit amin : acid Glutamic bằng valin

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 202545

Cơ chế hoạt động của operon Lac của E.coli khi không có chất cảm ứng, sự kiện nào dưới đây sẽ xảy ra?

Xem đáp án

Đáp án D

Khi không có chất cảm ứng (Lactose)

Vùng vận hành của operon chịu sự kiểm soát của protein ức chế, protein này không cho phép các gen cấu trúc phiên mã

Tuy nhiên , ARN polimeraza vẫn có thể hoạt động trên gen điều hòa, để tổng hợp  phân tử mARN của  gen điều hòa => tông hợp protein

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 202546

Vào mùa đông giá lạnh, trên đồng cỏ các cao nguyên Mộc Châu chuỗi thức ăn có vai trò quan trọng trong sự biến đổi vật chất và năng lượng có thể dễ nhận thấy là:

Xem đáp án

Đáp án B

Chuỗi thức ăn có thể dã nhận thấy là : B

Vì  màu đông  co ít ánh nắng => cỏ ít quang hợp => sinh vật sản xuất kém phát triển .

Thay vào đó chuỗi thức ăn bắt đầu sinh vật sử dụng  xác động thực vật mùn  bã hữu cơ phát triển

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 202547

Một nhóm tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\) được nuôi cấy invitro (trong ống nghiệm), quá trình giảm phân không có trao đổi chéo xảy ra nhưng ở một số tế bào không có sự phân li cromatit ở cặp NST chứa locut A và B trong quá trình giảm phân. Số loại giao tử tối đa mà cơ thể trên có thể tạo ra

Xem đáp án

Đáp án C

Không có trao đổi chéo xảy ra

Một số tế bào, không có sự phân li cromatit ở cặp NST chứa locus A và B ó không có sự phân li 1 NST kép thành 2 NST đơn ở kì sau giảm phân II

Do đó nhóm tế bào này có thể tạo ra 3 loại giao tử về cặp NST này là

Ab Ab         và      aB aB         và      0

Các tế bào khác giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử

Tổng cộng có 5 loại giao tử về cặp NST chứa locus A và B

Vậy cơ thể trên giảm phân cho số loại giao tử tối đa là

     5 x 2 = 10

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 202548

Hình ảnh dưới đây được ghi nhận và vẽ lại từ các quan sát quá trình phân bào của một loài giả định. Có tối đa bao nhiêu hình ảnh mà ta có thể bắt gặp từ quá trình giảm phân của loài này?

Xem đáp án

Đáp án B

Các hình ta có thể bắt gặp trong quá trình giảm phân là I,III, IV, V, VI

Vì loài có bộ NST 2n = 2 => II là hình ảnh phân li của 4 NST đơn về hai cực của tế bào ( nguyên phân )

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 202549

Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào dưới đây là chính xác?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu chính xác là C

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 202550

Xét một locut 2 alen, D- hoa đỏ, d- hoa trắng, ở thế hệ thứ nhất, quần thể A có tần số alen D là 0,8; quần thể B có tần số alen D là 0,3. Tốc độ nhập cư của quần thể B vào quần thể A sau mỗi thế hệ là 20%. Theo thời gian, quần thể A ở thế hệ thứ tư sẽ có tần số alen d chiếm

Xem đáp án

Đáp án C

Giả sử 2 quần thể có kích cỡ bằng nhau

Thế hệ thứ nhất:

     Quần thể A : tần số alen D là 0,8, tần số alen d là 0,2

     Quần thể B : tần số alen D là 0,3, tần số alen d là 0,7

Sau 4 thế hệ, tỉ lệ alen d trong quần thể A là

     0,2 + 0,7 x 0,2 x ( 1 + 0,8 + 0,82 + 0,83) = 0,61328

Nhưng vậy, chia lại tỉ lệ, tần số alen d ở quần thể A chiếm: \(\frac{{0,61328}}{{0,8 + 0,61328}} = 0,434\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 202551

Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd, quan sát các tế bào sinh giao tử xảy ra giảm phân thấy xuất hiện 12% số tế bào rối loại phân ly cặp NST Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường và sự phân ly của các NST khác cũng diễn ra bình thường. Về mặt lý thuyết, tỉ lệ giao tử ABbD là:

Xem đáp án

Đáp án A

1 tế bào giảm phân bị rối loạn phân li cặp Bb ở giảm phân I tạo ra 2 giao tử Bb và 2 giao tử không chứa NST của cặp này

⇒ Vậy tỉ lệ giao tử Bb chiếm ½ số giao tử được tạo ra từ các tế bào bị rối loạn phân li

⇒ Vậy 12% số tế bào bị rối loạn phân li tạo ra 6% số giao tử chứa Bb

Vậy tỉ lệ giao tử ABbD là 0,5 x 0,06 x 0,5 = 0,015 = 1,5%

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 202553

Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của một cơ thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) có hiện tượng hoán vị xảy ra tại vị trí giữa 2 locus trên. Hiện tượng nào dưới đây dẫn tới việc tạo ra tần số hoán vị là 50%.

Xem đáp án

Đáp án B

Do 1 tế bào giảm phân có hoán vị gen sẽ tạo ra 2 tế bào mang gen hoán vị, 2 tế bào mang gen liên kết

→ Tỉ lệ số giao tử mang gen hoán vị bằng một nửa tỉ lệ số tế bào tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị

→ Tần số hoán vị gen bằng 1/2 tỉ lệ tế bào tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 202557

Ở một loài thực vật tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp các locus thu được ở đời con 4 lớp kiểu hình với tỉ lệ lần lượt là: 49,5% cây hoa đỏ, chín sớm : 6,75% cây hoa đỏ, chín muộn : 25,5% cây hoa trắng, chín sớm : 18,25% cây hoa trắng, chín muộn. Kết luận nào dưới đây là chính xác khi nói về phép lai kế trên?

Xem đáp án

Đáp án D

P dị hợp tự thụ

F1 : 49,5% đỏ, sớm : 6,75% đỏ, muộn : 25,5% trắng, sớm : 18,25% trắng, muộn

Có đỏ : trắng = 9 : 7

⇒ Tính trạng màu hoa được qui định bởi 2 gen không alen Aa và Bb, tương tác theo cơ chế bổ sung 9 : 7

A-B- = đỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng

     Có chín sớm : chín muộn = 3 : 1

⇒ Tính trạng qui định thời gian chín được qui định bởi 1 gen có 2 alen

D chín sớm >> d chín muộn

3 gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ là (9:7) x (3:1) khác với đề bài

⇒ 2 trong 3 gen nằm trên 1 NST

Do 2 gen Aa và Bb có vai trò tương đương

Vậy giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

Có tỉ lệ đỏ sớm (A-D-)B- = 49,5%

⇒ Tỉ lệ (A-D-) = 49,5% : 0,75 = 66%

⇒ Tỉ lệ (aadd) = 66% - 50% = 16%

⇒ Tỉ lệ giao tử ad được tạo ra là \(\sqrt {0,16} = 0,4\) ( lớn hơn 0,25)

⇒ Vậy ad là giao tử mang gen liên kết

⇒ P: \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb\) và tần số hoán vị gen f = 20%

⇒ Nhận định đúng là D

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 202558

Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủng thân cao, hoa đỏ đậm và thân thấp hoa trắng, ở F1 100% thân cao, đỏ nhạt. Cho F1 giao phấn với nhau, ở F2 có 101 thân cao, hoa đỏ đậm : 399 thân cao, hoa đỏ vừa : 502 thân cao, hoa đỏ nhạt : 202 thân cao, hoa hồng : 99 thân thấp, hoa đỏ nhạt : 198 thân thấp, hoa hồng : 103 thân thấp, hoa trắng. Diễn biến quá trình phát sinh giao tử đực và cái giống nhau.

Cho các nhận định dưới đây về phép lai kể trên:

(1) Tính trạng màu sắc hoa do các locus tương tác theo kiểu cộng gộp chi phối.

(2) Qá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái ở F1 không xảy ra hiện tượng hoán vị gen.

(3) Cây có kiểu hình thân thấp, hoa hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được về mặt lý thuyết 50% cây thân thấp, hoa trắng.

(4) Cây thân cao, hoa đỏ vừa ở F2 có 2 kiểu gen khác nhau.

Số nhận định không đúng là:

Xem đáp án

Đáp án A

Pt,c : cao, đỏ đậm x thấp, trắng

F1 : 100% cao, đỏ nhạt

F1 x F1

F2 : 1 cao, đỏ đậm : 4 cao, đỏ vừa : 5 cao, đỏ nhạt : 2 cao, hồng : 1 thấp, đỏ nhạt : 2 thấp, hồng : 1 thấp, trắng

Có tính trạng màu hoa :

          F2 : 1 đỏ đậm : 4 đỏ vừa : 6 đỏ nhạt : 4 hồng : 1 trắng

Có 5 kiểu hình nên => Tính trạng màu sắc hoa do 2 gen Aa và Bb tương tác kiểu cộng gộp qui định.

Có càng nhiều alen trội trong kiểu gen thì màu đỏ càng đậm hơn

Có tính trạng chiều cao thân :

     F2 :  3 cao : 1 thấp

     Tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen qui định

     D cao >> d thấp

Giả sử 3 gen phân li độc lập

F2 có KH là (1 : 4 :6 :4 :1) x (3:1) khác với đề bài

=> 2 trong 3 gen cùng nằm trên 1 NST

Mà Aa và Bb có vai trò tương đương

=> Giả sử Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

Có tỉ lệ thấp trắng \(\frac{{ad}}{{ad}}bb\) là 1/16

Mà tỉ lệ bb = 0,25

=> Tỉ lệ bằng \(\frac{{ad}}{{ad}}\) =1/4

=> Mỗi bên F1 cho giao tử ad = 0,5

=> F1 : \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb\) và liên kết gen hoàn toàn

Có hồng có 2 kiểu gen là Aabb và aaBb

=> Thấp hồng có thể có 2KG là \(\frac{{Ad}}{{ad}}bb + \frac{{ad}}{{ad}}Bb\)

Nhưng do liên kết gen hoàn toàn

=> ở F2 , thấp hồng chỉ có 1 kiểu gen là \(\frac{{ad}}{{ad}}Bb\)

Thấp hồng F2 x thấp hồng F2: \(\frac{{ad}}{{ad}}Bb \times \frac{{ad}}{{ad}}Bb\)

Đời con, thấp trắng \(\frac{{ad}}{{ad}}bb\) bằng: 1 x 0,25 = 0,25 = 25%

Đỏ vừa có thể có các KG là AaBB, AABb

=> Thân cao, đỏ vừa có thể có KG là \(\frac{{AD}}{{aD}}BB,\;\frac{{AD}}{{ad}}BB,\;\frac{{AD}}{{AD}}BB,\;\frac{{AD}}{{Ad}}Bb\)

Nhưng do liên kết gen hoàn toàn

=> Thân cao, đỏ vừa F2 chỉ có thể có KG là: \(\frac{{AD}}{{ad}}BB,\;\frac{{AD}}{{AD}}Bb\)

Vậy các kết luận sai là (3)

Đáp án A

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 202559

Ở một loài động vật giới đực di giao tử, tiến hành phép lai P thuần chủng : con đực chân cao, lông đỏ lai với con cái chân thấp, lông đen được F1 100% chân thấp, lông đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời F2 thu được 25% đực, chân cao, lông đỏ : 25% đực, chân cao, lông đen : 25% cái, chân thấp, lông đỏ : 25% cái, chân thấp, lông đen. Nếu cho tất cả các cá thể F1 ngẫu phối với nhau được F2, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất cá thể đó có kiểu hình đực, chân cao, lông đỏ là bao nhiêu biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng

Xem đáp án

Đáp án A

Pt/c : đực cao, đỏ x cái thấp, đen

F1 : 100% thấp đỏ

Đực F1 lai phân tích

F2 :  Đực : 1 cao, đỏ : 1 cao, đen

        Cái : 1 thấp, đỏ : thấp, đen

Xét tính trạng màu lông :

     F1 : tỉ lệ màu lông giống nhau ở 2 giới

     F2 : tỉ lệ màu lông giống nhau ở 2 giới là 1 đỏ : 1 đen

⇒ Tính trạng màu lông nằm trên NST thường

⇒ A lông đỏ >> a lông đen

Xét tính trạng chiều cao chân

Đực F1 chân thấp lai phân tích

     F2 : Đực  : cao

          Cái : thấp

     Do tính trạng ở F2 khác nhau 2 giới

⇒ Gen qui định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST giới tính X

Do F2 có 2 tổ hợp lai

⇒ Đực F1 cho 2 tổ hợp giao tử

B thấp >> b cao

Pt/c : AAXbY         x        aaXBXB

F1 : AaXBXb   :  AaXBY

F1 x F1 : AaXBXb   x  AaXBY

F2 : Đực chân cao, lông đỏ A- XbY bằng 0,75 x 0,25 = 0,1875

Vậy xác suất lấy ngẫu nhiên 1 cá thể F2 mà cá thể đó là đực, lông đỏ chân cao là 18,75%

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 202560

Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái của một loài nguyên phân một số lần bằng nhau. Các tế bào mới được tạo thành đều giảm phân tạo ra 160 giao tử. Số NST trong các tinh trùng nhiều hơn ở các trứng được tạo thành là 576NST. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 6,25%. Số lượng NST trong bộ NST của loài và hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Giả sử số lần nguyên phân là x

1 tế bào sinh dục đực nguyên phân x lần tạo 2x tế bào.

     2x tế bào giảm phân tạo 4.2x tinh trùng

1 tế bào sinh dục cái nguyên phân x lần tạo ra 2x tế bào

     2x tế bào giảm phân tạo 2x trứng

Có tổng số giao tử (trứng +tinh trùng) là 160 = 4.2x + 2x

Giải ra, x = 5

Đặt bộ NST lưỡng bội của loài là 2n

Số NST trong các tinh trùng nhiều hơn trứng là :

     4.2x.n - 2x.n = 3.2x.n = 96n = 576

=> vậy n  = 6

Hiệu suất thụ tinh của trứng là 6,25%

⇒ Số trứng thụ tinh là 6,25% . 2x = 0,0625 x 32 = 2

⇒ Có 2 tinh trùng đã thụ tinh

⇒ Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là: \(\frac{2}{{{{4.2}^x}}} = \frac{2}{{4.32}} = 1,5625\% \) = 1,5625%

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 202562

Ở loài hoa phấn, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp hoa đỏ thu được ở F1 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 18%. Trong số các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận không phù hợp với lý thuyết?

(1) Ở F1 có 7 kiểu gen khác nhau quy định các kiểu hình.

(2) Cây thân cao, hoa đỏ ở P dị hợp về một trong 2 cặp gen.

(3) Có tối đa 10 loại kiểu gen liên quan đến 2 cặp tính trạng trên.

(4) Có hoán vị xảy ra với tần số 28%.

Xem đáp án

Đáp án C

P: cao, đỏ A-B-  x thấp, đỏ aaB-

F1 : cao, trắng A-bb = 18% ≠ 1/8=> Hai gen liên kết không hoàn toàn

Cây thấp đỏ có kiểu gen là: \(\frac{{aB}}{{ab}}\)

Tỉ lệ thấp trắng aabb ở F1 là aabb = 25% - 18% = 7%

⇒ Cây cao đỏ P cho giao tử ab = 7% : 0,5 = 14% <25%

⇒ Vậy ab là giao tử mang gen hoán vị

⇒ Cây cao đỏ P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}\), tần số hoán vị gen là f = 28%

F1 có 7 loại kiểu gen khác nhau

Cây cao, đỏ P dị hợp 2 cặp gen

Có tối đa số loại KG liên quan đến 2 cặp tính trạng trên là:

Các phát biểu sai là (2)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 202563

Ở một người bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn (a và b) nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, khoảng cách di truyền giữa 2 locus là 12cM. Một cặp vợ chồng có vợ bình thường, chồng bị bệnh máu khó đông, bố vợ bị cả 2 bệnh. Cặp vợ chồng này sinh được một con trai bình thường, một con trai bị cả 2 bệnh, một con trai bị bệnh máu khó đông. Cho các nhận định dưới đây:

(1) Cặp vợ chồng này nếu sinh con tiếp theo, xác suất sinh con gái bình thường ở cả 2 tính trạng là 22%.

(2) Đứa con trai bị mắc cả 2 bệnh là kết quả của sự tổ hợp giao tử hoán vị ở mẹ và giao tử không hoán vị ở bố.

(3) Trong số những đứa con trai sinh ra, có ít nhất một đứa con được tạo thành do sự tổ hợp các giao tử liên kết với nhau.

(4) Đứa con trai lành cả 2 bệnh được sinh ra của cặp vợ chồng này nằm trong  xác suất 22%.

Số kết luận không phù hợp với lý thuyết là:

Xem đáp án

Đáp án D

Cặp vợ chồng :

     Chồng bị máu khó đông, có kiểu gen là: \(X_b^aY\)

        Bố vợ bị cả 2 bệnh

⇒ Người vợ bình thường sẽ có kiểu gen là: \(X_B^A\;X_b^a\)

Tần số hoán vị gen f = 12%

Người vợ cho giao tử: \(X_B^A = X_b^a = 0,44\) và \(X_b^A = X_B^a\) = 0,06

(1) Xác suất sinh con gái bình thường cả 2 tính trạng \(X_b^A\;X_B^A + X_b^A\;X_B^a\) là:

0,5 x ( 0,44 + 0,06 ) = 0.25

(2) Đứa con trai mắc cả 2 bệnh là tổ hợp giao tử liên kết của mẹ và giao tử liên kết của bố (Y)

(3) Đúng, đó là đứa con trai mắc cả 2 bệnh và đứa con trai bình thường cả 2 bệnh

(4) Đứa con trai bình thường cả 2 bệnh nằm trong xác suất : 0,5 x 0,44 = 0,22 = 22%

Các kết luận không phù hợp là (1) và (2)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 202564

Gen A nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y có 5 alen, gen B nằm trên NST thường có 6 alen. Ở giới XX của quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đồng hợp về gen A và dị hợp về gen B?

Xem đáp án

Đáp án B

Ở giới XX có 5 loại kiểu gen đồng hợp về gen A loại kiểu gen dị hợp về gen B

Vậy giới XX có số loại KG đồng hợp gen A, dị hợp gen B là 5 x 15 = 75

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 202565

Quan sát quá trình nguyên phân của một tế bào lưỡng bội 2n = 24 nhận thấy ở lần nguyên phân thứ 5, có 2 tế bào mà cặp NST số 1 nhân đôi nhưng không phân ly, các NST kép đi cùng nhau về một tế bào con, các cặp NST khác vẫn phân ly bình thường. Các tế bào tiếp tục nguyên phân ở những lần tiếp theo thì môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 6120NST đơn. Số lượng tế bào chứ 22NST được tạo ra sau toàn bộ quá trình là:

Xem đáp án

Đáp án B

Nguyên phân bình thường thì sẽ tạo ra : 6120 : 24 + 1 = 256

Số lần nguyên phân là: \({\log _2}256 = 8\)

Trải qua 4 lần nguyên phân đầu tiên, tế bào ban đầu đã tạo ra 24 = 16 tế bào con

Lần nguyên phân thứ 5, có 2 tê bào con cặp NST số 1 nhân đôi nhưng không phân li các NST kép cùng nhau đi về 1 tế bào. Các tế bào khác bình thường

Kết thúc lần nguyên phân thứ 5, tạo ra:

     2 tế bào dư 2 NST (2n+2 = 26)

     2 tế bào thiếu 2NST (2n – 2 = 22)

28 tế bào bình thường

Sau đó các tế bào tiếp tục nguyên phân 3 lần

Số tế bào chứa 22 NST là : 2.23 = 16

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 202567

Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 3 bị đảo 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ

Xem đáp án

Khi giảm phân bình thường, các NST trong cặp tương đồng phân li đi về các giao tử cho nên nếu ở 1 cặp NST nào đó có 1 chiếc bị đột biến (chiếc còn lại bình thường thì khi phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử, trong đó giao tử mang NST đột biến chiếm tỉ lệ 1/2.

- Ở bài toán này, thể đột biến có 3 cặp NST bị đột biến, trong đó mỗi cặp chỉ đột biến ở 1 chiếc cho nên mỗi cặp NST sẽ phân li cho 1/2 giao tử bình thường.

Giao tử mang cả 2 NST đều bình thường sẽ có tỉ lệ (1/2)^2 = 1/4 = 25%.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 202570

Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con ruồi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.

(2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ và ruồi đực mắt trắng bằng nhau.

(3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mặt trắng.

(4) Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.

Xem đáp án

P: XAXa × XaY

F1: 1/4 XAXa : 1/4 XaXa :1/4 XAY :1/4 XaY

– Tần số alen Xa ở giới cái = 3/4; Tần số alen Xa ở giới đực = 1/2;

→ (1/4XA : 3/4Xa)(1/4XA : 1/4Xa : 1/2Y)

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng. Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ: 1/4XA.1/4XA + 1/4XA.1/4Xa + 1/4XA.3/4Xa = 31,25%

(2) sai. Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ = 1/4XA . 1/2Y = 1/8; Tỉ lệ ruồi đực mắt trắng = 3/4Xa . 1/2Y = 3/8

(3) đúng. Số ruồi cái mắt trắng bằng 3/4Xa . 1/4Xa = 3/16, ruồi đực mắt trắng = 3/8 → Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mặt trắng.

(4) đúng. Số ruồi cái mắt đỏ thuần chủng là: 1/4XA . 1/4XA = 1/16

Số ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng là: 1/4XA.1/4Xa + 1/4XA.3/4Xa = 4/16

→ Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.

Vậy có 3 kết luận đúng

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 202571

Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích thu được Fa gồm 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, tính theo lí thuyết, tỉ lệ con mắt đỏ thu được ở đời con là:

Xem đáp án

Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ; 25% con cái mắt trắng → Phép lai phân tích thu được tỉ lệ 3 trắng : 1 đỏ = 4 tổ hợp = 4.1 (vì con đực lai phân tích nên con cái đồng hợp lặn chỉ cho 1 loại giao tử) → đực F1 cho 4 loại giao tử

→ Tính trạng màu mắt do 2 cặp gen tương tác bổ sung với nhau quy định. Mặt khác, mắt đỏ chỉ xuất hiện ở con cái → 1 trong 2 cặp tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính.

Quy ước: A-B- mắt đỏ, A-bb + aaB- + aabb: mắt trắng.

Giả sử cặp B, b liên kết với giới tính → Đực F1 mắt đỏ có kiểu gen: AaXB

Phép lai phân tích: AaXBY x aaXbXb

→ P: AAXBXB x aaXbY → F1: AaXBY : AaXBXb

Cho cái F 1 lai phân tích: AaXBXb x aaXbY

Đời con thu được kiểu hình (1/2A- : 1/2aa)(1/2B - : 1/2bb) → Tỉ lệ con mắt đỏ là: A-B- = ½ . ½ = 1/4 = 25%

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 202573

Khi nói về mạch gỗ và mạch rây, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

- B, C, D sai: Mạch gỗ được cấu tạo từ tế bào chết.

- A đúng: Mạch rây vận chuyển các chất từ lá đến rễ và các cơ quan khác của cây như quả.

STUDY TIP

Mạch gỗ và mạch rây có sự khác biệt cơ bản về cấu tạo và chức năng. Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào chết, có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng cho quá trình quang hợp. Mạch rây cấu tạo từ các tế bào sống và vận chuyển các chất hữu cơ đến các cơ quan dự trữ trong cây.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 202574

Khi nói về tiêu hóa của động vật đơn bào, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Các động vật đơn bào như trùng roi… quá trình tiêu hóa chủ yếu là tiêu hóa nội bào; thức ăn được tiếp nhận bằng hình thức thực bào và nhờ các enzim thủy phân chứa trong lizoxom mà thức ăn được tiêu hóa, cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 202575

Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

D sai: Vì điều kiện địa lí (khí hậu, địa hình,…) đóng vai trò là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.

Những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật là do đột biến, giao phối tạo ra các biến dị

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 202576

Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

A. Sai. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra ở các loài động vật có khả năng phát tán mjanh.

B. Sai. Cách li địa lí rất lâu có thể vẫn không hình thành nên loài mới.

D. Sai. Cách li địa lí gián tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

STUDY TIP

Quần thể cách li địa lí với quần thể gốc chỉ hình thành nên loài mới khi quần thể đó có những kiểu gen quy định kiều hình thích nghi với môi trường sống mới, cùng với đó là khả năng sinh sản, đứng vững qua chọn lọc tự nhiên và có sự cách li sinh sản với quần thể gốc

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 202577

Trường hợp nào sau đây được xem là phép lai thuận nghịch?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Lai thuận nghịch là phép lai lúc đầu dùng dạng này làm bố, dạng kia làm mẹ; Sau đó dùng dạng này làm mẹ, dạng kia làm bố

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 202578

Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác thuộc thành tựu của công nghệ gen

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 202579

Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Tháp sinh thái là biểu đồ phản ánh mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã (B sai). Trong ba dạng tháp (số lượng, khối lượng và năng lượng) thì tháp năng lượng con mồi bao giờ cũng đủ hoặc dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình. Hai tháp còn lại (số lượng, khối lượng) đôi khi bị biến dạng. Ví dụ: giữa vật chủ và vật kí sinh, vật chủ có số lượng ít, vật kí sinh động nên tháp có đáy nhỏ và đỉnh lớn (A sai); trong các quần xã sinh vật nổi dưới nước, sinh khối của vi khuẩn, tảo phù du rất thấp trong khi sinh khối của vật tiêu thụ lại lớn, tháp trở nên mất đối (D sai)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 202580

Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định?

I. Đột biến.

II. Chọn lọc tự nhiên

III. Các yếu tố ngẫu nhiên

IV. Di – nhập gen.

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

CLTN là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Theo đó, trong một quần thể đa hình thì CLTN đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đặc điểm có lợi hơn.

Các nhân tố tiến hóa còn lại làm biến đổi tầng số tương đối của các alen không theo hướng xác định, mà xảy ra vô hướng, ngẫu nhiên.

STUDY TIP

CLTN tác động lên kiểu hình của các cá thể, thông qua đó tác động lên kiểu gen và các alen, do đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 202581

Một quần thể có thành phần kiển gen là: 0,25AA : 0,70Aa : 0,05aa. Tần số của alen A là?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

\(\begin{array}{l} {p_A} = 0,25 + \frac{{0,7}}{2} = 0,6\\ {q_a} = 0,4 \end{array}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 202582

Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, Lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Ở kỉ Cacbon thuộc đại cổ sinh, Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, Lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 202583

Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 5 : 1?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

A. AAaa x Aaaa = (1AA : 4Aa : 1aa) x (1Aa : 1aa)

→ tỉ lệ kiểu hình 11:1.

B. Aaaa x AAAa = (1Aa : 1aa) x (1AA : 1Aa)

→ 100% mang kiểu hình do alen A quy định.

C. AAaa x aaaa = (1AA : 4Aa : 1aa) x 1aa

→ 5A-aa : 1aaaa à tỉ lệ kiểu hình 5:1.

D. Aaaa x Aaaa = (1Aa : 1aa) x (1Aa : 1aa)

→ 3A-aa : 1aaaa à tỉ lệ kiểu hình 3:1.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »