Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Văn Hiến
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Văn Hiến
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
20 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
Phát biểu đúng là D
A sai, tơn nơ là nữ, mang kiểu gen là X0
B sai, ung thư máu ác tính còn có thể do nhiều nguyên nhân khác. Ví dụ đột biến mất đoạn NST số 22
C sai, bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi -hemoglobin thay thế axit amin : acid Glutamic bằng valin
Cơ chế hoạt động của operon Lac của E.coli khi không có chất cảm ứng, sự kiện nào dưới đây sẽ xảy ra?
Đáp án D
Khi không có chất cảm ứng (Lactose)
Vùng vận hành của operon chịu sự kiểm soát của protein ức chế, protein này không cho phép các gen cấu trúc phiên mã
Tuy nhiên , ARN polimeraza vẫn có thể hoạt động trên gen điều hòa, để tổng hợp phân tử mARN của gen điều hòa => tông hợp protein
Vào mùa đông giá lạnh, trên đồng cỏ các cao nguyên Mộc Châu chuỗi thức ăn có vai trò quan trọng trong sự biến đổi vật chất và năng lượng có thể dễ nhận thấy là:
Đáp án B
Chuỗi thức ăn có thể dã nhận thấy là : B
Vì màu đông co ít ánh nắng => cỏ ít quang hợp => sinh vật sản xuất kém phát triển .
Thay vào đó chuỗi thức ăn bắt đầu sinh vật sử dụng xác động thực vật mùn bã hữu cơ phát triển
Một nhóm tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\) được nuôi cấy invitro (trong ống nghiệm), quá trình giảm phân không có trao đổi chéo xảy ra nhưng ở một số tế bào không có sự phân li cromatit ở cặp NST chứa locut A và B trong quá trình giảm phân. Số loại giao tử tối đa mà cơ thể trên có thể tạo ra
Đáp án C
Không có trao đổi chéo xảy ra
Một số tế bào, không có sự phân li cromatit ở cặp NST chứa locus A và B ó không có sự phân li 1 NST kép thành 2 NST đơn ở kì sau giảm phân II
Do đó nhóm tế bào này có thể tạo ra 3 loại giao tử về cặp NST này là
Ab Ab và aB aB và 0
Các tế bào khác giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử
Tổng cộng có 5 loại giao tử về cặp NST chứa locus A và B
Vậy cơ thể trên giảm phân cho số loại giao tử tối đa là
5 x 2 = 10
Hình ảnh dưới đây được ghi nhận và vẽ lại từ các quan sát quá trình phân bào của một loài giả định. Có tối đa bao nhiêu hình ảnh mà ta có thể bắt gặp từ quá trình giảm phân của loài này?
Đáp án B
Các hình ta có thể bắt gặp trong quá trình giảm phân là I,III, IV, V, VI
Vì loài có bộ NST 2n = 2 => II là hình ảnh phân li của 4 NST đơn về hai cực của tế bào ( nguyên phân )
Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào dưới đây là chính xác?
Đáp án C
Phát biểu chính xác là C
Xét một locut 2 alen, D- hoa đỏ, d- hoa trắng, ở thế hệ thứ nhất, quần thể A có tần số alen D là 0,8; quần thể B có tần số alen D là 0,3. Tốc độ nhập cư của quần thể B vào quần thể A sau mỗi thế hệ là 20%. Theo thời gian, quần thể A ở thế hệ thứ tư sẽ có tần số alen d chiếm
Đáp án C
Giả sử 2 quần thể có kích cỡ bằng nhau
Thế hệ thứ nhất:
Quần thể A : tần số alen D là 0,8, tần số alen d là 0,2
Quần thể B : tần số alen D là 0,3, tần số alen d là 0,7
Sau 4 thế hệ, tỉ lệ alen d trong quần thể A là
0,2 + 0,7 x 0,2 x ( 1 + 0,8 + 0,82 + 0,83) = 0,61328
Nhưng vậy, chia lại tỉ lệ, tần số alen d ở quần thể A chiếm: \(\frac{{0,61328}}{{0,8 + 0,61328}} = 0,434\)
Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd, quan sát các tế bào sinh giao tử xảy ra giảm phân thấy xuất hiện 12% số tế bào rối loại phân ly cặp NST Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường và sự phân ly của các NST khác cũng diễn ra bình thường. Về mặt lý thuyết, tỉ lệ giao tử ABbD là:
Đáp án A
1 tế bào giảm phân bị rối loạn phân li cặp Bb ở giảm phân I tạo ra 2 giao tử Bb và 2 giao tử không chứa NST của cặp này
⇒ Vậy tỉ lệ giao tử Bb chiếm ½ số giao tử được tạo ra từ các tế bào bị rối loạn phân li
⇒ Vậy 12% số tế bào bị rối loạn phân li tạo ra 6% số giao tử chứa Bb
Vậy tỉ lệ giao tử ABbD là 0,5 x 0,06 x 0,5 = 0,015 = 1,5%
Lưới thức ăn dưới đây được coi là lưới thức ăn điển hình ở một quần xã trên cạn.
Cho các nhận định sau:
(1) Xét về khía cạnh hiệu xuất sinh thái, tổng sinh khối cuả loài D và C có lẽ thấp hơn tổng loài A và B.
(2) Loài A và B chắc chắn là những sinh vật sản xuất chính trong quần xã nói trên.
(3) Sự diệt vong của loài C làm gia tăng áp lực cạnh tranh trong nội bộ loài H.
(4) Sự diệt vong của loài C và D khiến cho quần xã bị mất tới 66,7% số loài.
Số nhận định không chính xác?
Các nhận định không chính xác là (2)
Đáp án C
2 sai, có thể loài A và B là những sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ
Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của một cơ thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) có hiện tượng hoán vị xảy ra tại vị trí giữa 2 locus trên. Hiện tượng nào dưới đây dẫn tới việc tạo ra tần số hoán vị là 50%.
Đáp án B
Do 1 tế bào giảm phân có hoán vị gen sẽ tạo ra 2 tế bào mang gen hoán vị, 2 tế bào mang gen liên kết
→ Tỉ lệ số giao tử mang gen hoán vị bằng một nửa tỉ lệ số tế bào tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị
→ Tần số hoán vị gen bằng 1/2 tỉ lệ tế bào tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị
Hiện tượng du canh, du cư của một số dân tộc được mô tả qua tiến trình sau: 1- đốt rừng làm nương; 2- định cư và gieo trồng một số vụ mùa; 3- di cư đến một khu rừng mới và thực hiện lại bước 1 và 2 kể trên. Cho các khẳng định dưới đây:
(1) Đất sau khi đốt rừng có nhiều chất dinh dưỡng nên năng suất cây trồng tương đối cao mà không cần phải bón phân.
(2) Năng suất cây trồng qua các vụ mùa được duy trì ổn định do nhu cầu thấp của đồng bào dân tộc.
(3) Một trong các nguyên nhân dẫn đến sự du canh du cư là kĩ thuật canh tác thấp, khai thác hết chất dinh dưỡng của đất mới, làm giảm năng suất cây trồng, bà con phải di cư đến một khu vực mới.
(4) Du canh du cư khiến các chu trình sinh địa hóa tại khu vực đó bị ngưng trệ dẫn đến mất năng suất cây trồng.
Số khẳng định không chính xác là?
Các khẳng định không chính xác là (2) (4)
Đáp án C
2 sai, năng suất cây trồng sẽ giảm do nguồn di dưỡng từ tro các cây trong rừng hết làm cho đất trở nên nghèo dinh dưỡng
4 sai, mất năng suất cây trồng do đất hết dinh dưỡng
Khi nói về bệnh ung thư ở người, cho các phát biểu dưới đây:
(1) Ung thư chủ yếu gây ra bởi sự rối loạn điều khiển chu kỳ tế bào.
(2) Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen hoặc đột biến NST.
(3) Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.
(4) Những gen ung thư xuất hiện trong các tế bào sinh dưỡng được di truyền qua sinh sản hữu tính.
(5) Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư bình thường đều là những gen có hại.
(6) Các đột biến gen ức chế khối u chủ yếu là đột biến lặn.
Số phát biểu không chính xác là?
Các phát biểu không chính xác là (3) (4) (5)
Đáp án B
3 sai, sự tăng trưởng phát triển cơ thể cũng liên quan đến sự tăng sinh các tế bào sinh dưỡng
4 sai, gen xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng thì không được di truyền
5 sai, trong hế gen của người, các gen tiền ung thư có thể là các gen qui định các yếu tố sinh trưởng hoặc gen điều hòa, chúng đều không phải gen có hại
Cho chu trình sinh địa hóa của các nguyên tố cacbon.
Các nhận xét dưới đây về các hoạt động của chu trình cacbon trong hệ sinh thái
(1) Toàn bộ các nguyên tử cacbon được tuần hoàn và không bị thoát khỏi chu trình.
(2) Trong nhiều trường hợp, chu trình cacbon bị ngừng lại do sinh vật sản xuất của quần xã bị thiếu cacbon.
(3) Việc đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch góp phần làm axit hóa đại dương và làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển.
(4) Trong mỗi bậc dinh dưỡng, cacbon trong các hợp chất hữu cơ đều được chuyển một phần thành cacbon vô cơ.
Số nhận xét không chính xác là?
Cho chu trình sinh địa hóa của các nguyên tố cacbon.
Các nhận xét dưới đây về các hoạt động của chu trình cacbon trong hệ sinh thái
(1) Toàn bộ các nguyên tử cacbon được tuần hoàn và không bị thoát khỏi chu trình.
(2) Trong nhiều trường hợp, chu trình cacbon bị ngừng lại do sinh vật sản xuất của quần xã bị thiếu cacbon.
(3) Việc đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch góp phần làm axit hóa đại dương và làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển.
(4) Trong mỗi bậc dinh dưỡng, cacbon trong các hợp chất hữu cơ đều được chuyển một phần thành cacbon vô cơ.
Số nhận xét không chính xác là?
Đáp án B
Các nhận xét không chính xác là : (1) (2)
1. sai, có 1 phần C đi vào khoáng thạch
2. sai, sinh vật sản suất – thực vật không bao giờ thiếu C vì lượng C trong khí quyển có thể cung cấp đủ lượng C cho cây
3. Đúng vì CO2 có thể hòa tan trong nước => axit hóa
4. Đúng, sinh vật thực hiện quá trình hô hấp => CO2
Ở một loài thực vật tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp các locus thu được ở đời con 4 lớp kiểu hình với tỉ lệ lần lượt là: 49,5% cây hoa đỏ, chín sớm : 6,75% cây hoa đỏ, chín muộn : 25,5% cây hoa trắng, chín sớm : 18,25% cây hoa trắng, chín muộn. Kết luận nào dưới đây là chính xác khi nói về phép lai kế trên?
Đáp án D
P dị hợp tự thụ
F1 : 49,5% đỏ, sớm : 6,75% đỏ, muộn : 25,5% trắng, sớm : 18,25% trắng, muộn
Có đỏ : trắng = 9 : 7
⇒ Tính trạng màu hoa được qui định bởi 2 gen không alen Aa và Bb, tương tác theo cơ chế bổ sung 9 : 7
A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Có chín sớm : chín muộn = 3 : 1
⇒ Tính trạng qui định thời gian chín được qui định bởi 1 gen có 2 alen
D chín sớm >> d chín muộn
3 gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ là (9:7) x (3:1) khác với đề bài
⇒ 2 trong 3 gen nằm trên 1 NST
Do 2 gen Aa và Bb có vai trò tương đương
Vậy giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
Có tỉ lệ đỏ sớm (A-D-)B- = 49,5%
⇒ Tỉ lệ (A-D-) = 49,5% : 0,75 = 66%
⇒ Tỉ lệ (aadd) = 66% - 50% = 16%
⇒ Tỉ lệ giao tử ad được tạo ra là \(\sqrt {0,16} = 0,4\) ( lớn hơn 0,25)
⇒ Vậy ad là giao tử mang gen liên kết
⇒ P: \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb\) và tần số hoán vị gen f = 20%
⇒ Nhận định đúng là D
Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủng thân cao, hoa đỏ đậm và thân thấp hoa trắng, ở F1 100% thân cao, đỏ nhạt. Cho F1 giao phấn với nhau, ở F2 có 101 thân cao, hoa đỏ đậm : 399 thân cao, hoa đỏ vừa : 502 thân cao, hoa đỏ nhạt : 202 thân cao, hoa hồng : 99 thân thấp, hoa đỏ nhạt : 198 thân thấp, hoa hồng : 103 thân thấp, hoa trắng. Diễn biến quá trình phát sinh giao tử đực và cái giống nhau.
Cho các nhận định dưới đây về phép lai kể trên:
(1) Tính trạng màu sắc hoa do các locus tương tác theo kiểu cộng gộp chi phối.
(2) Qá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái ở F1 không xảy ra hiện tượng hoán vị gen.
(3) Cây có kiểu hình thân thấp, hoa hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được về mặt lý thuyết 50% cây thân thấp, hoa trắng.
(4) Cây thân cao, hoa đỏ vừa ở F2 có 2 kiểu gen khác nhau.
Số nhận định không đúng là:
Đáp án A
Pt,c : cao, đỏ đậm x thấp, trắng
F1 : 100% cao, đỏ nhạt
F1 x F1
F2 : 1 cao, đỏ đậm : 4 cao, đỏ vừa : 5 cao, đỏ nhạt : 2 cao, hồng : 1 thấp, đỏ nhạt : 2 thấp, hồng : 1 thấp, trắng
Có tính trạng màu hoa :
F2 : 1 đỏ đậm : 4 đỏ vừa : 6 đỏ nhạt : 4 hồng : 1 trắng
Có 5 kiểu hình nên => Tính trạng màu sắc hoa do 2 gen Aa và Bb tương tác kiểu cộng gộp qui định.
Có càng nhiều alen trội trong kiểu gen thì màu đỏ càng đậm hơn
Có tính trạng chiều cao thân :
F2 : 3 cao : 1 thấp
Tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen qui định
D cao >> d thấp
Giả sử 3 gen phân li độc lập
F2 có KH là (1 : 4 :6 :4 :1) x (3:1) khác với đề bài
=> 2 trong 3 gen cùng nằm trên 1 NST
Mà Aa và Bb có vai trò tương đương
=> Giả sử Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
Có tỉ lệ thấp trắng \(\frac{{ad}}{{ad}}bb\) là 1/16
Mà tỉ lệ bb = 0,25
=> Tỉ lệ bằng \(\frac{{ad}}{{ad}}\) =1/4
=> Mỗi bên F1 cho giao tử ad = 0,5
=> F1 : \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb\) và liên kết gen hoàn toàn
Có hồng có 2 kiểu gen là Aabb và aaBb
=> Thấp hồng có thể có 2KG là \(\frac{{Ad}}{{ad}}bb + \frac{{ad}}{{ad}}Bb\)
Nhưng do liên kết gen hoàn toàn
=> ở F2 , thấp hồng chỉ có 1 kiểu gen là \(\frac{{ad}}{{ad}}Bb\)
Thấp hồng F2 x thấp hồng F2: \(\frac{{ad}}{{ad}}Bb \times \frac{{ad}}{{ad}}Bb\)
Đời con, thấp trắng \(\frac{{ad}}{{ad}}bb\) bằng: 1 x 0,25 = 0,25 = 25%
Đỏ vừa có thể có các KG là AaBB, AABb
=> Thân cao, đỏ vừa có thể có KG là \(\frac{{AD}}{{aD}}BB,\;\frac{{AD}}{{ad}}BB,\;\frac{{AD}}{{AD}}BB,\;\frac{{AD}}{{Ad}}Bb\)
Nhưng do liên kết gen hoàn toàn
=> Thân cao, đỏ vừa F2 chỉ có thể có KG là: \(\frac{{AD}}{{ad}}BB,\;\frac{{AD}}{{AD}}Bb\)
Vậy các kết luận sai là (3)
Đáp án A
Ở một loài động vật giới đực di giao tử, tiến hành phép lai P thuần chủng : con đực chân cao, lông đỏ lai với con cái chân thấp, lông đen được F1 100% chân thấp, lông đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời F2 thu được 25% đực, chân cao, lông đỏ : 25% đực, chân cao, lông đen : 25% cái, chân thấp, lông đỏ : 25% cái, chân thấp, lông đen. Nếu cho tất cả các cá thể F1 ngẫu phối với nhau được F2, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất cá thể đó có kiểu hình đực, chân cao, lông đỏ là bao nhiêu biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng
Đáp án A
Pt/c : đực cao, đỏ x cái thấp, đen
F1 : 100% thấp đỏ
Đực F1 lai phân tích
F2 : Đực : 1 cao, đỏ : 1 cao, đen
Cái : 1 thấp, đỏ : thấp, đen
Xét tính trạng màu lông :
F1 : tỉ lệ màu lông giống nhau ở 2 giới
F2 : tỉ lệ màu lông giống nhau ở 2 giới là 1 đỏ : 1 đen
⇒ Tính trạng màu lông nằm trên NST thường
⇒ A lông đỏ >> a lông đen
Xét tính trạng chiều cao chân
Đực F1 chân thấp lai phân tích
F2 : Đực : cao
Cái : thấp
Do tính trạng ở F2 khác nhau 2 giới
⇒ Gen qui định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST giới tính X
Do F2 có 2 tổ hợp lai
⇒ Đực F1 cho 2 tổ hợp giao tử
B thấp >> b cao
Pt/c : AAXbY x aaXBXB
F1 : AaXBXb : AaXBY
F1 x F1 : AaXBXb x AaXBY
F2 : Đực chân cao, lông đỏ A- XbY bằng 0,75 x 0,25 = 0,1875
Vậy xác suất lấy ngẫu nhiên 1 cá thể F2 mà cá thể đó là đực, lông đỏ chân cao là 18,75%
Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái của một loài nguyên phân một số lần bằng nhau. Các tế bào mới được tạo thành đều giảm phân tạo ra 160 giao tử. Số NST trong các tinh trùng nhiều hơn ở các trứng được tạo thành là 576NST. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 6,25%. Số lượng NST trong bộ NST của loài và hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là:
Đáp án B
Giả sử số lần nguyên phân là x
1 tế bào sinh dục đực nguyên phân x lần tạo 2x tế bào.
2x tế bào giảm phân tạo 4.2x tinh trùng
1 tế bào sinh dục cái nguyên phân x lần tạo ra 2x tế bào
2x tế bào giảm phân tạo 2x trứng
Có tổng số giao tử (trứng +tinh trùng) là 160 = 4.2x + 2x
Giải ra, x = 5
Đặt bộ NST lưỡng bội của loài là 2n
Số NST trong các tinh trùng nhiều hơn trứng là :
4.2x.n - 2x.n = 3.2x.n = 96n = 576
=> vậy n = 6
Hiệu suất thụ tinh của trứng là 6,25%
⇒ Số trứng thụ tinh là 6,25% . 2x = 0,0625 x 32 = 2
⇒ Có 2 tinh trùng đã thụ tinh
⇒ Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là: \(\frac{2}{{{{4.2}^x}}} = \frac{2}{{4.32}} = 1,5625\% \) = 1,5625%
Ở một cơ thể có kiểu gen \(\frac{{ABD}}{{abd}}\), quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử ở 500 tế bào, thấy 50 tế bào xảy ra trao đổi chéo đơn giữa A và B; 250 tế bào xảy ra trao đổi chéo đơn giữa B và D, 50 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép ở cả 2 điểm kể trên. Khoảng cách di truyền giữa các locus theo trình tự A – B – D lần lượt là:
Đáp án C
Khoảng cách giữa 2 gen A và B là: \(\frac{{\left( {50 + 50} \right).2}}{{500.4}}\) = 10 (cM)
Khoảng cách giữa 2 gen B và D là: \(\frac{{\left( {250 + 50} \right).2}}{{500.4}}.100 = 30\)(cM)
Ở loài hoa phấn, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp hoa đỏ thu được ở F1 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 18%. Trong số các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận không phù hợp với lý thuyết?
(1) Ở F1 có 7 kiểu gen khác nhau quy định các kiểu hình.
(2) Cây thân cao, hoa đỏ ở P dị hợp về một trong 2 cặp gen.
(3) Có tối đa 10 loại kiểu gen liên quan đến 2 cặp tính trạng trên.
(4) Có hoán vị xảy ra với tần số 28%.
Đáp án C
P: cao, đỏ A-B- x thấp, đỏ aaB-
F1 : cao, trắng A-bb = 18% ≠ 1/8=> Hai gen liên kết không hoàn toàn
Cây thấp đỏ có kiểu gen là: \(\frac{{aB}}{{ab}}\)
Tỉ lệ thấp trắng aabb ở F1 là aabb = 25% - 18% = 7%
⇒ Cây cao đỏ P cho giao tử ab = 7% : 0,5 = 14% <25%
⇒ Vậy ab là giao tử mang gen hoán vị
⇒ Cây cao đỏ P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}\), tần số hoán vị gen là f = 28%
F1 có 7 loại kiểu gen khác nhau
Cây cao, đỏ P dị hợp 2 cặp gen
Có tối đa số loại KG liên quan đến 2 cặp tính trạng trên là:
Các phát biểu sai là (2)
Ở một người bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn (a và b) nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, khoảng cách di truyền giữa 2 locus là 12cM. Một cặp vợ chồng có vợ bình thường, chồng bị bệnh máu khó đông, bố vợ bị cả 2 bệnh. Cặp vợ chồng này sinh được một con trai bình thường, một con trai bị cả 2 bệnh, một con trai bị bệnh máu khó đông. Cho các nhận định dưới đây:
(1) Cặp vợ chồng này nếu sinh con tiếp theo, xác suất sinh con gái bình thường ở cả 2 tính trạng là 22%.
(2) Đứa con trai bị mắc cả 2 bệnh là kết quả của sự tổ hợp giao tử hoán vị ở mẹ và giao tử không hoán vị ở bố.
(3) Trong số những đứa con trai sinh ra, có ít nhất một đứa con được tạo thành do sự tổ hợp các giao tử liên kết với nhau.
(4) Đứa con trai lành cả 2 bệnh được sinh ra của cặp vợ chồng này nằm trong xác suất 22%.
Số kết luận không phù hợp với lý thuyết là:
Đáp án D
Cặp vợ chồng :
Chồng bị máu khó đông, có kiểu gen là: \(X_b^aY\)
Bố vợ bị cả 2 bệnh
⇒ Người vợ bình thường sẽ có kiểu gen là: \(X_B^A\;X_b^a\)
Tần số hoán vị gen f = 12%
Người vợ cho giao tử: \(X_B^A = X_b^a = 0,44\) và \(X_b^A = X_B^a\) = 0,06
(1) Xác suất sinh con gái bình thường cả 2 tính trạng \(X_b^A\;X_B^A + X_b^A\;X_B^a\) là:
0,5 x ( 0,44 + 0,06 ) = 0.25
(2) Đứa con trai mắc cả 2 bệnh là tổ hợp giao tử liên kết của mẹ và giao tử liên kết của bố (Y)
(3) Đúng, đó là đứa con trai mắc cả 2 bệnh và đứa con trai bình thường cả 2 bệnh
(4) Đứa con trai bình thường cả 2 bệnh nằm trong xác suất : 0,5 x 0,44 = 0,22 = 22%
Các kết luận không phù hợp là (1) và (2)
Gen A nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y có 5 alen, gen B nằm trên NST thường có 6 alen. Ở giới XX của quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đồng hợp về gen A và dị hợp về gen B?
Đáp án B
Ở giới XX có 5 loại kiểu gen đồng hợp về gen A loại kiểu gen dị hợp về gen B
Vậy giới XX có số loại KG đồng hợp gen A, dị hợp gen B là 5 x 15 = 75
Quan sát quá trình nguyên phân của một tế bào lưỡng bội 2n = 24 nhận thấy ở lần nguyên phân thứ 5, có 2 tế bào mà cặp NST số 1 nhân đôi nhưng không phân ly, các NST kép đi cùng nhau về một tế bào con, các cặp NST khác vẫn phân ly bình thường. Các tế bào tiếp tục nguyên phân ở những lần tiếp theo thì môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 6120NST đơn. Số lượng tế bào chứ 22NST được tạo ra sau toàn bộ quá trình là:
Đáp án B
Nguyên phân bình thường thì sẽ tạo ra : 6120 : 24 + 1 = 256
Số lần nguyên phân là: \({\log _2}256 = 8\)
Trải qua 4 lần nguyên phân đầu tiên, tế bào ban đầu đã tạo ra 24 = 16 tế bào con
Lần nguyên phân thứ 5, có 2 tê bào con cặp NST số 1 nhân đôi nhưng không phân li các NST kép cùng nhau đi về 1 tế bào. Các tế bào khác bình thường
Kết thúc lần nguyên phân thứ 5, tạo ra:
2 tế bào dư 2 NST (2n+2 = 26)
2 tế bào thiếu 2NST (2n – 2 = 22)
28 tế bào bình thường
Sau đó các tế bào tiếp tục nguyên phân 3 lần
Số tế bào chứa 22 NST là : 2.23 = 16
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do 2 locus phân ly độc lập cùng quy định, trong đó A-B- cho hoa đỏ, A-bb cho hoa xanh, aaB- và aabb cho hoa trắng. Cây F1 dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn tạo ra thế hệ F2. Cho tất cả các cây hoa xanh ở F2 giao phấn với nhau được F3. Cho các kết luận dưới đây:
(1) F2 phân ly theo tỉ lệ 9: 3: 4.
(2) F3 phân ly theo tỉ lệ 3 xanh : 1 trắng.
(3) ở F3 có 1/9 số cây cho hoa trắng.
(4) Trong số các cây hoa xanh ở F3, tỉ lệ cây thuần chủng là 50%.
Số kết luận chính xác là:
Đáp án C
F1 : AaBb tự thụ phấn
F2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Kiểu hình : 9 đỏ : 3 xanh : 4 trắng
Hoa xanh F2 : 1AAbb : 2Aabb
Hoa xanh F2 x hoa xanh F2 :
Giao tử : 2/3Ab : 1/3ab
F3 : 8A-bb : 1 aabb
→ 8 xanh : 1 trắng
Tỉ lệ cây xanh thuần chủng là 2/3 x 2/3 = 4/9
Trong số các cây hoa xanh F3, tỉ lệ cây thuần chủng là 4/9 : 8/9 = 50%
Các kết luận đúng là (1) (3) (4)
Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 3 bị đảo 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ
Khi giảm phân bình thường, các NST trong cặp tương đồng phân li đi về các giao tử cho nên nếu ở 1 cặp NST nào đó có 1 chiếc bị đột biến (chiếc còn lại bình thường thì khi phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử, trong đó giao tử mang NST đột biến chiếm tỉ lệ 1/2.
- Ở bài toán này, thể đột biến có 3 cặp NST bị đột biến, trong đó mỗi cặp chỉ đột biến ở 1 chiếc cho nên mỗi cặp NST sẽ phân li cho 1/2 giao tử bình thường.
Giao tử mang cả 2 NST đều bình thường sẽ có tỉ lệ (1/2)^2 = 1/4 = 25%.
Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E.Coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E.Coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 5 lần nhân đôi, trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15?
Phân tử ADN ban đầu có 2 mạch chứa N15, sau khi cho nhân đôi 5 lần trong môi trường N14 thì 2 mạch chứa N15 nằm trong 2 phân tử ADN khác nhau.
Theo dõi chu kì hoạt động của tim ở một động vật thấy tỉ lệ thời gian của 3 pha: tâm nhĩ co : tâm thất co : giãn chung lần lượt là 1 : 2 : 3. Biết thời gian pha giãn chung là 0,6 giây. Thời gian (s) tâm thất co là:
Vì thời gian pha giãn chung là 0,6 giây → Thời gian của một chu kì tim là: 0,6 .(6 : 3) = 1,2 giây
Thời gian tâm thất co là: 0,6. 2/3 = 0,4 giây = 2/5 giây
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con ruồi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.
(2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ và ruồi đực mắt trắng bằng nhau.
(3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mặt trắng.
(4) Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.
P: XAXa × XaY
F1: 1/4 XAXa : 1/4 XaXa :1/4 XAY :1/4 XaY
– Tần số alen Xa ở giới cái = 3/4; Tần số alen Xa ở giới đực = 1/2;
→ (1/4XA : 3/4Xa)(1/4XA : 1/4Xa : 1/2Y)
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng. Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ: 1/4XA.1/4XA + 1/4XA.1/4Xa + 1/4XA.3/4Xa = 31,25%
(2) sai. Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ = 1/4XA . 1/2Y = 1/8; Tỉ lệ ruồi đực mắt trắng = 3/4Xa . 1/2Y = 3/8
(3) đúng. Số ruồi cái mắt trắng bằng 3/4Xa . 1/4Xa = 3/16, ruồi đực mắt trắng = 3/8 → Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mặt trắng.
(4) đúng. Số ruồi cái mắt đỏ thuần chủng là: 1/4XA . 1/4XA = 1/16
Số ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng là: 1/4XA.1/4Xa + 1/4XA.3/4Xa = 4/16
→ Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.
Vậy có 3 kết luận đúng
Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích thu được Fa gồm 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, tính theo lí thuyết, tỉ lệ con mắt đỏ thu được ở đời con là:
Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ; 25% con cái mắt trắng → Phép lai phân tích thu được tỉ lệ 3 trắng : 1 đỏ = 4 tổ hợp = 4.1 (vì con đực lai phân tích nên con cái đồng hợp lặn chỉ cho 1 loại giao tử) → đực F1 cho 4 loại giao tử
→ Tính trạng màu mắt do 2 cặp gen tương tác bổ sung với nhau quy định. Mặt khác, mắt đỏ chỉ xuất hiện ở con cái → 1 trong 2 cặp tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính.
Quy ước: A-B- mắt đỏ, A-bb + aaB- + aabb: mắt trắng.
Giả sử cặp B, b liên kết với giới tính → Đực F1 mắt đỏ có kiểu gen: AaXBY
Phép lai phân tích: AaXBY x aaXbXb
→ P: AAXBXB x aaXbY → F1: AaXBY : AaXBXb
Cho cái F 1 lai phân tích: AaXBXb x aaXbY
Đời con thu được kiểu hình (1/2A- : 1/2aa)(1/2B - : 1/2bb) → Tỉ lệ con mắt đỏ là: A-B- = ½ . ½ = 1/4 = 25%
Ở người, gen a gây bệnh mù màu, gen b gây bệnh máu khó đông đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, các gen trội tương ứng quy định các tính trạng bình thường. Nghiên cứu sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình thu được kết quả như sau:
Trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 10% thì xác suất để cặp vợ chồng III1 x III2 sinh được con gái có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen là 2,5%.
(2) Biết được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
(3) Người số II2 và IV2 có kiểu gen giống nhau.
(4) Cặp vợ chồng III1 x III2 sinh được một người con gái bình thường về hai tính trạng với tỉ lệ 50%.
Xét con trai 4 bị cả 2 bệnh có kiểu gen XabY, mà bố không bị bệnh nên nhận Xab từ mẹ
Con trai 2 mắc bệnh mù màu ⇒ nhận XaB từ mẹ
Con trai 3 mắc bệnh máu khó đông ⇒ nhận Xab từ mẹ
Mẹ 2 ở thế hệ thứ 3 nhận XaB từ bố nên có kiểu gen là XaBXAb
Hoán vị gen 20% ⇒ %Xab = 10%
Xác suất sinh con XAB Xab là: 0,5 x 0,1 = 5% → I sai
Khi nói về mạch gỗ và mạch rây, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án A.
- B, C, D sai: Mạch gỗ được cấu tạo từ tế bào chết.
- A đúng: Mạch rây vận chuyển các chất từ lá đến rễ và các cơ quan khác của cây như quả.
STUDY TIP
Mạch gỗ và mạch rây có sự khác biệt cơ bản về cấu tạo và chức năng. Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào chết, có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng cho quá trình quang hợp. Mạch rây cấu tạo từ các tế bào sống và vận chuyển các chất hữu cơ đến các cơ quan dự trữ trong cây.
Khi nói về tiêu hóa của động vật đơn bào, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án C.
Các động vật đơn bào như trùng roi… quá trình tiêu hóa chủ yếu là tiêu hóa nội bào; thức ăn được tiếp nhận bằng hình thức thực bào và nhờ các enzim thủy phân chứa trong lizoxom mà thức ăn được tiêu hóa, cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể
Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án D.
D sai: Vì điều kiện địa lí (khí hậu, địa hình,…) đóng vai trò là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
Những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật là do đột biến, giao phối tạo ra các biến dị
Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án C.
A. Sai. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra ở các loài động vật có khả năng phát tán mjanh.
B. Sai. Cách li địa lí rất lâu có thể vẫn không hình thành nên loài mới.
D. Sai. Cách li địa lí gián tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
STUDY TIP
Quần thể cách li địa lí với quần thể gốc chỉ hình thành nên loài mới khi quần thể đó có những kiểu gen quy định kiều hình thích nghi với môi trường sống mới, cùng với đó là khả năng sinh sản, đứng vững qua chọn lọc tự nhiên và có sự cách li sinh sản với quần thể gốc
Trường hợp nào sau đây được xem là phép lai thuận nghịch?
Chọn đáp án D
Lai thuận nghịch là phép lai lúc đầu dùng dạng này làm bố, dạng kia làm mẹ; Sau đó dùng dạng này làm mẹ, dạng kia làm bố
Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?
Chọn đáp án D.
Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác thuộc thành tựu của công nghệ gen
Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án C.
Tháp sinh thái là biểu đồ phản ánh mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã (B sai). Trong ba dạng tháp (số lượng, khối lượng và năng lượng) thì tháp năng lượng con mồi bao giờ cũng đủ hoặc dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình. Hai tháp còn lại (số lượng, khối lượng) đôi khi bị biến dạng. Ví dụ: giữa vật chủ và vật kí sinh, vật chủ có số lượng ít, vật kí sinh động nên tháp có đáy nhỏ và đỉnh lớn (A sai); trong các quần xã sinh vật nổi dưới nước, sinh khối của vi khuẩn, tảo phù du rất thấp trong khi sinh khối của vật tiêu thụ lại lớn, tháp trở nên mất đối (D sai)
Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định?
I. Đột biến.
II. Chọn lọc tự nhiên
III. Các yếu tố ngẫu nhiên
IV. Di – nhập gen.
Chọn đáp án B.
CLTN là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Theo đó, trong một quần thể đa hình thì CLTN đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đặc điểm có lợi hơn.
Các nhân tố tiến hóa còn lại làm biến đổi tầng số tương đối của các alen không theo hướng xác định, mà xảy ra vô hướng, ngẫu nhiên.
STUDY TIP
CLTN tác động lên kiểu hình của các cá thể, thông qua đó tác động lên kiểu gen và các alen, do đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định.
Một quần thể có thành phần kiển gen là: 0,25AA : 0,70Aa : 0,05aa. Tần số của alen A là?
Chọn đáp án A
\(\begin{array}{l} {p_A} = 0,25 + \frac{{0,7}}{2} = 0,6\\ {q_a} = 0,4 \end{array}\)
Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, Lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?
Chọn đáp án A.
Ở kỉ Cacbon thuộc đại cổ sinh, Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, Lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát
Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 5 : 1?
Chọn đáp án C.
A. AAaa x Aaaa = (1AA : 4Aa : 1aa) x (1Aa : 1aa)
→ tỉ lệ kiểu hình 11:1.
B. Aaaa x AAAa = (1Aa : 1aa) x (1AA : 1Aa)
→ 100% mang kiểu hình do alen A quy định.
C. AAaa x aaaa = (1AA : 4Aa : 1aa) x 1aa
→ 5A-aa : 1aaaa à tỉ lệ kiểu hình 5:1.
D. Aaaa x Aaaa = (1Aa : 1aa) x (1Aa : 1aa)
→ 3A-aa : 1aaaa à tỉ lệ kiểu hình 3:1.