Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Vĩnh Bình

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Vĩnh Bình

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 23 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 203264

Gen mã hóa cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin, một đột biến xảy ra làm cho gen mất 3 cặp nuclêôtit ở những vị trí khác nhau trong cấu trúc của gen nhưng không liên quan đến bộ ba mã mở đầu và bộ ba mã kết thúc . Trong quá trình phiên mã của gen đột biến môi trường nội bào đã cung cấp 7176 nuclêôtit tự do. Hãy cho biết đã có bao nhiêu phân tử mARN được tổng hợp?

Xem đáp án

Đáp án : B

Phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin

=>  Chuỗi polipetit được tổng hợp có 299 axit amin (hơn một aa do  bộ ba mở đầu AUG toogn hợp)

=>  Trên mARN có 300 bộ ba <=> có 900 nu bộ ba kết thúc không tổng hợp protein)

=>  Đoạn gen mã hóa tương ứng có 900 cặp nu

Do đột biến làm mất đi 3 cặp nucleotit

=>  Đoạn gen mã hóa có 897 cặp nucleotit

Trong quá trình phiên mã, môi trường nội bào cung cấp 7176 nu tự do

=>  Số phân tử mARN tạo ra là 7176/897 = 8

=>  Vậy có 8 phân tử mARN được tạo ra

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 203265

Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có 15% A, 20% G, 30% U, 35 % X. Hãy cho biết đoạn phân tử ADN sợi kép mã hóa phân tử ARN này có thành phần như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án : B

Áp dụng nguyên tắc bổ sung , ta có mạch gốc dùng để tổng hợp phân tử ARN này có :

15% Tg , 30%Ag , 20%Xg và 35%Gg

 Nhưng đoạn mạch gốc này lại kết hơp với đoạn mạch bổ sung để có được phân tử ADN sợi kép, do đó tỉ lệ các nucleotit  sẽ là :

A = T = (Tg + Ag ) : 2 =  \(\frac{{0,15 + 0,30}}{2}\) = 22,5%

G = X = (Xg + Gg ) : 2 = \(\frac{{0,20 + 0,35}}{2}\) = 27,5%

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 203266

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh ở người. Biết rằng, gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA , IB , IO; trong đó alen IA  quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do một trong 2 alen của một gen quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn.

Giả sử các cặp gen quy định nhóm và quy định bệnh phân li độc lập và không c ó đột biến x ả y ra . Xác suất người con đầu lòng là con trai có nhóm máu B và không bị bệnh của cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ thứ II là:

Xem đáp án

Đáp án : B

- Xét về nhóm máu

Cặp vợ chồng số 3 và 4 có nhóm máu B (IB-) có con có nhóm máu O (IOIO)

Do đó cặp vợ chồng này có kiểu gen : IBIO x IBIO

Vậy người số 8 có dạng : \(\frac{1}{3}{I^B}:{I^B}:\frac{2}{3}{I^B}{I^O}\)

Người số 7 có nhóm máu O có kiểu gen : IOIO

Vậy xác suất để cặp vợ chồng 7 x 8 có con có nhóm máu O là x1 = 1/3 x 1

Vậy xác suất để cặp vợ chồng 7 × 8 có con có nhóm máu B là 2/3

-    Xét khả năng bị bệnh

Cặp vợ chông 1,2 bình thường sinh ra con bị bệnh và là con gái

=> Alen gây bệnh nằm trên NST thường

D bình thường >> d bị bệnh

Vậy người số 7 sẽ có dạng :  1/3 DD :  2/3 Dd

Người số 8 bình thường có bố bị bệnh

⇔ Người số 8 có kiểu gen Dd

Cặp vợ chồng 7, 8 :  (13DD: 23Dd)(13DD: 23Dd) x Dd

Xác suất con đầu lòng của họ bị bệnh là 13.12=1613.12=16 

=> Xác suất con đầu lòng của họ không bị bệnh là 5656

Vậy xác suất con đầu lòng của họ là con trai, không bị bệnh, nhóm máu B là 12.56.23=51812.56.23=518 

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 203267

Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO  qui định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B.Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án : B

Tần số alen IO trong quần thể là \(\sqrt {0,25} \) = 0,5

Nhóm máu B chiếm tỉ lệ 39% = IBI+ 2IBIO

Giải ra, ta được tần số alen IB là 0,3

Vậy tần số alen IA là 0,2

Vậy nhóm máu A trong quần thể có tỉ lệ : 0,04 IAIA : 0,2IAIO

Người mang nhóm máu A có dạng : \(\frac{1}{6}{I^A}{I^A}:\;\frac{5}{6}{I^A}{I^O}\)

Cặp vợ chồng mang nhóm máu A

Xác suất để con có nhóm máu O là: \(\frac{5}{{12}}.\frac{5}{{12}} = \frac{{25}}{{144}}\)

Vậy xác suất để con có nhóm máu giống bố mẹ ( nhóm máu O) là 119/144

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 203268

Ở một loài thực vật, quả tròn trội hoàn toàn so với quả dẹt, hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Cho cây có quả tròn, hạt trơn tự thụ phấn, đời con thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây có quả dẹt, hạt trơn chiếm tỉ lệ 15%. Trong trường hợp giảm phân bình thường, nếu hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên thì tần số hoán vị là:

Xem đáp án

Đáp án : B

A tròn >> a dẹt

B trơn >> b nhăn

P dị hợp tự thụ

F1 : aaB- = 15%

=> Vậy kiểu hình aabb = 25% - 15% = 10%

Giảm phân bình thường, hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 bên

=> Bên không có hoán vị gen phải là ABab để có thể cho được giao tử ab

Kiểu gen trên cho giao tử ab = 50%

Vậy bên còn lại cho giao tử ab = 0,1/0,5 = 0,2

Vậy tần số hoán vị gen bằng f = 20% x 2 = 40%

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 203269

Phép lai nào sau đây giúp các nhà chọn giống phân biệt con đực và con cái ở ngay giai đoạn trứng?

Xem đáp án

Đáp án : D

Phép lai có thể phân biệt được tằm đực – tằm cái là D

   XaXa x XAY=> XAXa x XaY

Con đực có kiểu gen XAXa là màu trứng trắng

Con cái có kiểu gen XaY là màu trứng sẫm

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 203270

Ở phép lai \({X^A}\;{X^a}\frac{{BD}}{{bd}} \times {X^a}\;Y\frac{{Bd}}{{bD}}\), nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Số kiểu gen có thể  tạo ra ở đời con là 4 x 10 = 40 loại kiểu gen

Số kiểu hình có thể tạo ra ở đời con là 4 x 4 = 16 loại kiểu hình

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 203271

Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể ba đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Thể ba 2n +1= 19

Kì sau nguyên phân, các NST phân li nhưng tế bào chưa phân chia

Vậy số lượng NST có trong tế bào là 19 x 2 = 38

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 203272

Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn trên NST thường qui định, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng.Về mặt lý thuyết, hãy tính xác suất để họ sinh 3 người con trong đó có cả trai lẫn gái và ít nhất có được một người không bị bệnh

Xem đáp án

Đáp án : D

A bình thường >> a bị bạch tạng

Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng

=> Cặp vợ chồng là Aa x Aa

Xác suất để họ sinh được 3 người con, toàn là con gái hoặc toàn là con trai là (1/2)3=1/8

Xác suất để họ sinh được 3 người con có cả trai lẫn gái là 6/8

Xác suất để họ sinh được 3 người con đều bị bệnh là  (1/4)3=164

Xác suất để họ sinh được 3 người con có ít nhất 1 người không bị bệnh là 63/64

Vậy xác suất để họ sinh được 3 người con có cả trai lẫn gái và có ít nhất 1 người không bị bệnh là 63/64x6/8=189/256

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 203274

Ở một loài sinh vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có alen là A và a. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen đồng hợp trội bằng hai lần tần số kiểu gen dị hợp

Xem đáp án

Đặt tần số alen A là x

Vậy tần số alen a là 1 – x

Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội là x2

Tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 2.x.(1 – x)

Theo bài ra, ta có : x2  =   2.2.x.(1 – x)

Giải ra, x = 0,8

Tần số alen A là 0,8

Tần số alen a là 0,2

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 203275

Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có độ ổn định cao nhất?

Xem đáp án

Đáp án D

Quần xã có độ ổn định cao nhất là rừng mưa nhiệt đới

Vì ở rừng mưa nhiệt đới có mạng lưới thức ăn dày đặc, nguồn thức ăn dồi dào, phong phú, độ đa dạng loài trong quần xã  lớn hơn các quần xã khác .

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 203276

Một gen có cấu trúc đầy đủ, nếu gen đó đứt ra và quay ngược 1800, sau đó gắn trở lại vào ADN khi đó quá trình  phiên mã?

Xem đáp án

Đáp án C

Do cấu trúc của gen vẫn còn nguyên vẹn nên ARN polimeraza vẫn nhận biết được vùng trình tự nu đặc hiệu ở vùng điều hòa để tiến hành phiên mã

Cả 2 mạch của ADN đều có thể sử dụng làm khuôn tổng hợp ARN được vì cả 2 mạch đều có chiều 3’ - 5’ chỉ là cách đọc mã trong không gian ngược nhau mà thôi

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 203277

Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là +20C đến 440C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là +5,60C +420C. Dựa vào các số liệu trên,hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Cá chép :    20C  – 44 0C

Cá rô phi : 5,60C  – 420C

Vậy cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì chịu được khoảng nhiệt độ rộng hơn

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 203278

Một gen có tổng số 2128 liên kết hidro. Trên mạch của 1 gen có số nucleotit loại A bằng số nucleotit loại T, số nucleotit loại G gấp hai lần số nucleotit loại A, nucleotit loại X gấp 3 lần số nucleotit loại T. Số nucleotit loại A của gen là:

Xem đáp án

Đáp án A

Gen có 2128 liên kết H <=> 2A + 3G = 2128

Mạch 1 :

          A1 = T1 = x

          G1 = 2A1 = 2x

          X1 = 3T1 = 3x

Vậy trên toàn gen :

A = T = A1 + T1 = 2x

G = X = G1 + X1 = 5x

Vậy có 2.2x + 3.5x = 2128

Giải ra, ta có x = 112

Số nucleotit loại A là 2x = 224

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 203281

Locut 1 có 4 alen, locut 2 có 3 alen, các locut này cùng nằm trên một cặp NST thường, locut 3 có 5 alen nằm trên NST X vùng tương đồng trên Y. Tổng số kiểu gen tối đa được tạo ra từ 3 locut trên là:

Xem đáp án

Đáp án A

Tổng số kiểu gen tối đa được tạo ra từ 3 locut trên là :

       \(\left( {12 + C_{12}^1} \right).\left( {5 + C_5^2 + {5^2}} \right) = 3120\)=3120   

Đáp án A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 203282

Trong khi nói về các nhân tố tiến  hóa, phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu không đúng là B

Giao phối nẫu nhiên tạo ra nguyên liệu thứ cấp, nguyên liệu thứ cấp là biến dị tổ hợp

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 203283

Nghiên cứu khả năng lọc nước của một loài thân mềm thu được bảng như sau:

Kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Kết luận không đúng là B

Mật độ 20 con /m3 nước thì tốc độ lọc nước thấp hơn so với 10 con /m3 nước

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 203284

Trật tự thời gian các kì địa chất nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Tân sinh <=> Trung sinh <=>Cổ sinh <=> Nguyên sinh <=>Thái cổ

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 203285

Một đột biến gen có thể gây ra biến đổi nucleotit ở bất kì vị trí nào trên gen. Nếu như đột biến xảy ra tại vùng điều hòa của gen thì gây nên hậu quả gì?

Xem đáp án

Đáp án D

Đột biến tại vùng điều hòa của gen sẽ dẫn đến việc :

Vùng điều hòa đảm nhận nhiệm vụ điều hòa lượng sản phẩm được tạo ra từ gen

Khi đột biến ở vùng điều hòa thì dẫn đến sản lượng sản phẩm của gen có thể thay đổi theo hướng tăng cường hoặc giảm bớt

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 203286

Hạn chế chủ yếu trong học thuyết tiến hóa của Đacuyn là:

Xem đáp án

Đáp án C

Hạn chế chủ yếu trong thuyết tiến hóa của Đac uyn là C

Chưa hiểu rõ nguyên nhân và cơ chế di truyền các biến dị

Ở thời Đac uyn chưa có các thành tựu về sinh học tế bào, chưa có các khái niệm về gen , NST, đột biến,…

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 203288

Gen B có 1170 nucleotit, trong đó số nucleotit loại guanin gấp 4 lần số nucleotit loại Adenin. Gen bị đột biến thành gen b. Gen đột biến điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin ít hơn phân tử prôtêin bình thường 1 axit amin. Khi gen b nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu loại nucleoti loại Adenin giảm xuống 14 nucleotit. Số liên kết hidro bị phá hủy trong quá trình nói trên là:

Xem đáp án

Đáp án B

Gen B có 1170 nu = 2A + 2G

G = 4A

Giải ra,       A = T = 117

                   G = X = 468

Gen b nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cần nucleotit loại A giảm xuống 14

=> Số nu loại A bị mất trong gen là :

14/23−1 = 2

Protein do gen b tổng hợp giảm đi 1 axit amin ó gen b thiếu mất 3 nu

Vậy gen b bị mất 2 cặp nu A-T và 1 cặp nu G-X

Gen b có     A = T = 115

                   G = X = 467

Tổng số liên kết H là 2A + 3G = 1631

Vậy số liên kết H bị phá hủy trong quá trình nhân đôi trên là :

          (1 + 2 + 22 ) x 1631 = 11417

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 203289

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có lactozo?

Xem đáp án

Đáp án D

Sự kiện diễn ra ngây khi môi trường không có lactose là : D

Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế khi môi trường có hoặc không có lactose

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 203290

Ở một loài động vật, gen A quy định màu lông xám hòa mình với nền môi trường, từ gen A đột biến thành a quy định lông màu trắng làm cho kẻ thù dễ phát hiện. Trong trường hợp nào sau đây gen đột biến sẽ nhanh chóng bị loại ra khỏi quần thể?

Xem đáp án

Đáp án D

Trường hợp dễ bị loại bỏ nhất là D

Gen A nằm trên NST giới tính tại vùng Y phân hóa ( vùng không tương đồng )

Khi đó, gen A bị đột biến thành gen a

Gen a sẽ luôn được biểu hiện ra kiểu hình vì chỉ cần 1 alen là có thể biểu hiện

Khi gen A nằm trên  vùng tương đồng của X thì gen đột biến biểu hiện thành kiểu hình khi cần có hai alen lặn ở thể đồng giao XX thì mới biểu hiện thành kiểu hình , ở dạng dị hợp  không được biểu hiện thành kiểu hình , alen lặn vẫn tồn tại trong quần thể

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 203291

Ở một loài động vật, cho con được (XY) có kiểu hình mắt đỏ lai phân tích thu được đời con Fa có tỉ lệ: 25% con đực mắt đỏ; 25% con đực mắt trắng; 25% con cái mắt đỏ; 25% con cái mắt trắng. Biết rằng tính trạng màu mắt do 2 cặp gen quy định và phân li độc lập. Cho các kết luận sau:

(1) Có 4 kiểu gen quy định  con cái mắt đỏ.

(2) tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác gen.

(3) Con cái mắt trắng ở Fa có  kiểu gen đồng hợp về một cặp gen.

(4) Con đực mắt đỏ đem lai đồng hợp tử

Số kết luận đúng là:

Xem đáp án

Đáp án A

Đực (XY) đỏ lai phân tích

Fa : 1 đực đỏ : 1 đực trắng : 1 cái đỏ : 1 cái trắng

<=> 1 đỏ : 1 trắng

Do tính trạng màu mắt do 2 cặp gen qui định, phân li độc lập

=> Đực F1 cho 2 tổ hợp giao tử

=> F1 : AaBB ( hoặc AABb, vai trò tương đương )

Fa : 1AaBb : 1aaBb

F1 đỏ <=> AaBb đỏ

Vậy tính trạng do 2 cặp gen qui định theo cơ chế tương tác bổ sung :

A-B- = đỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng

1 đúng : Số kiểu gen qui định cái mắt đỏ là 4 : AABB, AaBB, AABb, AaBb

2 đúng

3 đúng : cái mắt trắng Fa : aaBb , đổng hợp cặp aa

4 sai

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 203295

ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra bằng kĩ thuật di truyền được đưa vào trong tế bào Ecoli nhằm

Xem đáp án

Đáp án C

Đưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin vào trong  tế bào Ecoli nhằm tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện, giúp cho việc sản xuất insulin nhiều hơn

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 203296

Tạo giống thực vật bằng công nghệ gen, để đưa gen vào trong tế bào thực vật có thành xenlulozo, phương pháp không được sử dụng là:

Xem đáp án

Phương pháp không được sử dụng là D

Thực khuẩn thể ( phage) là virut của vi khuẩn , chúng không có khả năng xâm nhập vào cơ thể thực vật ( do tính đặc hiệu – tham kahor SGK lớp 10 – Chu trình nhân lên của virut )

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 203297

Có đột biến xảy ra trong gen quy định một chuỗi polipeptit chuyển bộ ba 5’UGG3’ mã hóa cho axit amin Tryptophan thành bộ ba 5’UGA3’ ở giữa vùng mã hóa của phân tử mARN. Tuy vậy trong tế bào lại còn có một  đột biến thứ hai thay thế nucleotit trong gen mã hóa tARN tạo ra các tARN có khả năng “sửa sai” đột biến thứ nhất. Nghĩa là đột biến thứ hai “át chế” được sự biểu  hiện của đột biến thứ nhất, nhờ tARN lúc này vẫn đọc được 5’UGA3’ như là  bộ ba mã hóa cho Trytophan. Nếu như phân tử tARN bị đột biến này  tham gia vào quá trình  dịch mã của gen bình thường khác quy định chuỗi polipeptit thì sẽ dẫn đến hậu quả gì?

Xem đáp án

Đáp án B

Bộ ba 5’UGA3’ là bộ ba kết thức không mã hóa aa nhưng đột biến làm cho

tARN lúc này vẫn đọc được 5’UGA3’ như là  bộ ba mã hóa cho Trytophan=>  chuỗi có tiếp tức dịch mã và chuỗi được tạo ra có chiều dài dài hơn bình thường

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 203298

Bệnh pheniketo niệu do

Xem đáp án

Đáp án B

Bệnh phenylketo niệu là do thiếu enzim chuyển hóa axit amin pheninalanin thành tiroxin trong cơ thể

Từ đó tích tụ lượng lớn pheninalanin, gây độc cho tế bào thần kinh

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 203299

Có thể tạo được cành tứ bội trên cây lưỡng bội bằng cách tác động consixin là hóa chất gây đột biến đa bội

Xem đáp án

Đáp án C

Tạo cành tự bội trên cây lưỡng bội bằng cách tác động consixin lên đỉnh sinnh trưởng của một cành cây ( tác động vào quá trình nguyên phân)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 203300

Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Có bốn quần thể thuộc loại này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trê và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau:

Trong các quần thể trên, quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất?

Xem đáp án

Đáp án D

Quần thể 1 có tần số alen a là \(\sqrt {0,64} = 0,8\)

=> Tỉ lệ dị hợp tử là 2 . 0,8 . 0,2 = 0,32

Quần thể 2 có tần số alen a là \(\sqrt {0,0625} = 0,25\)

=>Tỉ lệ dị hợp tử là 2 . 0,25 . 0,75 = 0,375

Quần thể 3 có tần số alen a là \(\sqrt {0,09} = 0,3\)

=> Tỉ lệ dị hợp tử là 2 .0,3 . 0,7 = 0,42

Quần thể 4 có tần số alen a là \(\sqrt {0,25} = 0,5\)

=> Tỉ lệ dị hợp tử là 2 . 0,5 . 0,5 = 0,5

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 203301

Nhiều gen của người có trình tự các nucleotit rất giống với các trình tự tương ứng ở tinh tinh. Giải thích đúng nhất cho  quan sát này là:

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích đúng là người và tinh tinh có 1 tổ tiên chung tương đối gần

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »