Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Vĩnh Bình
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Vĩnh Bình
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
24 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Gen mã hóa cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin, một đột biến xảy ra làm cho gen mất 3 cặp nuclêôtit ở những vị trí khác nhau trong cấu trúc của gen nhưng không liên quan đến bộ ba mã mở đầu và bộ ba mã kết thúc . Trong quá trình phiên mã của gen đột biến môi trường nội bào đã cung cấp 7176 nuclêôtit tự do. Hãy cho biết đã có bao nhiêu phân tử mARN được tổng hợp?
Đáp án : B
Phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin
=> Chuỗi polipetit được tổng hợp có 299 axit amin (hơn một aa do bộ ba mở đầu AUG toogn hợp)
=> Trên mARN có 300 bộ ba <=> có 900 nu bộ ba kết thúc không tổng hợp protein)
=> Đoạn gen mã hóa tương ứng có 900 cặp nu
Do đột biến làm mất đi 3 cặp nucleotit
=> Đoạn gen mã hóa có 897 cặp nucleotit
Trong quá trình phiên mã, môi trường nội bào cung cấp 7176 nu tự do
=> Số phân tử mARN tạo ra là 7176/897 = 8
=> Vậy có 8 phân tử mARN được tạo ra
Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có 15% A, 20% G, 30% U, 35 % X. Hãy cho biết đoạn phân tử ADN sợi kép mã hóa phân tử ARN này có thành phần như thế nào?
Đáp án : B
Áp dụng nguyên tắc bổ sung , ta có mạch gốc dùng để tổng hợp phân tử ARN này có :
15% Tg , 30%Ag , 20%Xg và 35%Gg
Nhưng đoạn mạch gốc này lại kết hơp với đoạn mạch bổ sung để có được phân tử ADN sợi kép, do đó tỉ lệ các nucleotit sẽ là :
A = T = (Tg + Ag ) : 2 = \(\frac{{0,15 + 0,30}}{2}\) = 22,5%
G = X = (Xg + Gg ) : 2 = \(\frac{{0,20 + 0,35}}{2}\) = 27,5%
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh ở người. Biết rằng, gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA , IB , IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do một trong 2 alen của một gen quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn.
Giả sử các cặp gen quy định nhóm và quy định bệnh phân li độc lập và không c ó đột biến x ả y ra . Xác suất người con đầu lòng là con trai có nhóm máu B và không bị bệnh của cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ thứ II là:
Đáp án : B
- Xét về nhóm máu
Cặp vợ chồng số 3 và 4 có nhóm máu B (IB-) có con có nhóm máu O (IOIO)
Do đó cặp vợ chồng này có kiểu gen : IBIO x IBIO
Vậy người số 8 có dạng : \(\frac{1}{3}{I^B}:{I^B}:\frac{2}{3}{I^B}{I^O}\)
Người số 7 có nhóm máu O có kiểu gen : IOIO
Vậy xác suất để cặp vợ chồng 7 x 8 có con có nhóm máu O là x1 = 1/3 x 1
Vậy xác suất để cặp vợ chồng 7 × 8 có con có nhóm máu B là 2/3
- Xét khả năng bị bệnh
Cặp vợ chông 1,2 bình thường sinh ra con bị bệnh và là con gái
=> Alen gây bệnh nằm trên NST thường
D bình thường >> d bị bệnh
Vậy người số 7 sẽ có dạng : 1/3 DD : 2/3 Dd
Người số 8 bình thường có bố bị bệnh
⇔ Người số 8 có kiểu gen Dd
Cặp vợ chồng 7, 8 : (13DD: 23Dd)(13DD: 23Dd) x Dd
Xác suất con đầu lòng của họ bị bệnh là 13.12=1613.12=16
=> Xác suất con đầu lòng của họ không bị bệnh là 5656
Vậy xác suất con đầu lòng của họ là con trai, không bị bệnh, nhóm máu B là 12.56.23=51812.56.23=518
Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO qui định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B.Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?
Đáp án : B
Tần số alen IO trong quần thể là \(\sqrt {0,25} \) = 0,5
Nhóm máu B chiếm tỉ lệ 39% = IBIB + 2IBIO
Giải ra, ta được tần số alen IB là 0,3
Vậy tần số alen IA là 0,2
Vậy nhóm máu A trong quần thể có tỉ lệ : 0,04 IAIA : 0,2IAIO
Người mang nhóm máu A có dạng : \(\frac{1}{6}{I^A}{I^A}:\;\frac{5}{6}{I^A}{I^O}\)
Cặp vợ chồng mang nhóm máu A
Xác suất để con có nhóm máu O là: \(\frac{5}{{12}}.\frac{5}{{12}} = \frac{{25}}{{144}}\)
Vậy xác suất để con có nhóm máu giống bố mẹ ( nhóm máu O) là 119/144
Ở một loài thực vật, quả tròn trội hoàn toàn so với quả dẹt, hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Cho cây có quả tròn, hạt trơn tự thụ phấn, đời con thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây có quả dẹt, hạt trơn chiếm tỉ lệ 15%. Trong trường hợp giảm phân bình thường, nếu hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên thì tần số hoán vị là:
Đáp án : B
A tròn >> a dẹt
B trơn >> b nhăn
P dị hợp tự thụ
F1 : aaB- = 15%
=> Vậy kiểu hình aabb = 25% - 15% = 10%
Giảm phân bình thường, hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 bên
=> Bên không có hoán vị gen phải là ABab để có thể cho được giao tử ab
Kiểu gen trên cho giao tử ab = 50%
Vậy bên còn lại cho giao tử ab = 0,1/0,5 = 0,2
Vậy tần số hoán vị gen bằng f = 20% x 2 = 40%
Phép lai nào sau đây giúp các nhà chọn giống phân biệt con đực và con cái ở ngay giai đoạn trứng?
Đáp án : D
Phép lai có thể phân biệt được tằm đực – tằm cái là D
XaXa x XAY=> XAXa x XaY
Con đực có kiểu gen XAXa là màu trứng trắng
Con cái có kiểu gen XaY là màu trứng sẫm
Ở phép lai \({X^A}\;{X^a}\frac{{BD}}{{bd}} \times {X^a}\;Y\frac{{Bd}}{{bD}}\), nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:
Đáp án : D
Số kiểu gen có thể tạo ra ở đời con là 4 x 10 = 40 loại kiểu gen
Số kiểu hình có thể tạo ra ở đời con là 4 x 4 = 16 loại kiểu hình
Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể ba đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là:
Đáp án : B
Thể ba 2n +1= 19
Kì sau nguyên phân, các NST phân li nhưng tế bào chưa phân chia
Vậy số lượng NST có trong tế bào là 19 x 2 = 38
Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn trên NST thường qui định, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng.Về mặt lý thuyết, hãy tính xác suất để họ sinh 3 người con trong đó có cả trai lẫn gái và ít nhất có được một người không bị bệnh
Đáp án : D
A bình thường >> a bị bạch tạng
Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng
=> Cặp vợ chồng là Aa x Aa
Xác suất để họ sinh được 3 người con, toàn là con gái hoặc toàn là con trai là (1/2)3=1/8
Xác suất để họ sinh được 3 người con có cả trai lẫn gái là 6/8
Xác suất để họ sinh được 3 người con đều bị bệnh là (1/4)3=164
Xác suất để họ sinh được 3 người con có ít nhất 1 người không bị bệnh là 63/64
Vậy xác suất để họ sinh được 3 người con có cả trai lẫn gái và có ít nhất 1 người không bị bệnh là 63/64x6/8=189/256
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 12%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài ở F2 chiếm tỉ lệ
Đáp án : B
P : thuần chủng
F1 :AB/abDd
F2 : kiểu hình aabbD- = 12%
Có kiểu hình D- ở F2 sẽ là 75%
=> Kiểu hình aabb = 0,12/0,75 = 0,16 = 16%
=> Kiểu hình A-B- = 50% + 16% = 66%
=> Kiểu hình A-B-dd = 66% x 0,25 = 16,5%
Vậy cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài ở F2 chiếm tỉ lệ 16,5%
Ở một loài sinh vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có alen là A và a. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen đồng hợp trội bằng hai lần tần số kiểu gen dị hợp
Đặt tần số alen A là x
Vậy tần số alen a là 1 – x
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội là x2
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 2.x.(1 – x)
Theo bài ra, ta có : x2 = 2.2.x.(1 – x)
Giải ra, x = 0,8
Tần số alen A là 0,8
Tần số alen a là 0,2
Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có độ ổn định cao nhất?
Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có độ ổn định cao nhất?
Đáp án D
Quần xã có độ ổn định cao nhất là rừng mưa nhiệt đới
Vì ở rừng mưa nhiệt đới có mạng lưới thức ăn dày đặc, nguồn thức ăn dồi dào, phong phú, độ đa dạng loài trong quần xã lớn hơn các quần xã khác .
Một gen có cấu trúc đầy đủ, nếu gen đó đứt ra và quay ngược 1800, sau đó gắn trở lại vào ADN khi đó quá trình phiên mã?
Đáp án C
Do cấu trúc của gen vẫn còn nguyên vẹn nên ARN polimeraza vẫn nhận biết được vùng trình tự nu đặc hiệu ở vùng điều hòa để tiến hành phiên mã
Cả 2 mạch của ADN đều có thể sử dụng làm khuôn tổng hợp ARN được vì cả 2 mạch đều có chiều 3’ - 5’ chỉ là cách đọc mã trong không gian ngược nhau mà thôi
Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là +20C đến 440C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là +5,60C +420C. Dựa vào các số liệu trên,hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?
Đáp án C
Cá chép : 20C – 44 0C
Cá rô phi : 5,60C – 420C
Vậy cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì chịu được khoảng nhiệt độ rộng hơn
Một gen có tổng số 2128 liên kết hidro. Trên mạch của 1 gen có số nucleotit loại A bằng số nucleotit loại T, số nucleotit loại G gấp hai lần số nucleotit loại A, nucleotit loại X gấp 3 lần số nucleotit loại T. Số nucleotit loại A của gen là:
Đáp án A
Gen có 2128 liên kết H <=> 2A + 3G = 2128
Mạch 1 :
A1 = T1 = x
G1 = 2A1 = 2x
X1 = 3T1 = 3x
Vậy trên toàn gen :
A = T = A1 + T1 = 2x
G = X = G1 + X1 = 5x
Vậy có 2.2x + 3.5x = 2128
Giải ra, ta có x = 112
Số nucleotit loại A là 2x = 224
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái:
(1) Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.
(2) Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có thể có độ dài khác nhau.
(3) Trong cùng một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
(4) Trong một lưới thức ăn, thực vật luôn là sinh vật tiêu thụ được xếp vào bậc 1
Đáp án B
Các kết luận đúng là : (1) (2)
3 sai, mỗi loài trong chuỗi thức ăn chỉ thuộc 1 bậc dinh dưỡng nhất định
4 sai, thực vật là sinh vật sản xuất
Khi nói về thường biến và mức phản ứng, cho các phát biểu sau?
(1) Thường biến xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định với một nhóm cá thể có cùng kiểu gen và sống trong điều kiện giống nhau.
(2) Thường biến và mức phản ứng đều không được di truyền.
(3) Trong một kiểu gen, mỗi gen có mức phản ứng khác nhau.
(4) Tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án A
Các phát biểu đúng là (1) (3)
2 sai, mức phản ứng do kiểu gen qui định, có khả năng di truyền được
4 sai, tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp
Locut 1 có 4 alen, locut 2 có 3 alen, các locut này cùng nằm trên một cặp NST thường, locut 3 có 5 alen nằm trên NST X vùng tương đồng trên Y. Tổng số kiểu gen tối đa được tạo ra từ 3 locut trên là:
Đáp án A
Tổng số kiểu gen tối đa được tạo ra từ 3 locut trên là :
\(\left( {12 + C_{12}^1} \right).\left( {5 + C_5^2 + {5^2}} \right) = 3120\)=3120
Đáp án A
Trong khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án B
Phát biểu không đúng là B
Giao phối nẫu nhiên tạo ra nguyên liệu thứ cấp, nguyên liệu thứ cấp là biến dị tổ hợp
Nghiên cứu khả năng lọc nước của một loài thân mềm thu được bảng như sau:
Kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án B
Kết luận không đúng là B
Mật độ 20 con /m3 nước thì tốc độ lọc nước thấp hơn so với 10 con /m3 nước
Trật tự thời gian các kì địa chất nào sau đây là đúng?
Đáp án A
Tân sinh <=> Trung sinh <=>Cổ sinh <=> Nguyên sinh <=>Thái cổ
Một đột biến gen có thể gây ra biến đổi nucleotit ở bất kì vị trí nào trên gen. Nếu như đột biến xảy ra tại vùng điều hòa của gen thì gây nên hậu quả gì?
Đáp án D
Đột biến tại vùng điều hòa của gen sẽ dẫn đến việc :
Vùng điều hòa đảm nhận nhiệm vụ điều hòa lượng sản phẩm được tạo ra từ gen
Khi đột biến ở vùng điều hòa thì dẫn đến sản lượng sản phẩm của gen có thể thay đổi theo hướng tăng cường hoặc giảm bớt
Hạn chế chủ yếu trong học thuyết tiến hóa của Đacuyn là:
Đáp án C
Hạn chế chủ yếu trong thuyết tiến hóa của Đac uyn là C
Chưa hiểu rõ nguyên nhân và cơ chế di truyền các biến dị
Ở thời Đac uyn chưa có các thành tựu về sinh học tế bào, chưa có các khái niệm về gen , NST, đột biến,…
Cho các phát biểu sau đây về quá trình nhân đôi ADN:
(1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
(2) Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thới với quá trình phiên mã.
(3) Trên cả hai mạch khuôn, ADN polymeraza đều di chuyển theo chiều 5’ -> 3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’
(4) Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là ADN ban đầu.
(5) Các mạch mới đều được tổng hợp liên tục.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
Đáp án A
Phát biểu không đúng là (2) (3) (5)
2 sai. quá trình nhân đôi ADN không xảy ra cùng quá trình phiên mã
3 sai , trên mạch khuôn, ADN polimeraza di chuyển theo chiều 5’ – 3’ và tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’
5 sai 1 mạch liên tục, 1 mạch gián đoạn
Gen B có 1170 nucleotit, trong đó số nucleotit loại guanin gấp 4 lần số nucleotit loại Adenin. Gen bị đột biến thành gen b. Gen đột biến điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin ít hơn phân tử prôtêin bình thường 1 axit amin. Khi gen b nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu loại nucleoti loại Adenin giảm xuống 14 nucleotit. Số liên kết hidro bị phá hủy trong quá trình nói trên là:
Đáp án B
Gen B có 1170 nu = 2A + 2G
G = 4A
Giải ra, A = T = 117
G = X = 468
Gen b nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cần nucleotit loại A giảm xuống 14
=> Số nu loại A bị mất trong gen là :
14/23−1 = 2
Protein do gen b tổng hợp giảm đi 1 axit amin ó gen b thiếu mất 3 nu
Vậy gen b bị mất 2 cặp nu A-T và 1 cặp nu G-X
Gen b có A = T = 115
G = X = 467
Tổng số liên kết H là 2A + 3G = 1631
Vậy số liên kết H bị phá hủy trong quá trình nhân đôi trên là :
(1 + 2 + 22 ) x 1631 = 11417
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có lactozo?
Đáp án D
Sự kiện diễn ra ngây khi môi trường không có lactose là : D
Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế khi môi trường có hoặc không có lactose
Ở một loài động vật, gen A quy định màu lông xám hòa mình với nền môi trường, từ gen A đột biến thành a quy định lông màu trắng làm cho kẻ thù dễ phát hiện. Trong trường hợp nào sau đây gen đột biến sẽ nhanh chóng bị loại ra khỏi quần thể?
Đáp án D
Trường hợp dễ bị loại bỏ nhất là D
Gen A nằm trên NST giới tính tại vùng Y phân hóa ( vùng không tương đồng )
Khi đó, gen A bị đột biến thành gen a
Gen a sẽ luôn được biểu hiện ra kiểu hình vì chỉ cần 1 alen là có thể biểu hiện
Khi gen A nằm trên vùng tương đồng của X thì gen đột biến biểu hiện thành kiểu hình khi cần có hai alen lặn ở thể đồng giao XX thì mới biểu hiện thành kiểu hình , ở dạng dị hợp không được biểu hiện thành kiểu hình , alen lặn vẫn tồn tại trong quần thể
Ở một loài động vật, cho con được (XY) có kiểu hình mắt đỏ lai phân tích thu được đời con Fa có tỉ lệ: 25% con đực mắt đỏ; 25% con đực mắt trắng; 25% con cái mắt đỏ; 25% con cái mắt trắng. Biết rằng tính trạng màu mắt do 2 cặp gen quy định và phân li độc lập. Cho các kết luận sau:
(1) Có 4 kiểu gen quy định con cái mắt đỏ.
(2) tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác gen.
(3) Con cái mắt trắng ở Fa có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen.
(4) Con đực mắt đỏ đem lai đồng hợp tử
Số kết luận đúng là:
Ở một loài động vật, cho con được (XY) có kiểu hình mắt đỏ lai phân tích thu được đời con Fa có tỉ lệ: 25% con đực mắt đỏ; 25% con đực mắt trắng; 25% con cái mắt đỏ; 25% con cái mắt trắng. Biết rằng tính trạng màu mắt do 2 cặp gen quy định và phân li độc lập. Cho các kết luận sau:
(1) Có 4 kiểu gen quy định con cái mắt đỏ.
(2) tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác gen.
(3) Con cái mắt trắng ở Fa có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen.
(4) Con đực mắt đỏ đem lai đồng hợp tử
Số kết luận đúng là:
Đáp án A
Đực (XY) đỏ lai phân tích
Fa : 1 đực đỏ : 1 đực trắng : 1 cái đỏ : 1 cái trắng
<=> 1 đỏ : 1 trắng
Do tính trạng màu mắt do 2 cặp gen qui định, phân li độc lập
=> Đực F1 cho 2 tổ hợp giao tử
=> F1 : AaBB ( hoặc AABb, vai trò tương đương )
Fa : 1AaBb : 1aaBb
F1 đỏ <=> AaBb đỏ
Vậy tính trạng do 2 cặp gen qui định theo cơ chế tương tác bổ sung :
A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = aabb = trắng
1 đúng : Số kiểu gen qui định cái mắt đỏ là 4 : AABB, AaBB, AABb, AaBb
2 đúng
3 đúng : cái mắt trắng Fa : aaBb , đổng hợp cặp aa
4 sai
Cho mỗi gen quy định một tính tạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai AB/abDd x AB/abDd, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lý thuyết, số cá thể có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng chiếm tỉ lệ
Cho mỗi gen quy định một tính tạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai AB/abDd x AB/abDd, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lý thuyết, số cá thể có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng chiếm tỉ lệ
Đáp án D
P : AB/abDd x AB/abDd
F1 : A-B-D- = 50,73%
Mà D- = 75%
⇔ A-B- = 50,73% : 75% = 67,64%
⇔ Vậy aabb = 67,64% - 50% = 17,64%
A-bb = aaB- = 25% - 17,64% = 7,36%
Theo lý thuyết, số cá thể có kiểu hình lặn 1 trong 3 tính trạng
A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- là : 0,6764 x 0,25 + 0,0736 x 0,75 x 2 = 0,2795
Khi nói về tuổi và cấu trúc tuổi, cho các phát biểu sau:
(1) Dù môi trường có biến động thì tỉ lệ các nhóm tuổi cũng hầu như không thay đổi.
(2) Ở quần thể trẻ, nhóm tuổi trước sinh sản bằng hoặc lớn hơn nhóm tuổi đang sinh sản và lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
(3) Cấu trúc tuổi của quần thể liên quan với tuổi thọ của quần thể, vùng phân bố và còn thay đổi theo chu kỳ ngày, đêm, chu kỳ mùa.
(4) Ở quần thể già, nhóm tuổi đang sinh sản ít hơn nhóm tuổi trước sinh sản và nhiều hơn hoặc bằng nhóm tuổi sau sinh sản.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án B
Các phát biểu đúng là 2
1 sai, môi trường biến đổi, quần thể phải thích nghi, tỉ lệ nhóm tuổi phải thay đổi theo
3 sai, cấu trúc tuổi của quần thể không liên quan đến vùng phân bố
4 sai, ở quần thể già, nhóm tuổi đang sinh sản nhiều hơn nhóm tuổi trước sinh sản
Cho các loại tài nguyên sau:
(1) Năng lượng mặt trời. (4) Năng lượng thủy triều gió (7) Không khí sạch
(2) Kim loại, phi kim (5) Đất (8). Rừng
(3) Nhiên liệu hóa thạch (6) Nước sạch (9) Sinh vật
Có bao nhiêu loại tài nguyên thuộc dạng tài nguyên tái sinh
Đáp án B
Các tài nguyên thuộc dạng tài nguyên tái sinh là 5, 6,7, 8, 9
ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra bằng kĩ thuật di truyền được đưa vào trong tế bào Ecoli nhằm
Đáp án C
Đưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin vào trong tế bào Ecoli nhằm tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện, giúp cho việc sản xuất insulin nhiều hơn
Tạo giống thực vật bằng công nghệ gen, để đưa gen vào trong tế bào thực vật có thành xenlulozo, phương pháp không được sử dụng là:
Phương pháp không được sử dụng là D
Thực khuẩn thể ( phage) là virut của vi khuẩn , chúng không có khả năng xâm nhập vào cơ thể thực vật ( do tính đặc hiệu – tham kahor SGK lớp 10 – Chu trình nhân lên của virut )
Có đột biến xảy ra trong gen quy định một chuỗi polipeptit chuyển bộ ba 5’UGG3’ mã hóa cho axit amin Tryptophan thành bộ ba 5’UGA3’ ở giữa vùng mã hóa của phân tử mARN. Tuy vậy trong tế bào lại còn có một đột biến thứ hai thay thế nucleotit trong gen mã hóa tARN tạo ra các tARN có khả năng “sửa sai” đột biến thứ nhất. Nghĩa là đột biến thứ hai “át chế” được sự biểu hiện của đột biến thứ nhất, nhờ tARN lúc này vẫn đọc được 5’UGA3’ như là bộ ba mã hóa cho Trytophan. Nếu như phân tử tARN bị đột biến này tham gia vào quá trình dịch mã của gen bình thường khác quy định chuỗi polipeptit thì sẽ dẫn đến hậu quả gì?
Đáp án B
Bộ ba 5’UGA3’ là bộ ba kết thức không mã hóa aa nhưng đột biến làm cho
tARN lúc này vẫn đọc được 5’UGA3’ như là bộ ba mã hóa cho Trytophan=> chuỗi có tiếp tức dịch mã và chuỗi được tạo ra có chiều dài dài hơn bình thường
Bệnh pheniketo niệu do
Đáp án B
Bệnh phenylketo niệu là do thiếu enzim chuyển hóa axit amin pheninalanin thành tiroxin trong cơ thể
Từ đó tích tụ lượng lớn pheninalanin, gây độc cho tế bào thần kinh
Có thể tạo được cành tứ bội trên cây lưỡng bội bằng cách tác động consixin là hóa chất gây đột biến đa bội
Đáp án C
Tạo cành tự bội trên cây lưỡng bội bằng cách tác động consixin lên đỉnh sinnh trưởng của một cành cây ( tác động vào quá trình nguyên phân)
Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Có bốn quần thể thuộc loại này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trê và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau:
Trong các quần thể trên, quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất?
Đáp án D
Quần thể 1 có tần số alen a là \(\sqrt {0,64} = 0,8\)
=> Tỉ lệ dị hợp tử là 2 . 0,8 . 0,2 = 0,32
Quần thể 2 có tần số alen a là \(\sqrt {0,0625} = 0,25\)
=>Tỉ lệ dị hợp tử là 2 . 0,25 . 0,75 = 0,375
Quần thể 3 có tần số alen a là \(\sqrt {0,09} = 0,3\)
=> Tỉ lệ dị hợp tử là 2 .0,3 . 0,7 = 0,42
Quần thể 4 có tần số alen a là \(\sqrt {0,25} = 0,5\)
=> Tỉ lệ dị hợp tử là 2 . 0,5 . 0,5 = 0,5
Nhiều gen của người có trình tự các nucleotit rất giống với các trình tự tương ứng ở tinh tinh. Giải thích đúng nhất cho quan sát này là:
Đáp án B
Giải thích đúng là người và tinh tinh có 1 tổ tiên chung tương đối gần
Ở một loài cỏ, quần thể phía trong bờ sông ra hoa kết hạt đúng vào mùa lũ về, quần thể ở bãi bồi ven sông ra hoa kết hạt trước mùa lũ về nền không giao phấn được với nhau. Đây là ví dụ về?
Đáp án A
Đây là ví dụ về cách li mùa vụ. 2 loài có mùa sinh sản khác thời điểm của nhau
Xét các đặc điểm:
(1) Bắt đầu từ một môi trường chưa có quần xã sinh vật.
(2) Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
(3) Quá trình diễn thế làm suy giảm đa dạng sinh học.
(4) Kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực.
Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm?
Đáp án B
Diễn thế nguyên sinh có các đặc điểm là 1 , 2, 4
3 sai, diễn thế nguyên sinh làm tăng độ đa dạng sinh học