Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Hàn Thuyên

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Hàn Thuyên

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 28 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 199314

Bộ phận làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng ở rễ là gì?

Xem đáp án

Bộ phận làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng ở rễ là miền lông hút. 

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 199315

Hình thức hô hấp ở sâu bọ, côn trùng là gì?

Xem đáp án

Sâu bọ và côn trùng hô hấp bằng hệ thống ống khí.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 199316

Nuclêôtit là đơn phân của cấu trúc nào sau đây?

Xem đáp án

Nuclêôtit là đơn phân của ADN, ARN, gen (1 đoạn ADN).

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 199318

Sự liên kết giữa ADN với histôn trong cấu trúc của nhiễm sắc thể đảm bảo chức năng nào?

Xem đáp án

Sự liên kết giữa ADN với histon trong cấu trúc của nhiễm sắc thể đảm bảo chức năng bảo quản thông tin di truyền.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 199319

Trong cấu trúc của một operon Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là gì?

Xem đáp án

Trong cấu trúc của một operon Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là vùng vận hành. 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 199320

Thành phần axit amin ở chuỗi β-Hb ở người và tinh tinh giống nhau chứng tỏ 2 loài này có cùng nguồn. Đây là ví dụ về

Xem đáp án

Đây là ví dụ về bằng chứng sinh học phân tử.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 199321

Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là gì?

Xem đáp án

Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là các cặp gen phải nằm trên các cặp NST khác nhau. 

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 199322

Loài ưu thế trong quần xã là loài nào?

Xem đáp án

Loài ưu thế trong quần xã là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 199323

Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền như thế nào?

Xem đáp án

Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền chéo: Từ mẹ → con trai. 

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 199324

Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp gen) được xác định bằng tổng tỉ lệ nào?

Xem đáp án

Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp gen) được xác định bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 199325

Hệ tuần hoàn kín đơn có ở nhóm động vật nào?

Xem đáp án

Hệ tuần hoàn kín đơn có cá, các loài còn lại đều có hệ tuần hoàn kín – kép.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 199326

Cho các phương pháp tạo giống sau, phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là gì?

Xem đáp án

Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội → Ta có thể thu được dòng thuần.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 199327

Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể có ý nghĩa gì?

Xem đáp án

Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể có ý nghĩa giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường (SGK Sinh 12 trang 164). 

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 199328

Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Phát biểu sai về dòng năng lượng trong hệ sinh thái là C, bậc dinh dưỡng càng cao thì năng lượng càng nhỏ. 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 199329

Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó nằm ở đâu?

Xem đáp án

Kết quả lại thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó nằm ngoài nhân di truyền theo dòng mẹ.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 199330

Khi nói về di-nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phát biểu đúng về di nhập gen là B

A sai, di – nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể

C sai, vì thành phần kiểu gen của các cá thể nhập cư và xuất cư là khác nhau.

D sai, xuất cư làm có thể thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 199331

Nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

Xem đáp án

Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 199332

Đặc điểm nào sau đây là của thường biến?

Xem đáp án

Thường biến:

+ Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.

+ Không di truyền

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 199333

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?

Xem đáp án

A sai, quan hệ hỗ trợ giúp các cá thể chống lại với điều kiện môi trường và khai thác nguồn sống tốt hơn

C sai, quan hệ hỗ trợ làm tăng khả năng khai thác nguồn sống – tăng số lượng cá thể.

D sai, mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh luôn xảy ra trong quần thể.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 199334

Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì sao?

Xem đáp án

Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh hơn và vi khuẩn có bộ nhiễm sắc thể đơn bội. 

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 199335

Để góp phần cải tạo đất, người ta sử dụng phân bón vi sinh chứa các vi sinh vật có khả năng gì?

Xem đáp án

Để góp phần cải tạo đất, người ta sử dụng phân bón vi sinh chứa các vi sinh vật có khả năng cố định nitơ từ không khí thành các dạng đạm.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 199336

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá?

Xem đáp án

Phát biểu sai về ý nghĩa của thoát hơi nước là A vì không có ý nghĩa với thực vật. 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 199338

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Phát biểu sai về quá trình nhân đôi ADN là C, ADN pol tổng hợp mạch mới có chiều 5’ – 3’.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 199339

Ý nào sau đây không đúng khi nói về sự giống nhau trong quá trình cố định CO2 ở thực vật C4 và thực vật CAM?

Xem đáp án

Phát biểu sai về sự giống nhau của quá trình cố định CO2 ở thực vật C4 và thực vật CAM là A, ở thực vật CAM quá trình này diễn ra vào ban đêm, khi khí khổng mở còn ở C4 diễn ra vào ban ngày. 

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 199341

Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt?

Xem đáp án

Thú ăn thịt có dạ dày đơn.

B sai, ruột ngắn hơn thú ăn thực vật

C sai, ruột non có xảy ra tiêu hóa hóa học và hấp thụ chất dinh dưỡng.

D sai, manh tràng kém phát triển. 

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 199343

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội – lặn hoàn toàn, tần số hoán vị gen giữa A và B là 40%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^{De}}{X^{dE}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}{X^{dE}}Y\). Kiểu hình ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Xét cặp NST mang cặp gen Aa và Bb 

\(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}};f = 40\% \to \left( {0,3AB:0,3ab:0,2Ab:0,2aB} \right)\left( {0,5Ab:0,5ab} \right)\)

\(\to A - B = 0,2aB \times 0,5Ab + 0,3AB \times 1 = 0,4\)

Xét cặp NST giới tính

\(X_e^DX_E^d \times X_E^dY \to \left( {0,5X_E^D:0,5X_e^d} \right)\left( {0,5X_E^d:0,5Y} \right)\)

Tỷ lệ cá thể con mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là \(X_e^DX_E^d\) là \(0,4A - B \times 0,25 = 10\% \)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 199344

Ở một loài động vật, xét cặp gen Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2 và cặp gen Bb nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 5. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết một nhiễm sắc thể kép của cặp số 5 không phân li ở kì sau II trong giảm phân, cặp nhiễm sắc thể số 2 giảm phân bình thường thì tế bào này có thể tạo ra các loại giao tử nào sau đây?

Xem đáp án

Cặp NST số 2 giảm phân bình thường tạo giao tử A và a

Cặp NST số 5 giảm phân bị rối loạn ở GP II ở 1 NST kép tạo ra bb, B hoặc BB, b

Vậy có 2 trường hợp:

+ TH1: NST kép aa đi cùng NST bị đột biến: bb → abb; AB, a

+ TH2: NST kép AA đi cùng NST bị đột biến: bb → Abb; AB, A 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 199345

Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lại với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn trắng. Cho F1 lai phân tích được thế hệ Fa có 135 cây hoa trắng :45 cây hoa đỏ. Nếu cho cây F1 tự thụ phấn, kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2 là:

Xem đáp án

F1 lai phân tích thu được tỉ lệ: 3 trắng 1 đỏ → Tính trạng do 2 gen tương tác át chế trội kiểu 13:3

A- át chế, a- không át chế; B - hoa đỏ, a – hoa trắng

F1 dị hợp về 2 cặp gen.

AaBb x AaBb → (1AA12Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb) → có 9 kiểu gen

A sai, có 9 kiểu gen, 2 kiểu gen quy định hoa đỏ (aaBB, aaBb)

B sai, có 9 kiểu gen, 7 kiểu gen quy định hoa trắng

C sai.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 199346

Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen và kiểu giao phối khác nhau?

Xem đáp án

Gen trên X có 2 alen W, w → Ở giới XX: 3 kiểu gen; giới XY: 2 kiểu gen

→ Số kiểu gen: 3 + 2 = 5.

→ Số kiểu giao phối: 3 x 2 = 6. 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 199347

Một cơ thể đực có kiểu gen AaBbDdEe, các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể được tạo ra từ 2 tế bào của cơ thể này lần lượt là:

Xem đáp án

Một tế bào sinh tinh giảm phân không có HVG tạo 2 loại giao tử

2 tế bào sinh tinh giảm phân không có HVG tạo tối đa 4 loại giao tử (sự phân li của các NST kép khác nhau); tối thiểu 2 loại (sự phân li của các NST kép giống nhau). 

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 199348

Một quần thể thực vật ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, tính trạng màu hoa do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với các alen A2, alen A3 và alen A4, alen A2 quy định hoa tím trội hoàn toàn so với các alen A3 và alen A4; alen A3 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định hoa trắng. Theo lý thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?

I. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể (P), nếu F1 thu được tối đa 3 loại kiểu gen, thì có 3 loại kiểu hình.

II. Cho 1 cây hoa đỏ lại với 1 cây hoa tím, nếu đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 1: 2:1 thì tối đa có 4 phép lai phù hợp.

III. Cho cây hoa đỏ lại với cây hoa tím, đời F1 sẽ thu được tỉ lệ 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng.

IV. Cho các cây hoa tím lai với nhau, trong số cây hoa tím thu được ở đời F1, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 9/16.

Xem đáp án

I sai, nếu thu được tối đa 3 loại kiểu gen thì phải có kiểu gen dị hợp giống nhau: VD: A1A2: A1A2 → A1A1:2A1A2:1A2A2  → Có 2 loại kiểu hình.

II đúng, hoa đỏ x hoa tím: \({A_1}{A_{1/2/3/4}} \times {A_2}{A_{2/3/4}}\)

Các phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 1:2:1 là \({A_1}{A_{3/4}} \times {A_2}{A_{3/4}} \to \) 4 phép lai

III sai, do chưa biết kiểu gen của 2 cây đem lại nên không kết luận được

IV sai, do chưa biết tần số alen nên không thể kết luận được.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 199349

Ở người, kiểu tóc do một gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường quy định. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng. Người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được con gái đầu lòng tóc thẳng là:

Xem đáp án

Quy ước gen: A: tóc xoăn, a: tóc thẳng.

- Người chồng có kiểu gen: 1AA : 2Aa.

- Người vợ có kiểu gen: Aa 

→ Xác suất họ sinh con tóc thẳng là \(\left( {1AA:2Aa} \right) \times Aa \leftrightarrow \left( {2A:1a} \right)\left( {1A:1a} \right) \to \frac{1}{6}aa\)

→ Xác suất cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lòng tóc thẳng là \(\frac{1}{2} \times \frac{1}{6} = \frac{1}{{12}}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 199351

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây thân cao, quả tròn giao phấn với cây thân cao, quả dài (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Ở F1 số cây thân cao, quả dài chiếm tỉ lệ 4%.

II. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40 cM.

III. Ở F1, trong tổng số cây thân cao, quả dài cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 50%.

IV. Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn. 

Xem đáp án

Đời con thu được 4 loại kiểu hình → các cây đem lại dị hợp về các cặp gen.

(Aa, Bb) x (Aa, bb); đời con có A-B- = 40% →# 3/8 (nếu các gen PLĐL) → các gen liên kết với nhau.

A-B- = AB x 1 + aB x 0,5Ab = 0,4 

Mà AB + Ab = 0,5 

Ta giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} AB \times 1 + aB \times 0,5Ab = 0,4\\ AB + Ab = 0,5 \end{array} \right. \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} AB = 0,3\\ Ab = 0,2 \end{array} \right. \to P:\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}};f = 40\% \)

(Vì Ab = 0,2 là giao tử hoán vị = f/2) 

P: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}};f = 40\% \to \left( {0,3AB:0,3ab:0,2Ab:0,2aB} \right)\left( {0,5Ab:0,5ab} \right)\)

I sai. Tỉ lệ thân cao, quả dài: A-bb = 0,2Ab x 1 + 0,5Ab x 0,3ab = 0,35

II đúng.

III sai. Cây thân cao, quà dài chiếm 0,35; cây thân cao quả dài chiếm: AAbb = 0,2 Ab x 0,5 Ab = 0,1

Trong tổng số cây thân cao, qua dài cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 2/7.

IV đúng. Thân cao quả tròn có 3 kiểu gen: \(\frac{{AB}}{{ab}};\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{Ab}}{{aB}}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 199352

Ở một loài thú, có 3 gen không alen phân ly độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc của lông, mỗi gen đều có hai alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 gen trội A, B, D cho màu lông đen, các kiểu gen còn lại đều cho màu lông trắng. Cho các thể lông đen giao phối với cá thể lông trắng, đời con thu được 25% số cá thể lông đen. Không xét đến vai trò của bố mẹ trong mỗi phép lai thì số phép lai có thể xảy ra là:

Xem đáp án

Ta có 25% cá thể lông đen (A-B-D-) → con lông đen này dị hợp ít nhất 2 cặp gen

 - TH1: con lông đen dị hợp 2 cặp gen, thì con lông trắng phải có kiểu gen đồng hợp lặn về ít nhất 2 kiểu gen sẽ có \(C_3^2 \times 3 = 9\) phép lại thỏa mãn trong đó C là số kiểu gen của con lông đen dị hợp 2 cặp gen, 3 là số kiểu gen mà con lông trắng đồng hợp ít nhất 2 cặp gen. 

 

Lông đen

Lông trắng

Cặp Dd

AaBbDD

aabbDD

 

aabbDd

 

aabbdd

→ Có 3 phép lai, tương tự với cặp Aa, Bb → có 9 phép lại thỏa mãn

- TH2: Con lông đen dị hợp 3 cặp gen AaBbDd x (aabbDD; aaBBdd; AAbbdd) → 3 phép lai 

Vậy số phép lai phù hợp là 12 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 199353

Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có thể xác định được kiểu gen của 12 người.

II. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/36.

III. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh là 5/18.

IV. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh là 4/9.

Xem đáp án

Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị 2 bệnh → gen gây bệnh là gen lặn. 

Xác định kiểu gen của các thành viên trong phả hệ

(1) AaBb

(2) AaBb 

 

 

 

(3) aaBb

(4) A-Bb

 

(5) A-B-

(6) aabb

(7) aaB-

(8) A-bb

(9) AaBb

(10) AaBb

(11) AaB-

(12) Aabb 

 

(13) AaBb

(14) AaBb

(15) AaBb

(16) A-B-

(17) aabb

 

 

I sai, xác định kiểu gen của 11 người.

II đúng.

Người 15 có kiểu gen AaBb

Người 16 có kiểu gen (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) 

→ Xác suất cặp vợ chồng này sinh con mắc cả 2 bệnh là \(\frac{2}{3}Aa \times \frac{2}{3}Bb \times \frac{1}{{16}}aabb = \frac{1}{{36}}\)

III đúng. 

+ Xác suất bị bệnh X = XS bị bệnh Y 

+ Xác suất bị bệnh X là \(aa = \frac{2}{3}Aa \times \frac{1}{4} = \frac{1}{6} \to A - = \frac{5}{6}\)

Tương tự với bệnh Y là \(bb = \frac{2}{3}Bb \times \frac{1}{4} = \frac{1}{6} \to B - = \frac{5}{6}\)

Vậy xác suất người con này chỉ bị 1 trong 2 bệnh là \(2 \times \frac{1}{6} \times \frac{5}{6} = \frac{{10}}{{36}} = \frac{5}{{18}}\) 

IV sai. XS họ sinh con gái và không bị cả 2 bệnh là \(\frac{1}{2} \times \frac{5}{6} \times \frac{5}{6} = \frac{{25}}{{72}}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »