Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Hưng Nhân

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Hưng Nhân

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 32 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 198357

Có 1 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen ABde/abde tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là

Xem đáp án

Để số loại tinh trùng là tối đa thì phải có HVG, một tế bào có kiểu gen ABde/abde tiến hành giảm phân có HVG sẽ tạo tối đa 4 loại giao tử.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 198361

Một chuỗi ADN có trình tự mạch gốc :3’-ATGGXATXA- 5’. Nếu chuỗi này được phiên mã, chuỗi ARN tạo thành sẽ như thế nào?

Xem đáp án

Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G↔X.

Mạch gốc: 3’-ATGGXATXA- 5’

Mạch mARN: 5'-UAXXGUAGU -3'

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 198362

Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen trội là hoàn toàn. Khi lai hai cá thể có kiểu gen AABbDD × AaBbDd. Kết quả ở đời con sẽ có

Xem đáp án

AABbDD × AaBbDd → (1AA:1Aa)(1BB:2Bb:1bb)(1DD:1Dd)

→ có 2 × 3 × 2 = 12 kiểu gen

1 × 2 × 1 = 2 kiểu hình.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 198363

Gen là một đoạn phân tử ADN có chức năng

Xem đáp án

Gen là một đoạn phân tử ADN có chức năng mang thông tin quy định cấu trúc một chuỗi pôlipeptit hoặc một loại ARN.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 198365

Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A sai, NST thường hay NST giới tính đều có thể xảy ra đột biến cấu trúc NST.

B sai, đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST.

C đúng, nếu chuyển đoạn trên 1 NST sẽ không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.

D sai, đảo đoạn NST không làm thay đổi số nhóm gen liên kết.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 198367

Loại đột biến nào sau đây có thể làm cho gen cấu trúc thêm 3 liên kết hyđrô và chuỗi polipeptit tổng hợp theo gen đột biến có số lượng axit amin không thay đổi so với ban đầu. Biết rằng đột biến không ảnh hưởng bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc?

Xem đáp án

Số lượng axit amin không thay đổi → xảy ra đột biến thay thế cặp nucleotit, số liên kết hidro tăng 3 → thay thế cặp A-T bằng G-X.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 198368

Giả sử có 3 loại nucleotit A, U, X thì phân tử mARN có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền mã hóa axit amin?

Xem đáp án

Có 3 nucleotit → có tối đa 33 = 27 codon nhưng có codon UAA là codon kết thúc, không mã hóa axit amin.

Số codon mã hóa axit amin là 26.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 198371

Nếu các gen liên hết hoàn toàn, một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 3 :1?

 

Xem đáp án

A. \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to 1\frac{{Ab}}{{Ab}}:2\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{aB}}{{aB}} \to KH:1:2:1\)

B. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}} \to 1\frac{{AB}}{{AB}}:2\frac{{AB}}{{ab}}:1\frac{{ab}}{{ab}} \to KH:3:1\)

C. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to 1\frac{{AB}}{{Ab}}:1\frac{{AB}}{{aB}}:1\frac{{Ab}}{{ab}}:1\frac{{aB}}{{ab}} \to KH:1:2:1\)

D. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to 1\frac{{AB}}{{ab}}:1\frac{{ab}}{{ab}} \to KH:1:1\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 198372

Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?

Xem đáp án

Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng là: Đậu Hà lan.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 198374

Nhận định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Phát biểu sai là D, vùng tương đồng là vùng chứa các locus gen giống nhau giữa NST X và NST Y.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 198376

Hãy chọn phát biểu đúng về mức phản ứng?

Xem đáp án

A sai, mức phản ứng là tập hợp những kiểu hình của một kiểu gen trong các môi trường khác nhau nên có di truyền.

B sai, các alen khác nhau sẽ có mức phản ứng khác nhau.

C đúng.

D sai, ở sinh sản vô tính thì cá thể con có kiểu gen giống cá thể mẹ nên có cùng mức phản ứng.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 198378

Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.

II. Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến.

III. Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của prôtêin. -

IV. Hóa chất 5-BU thường gây ra các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Xem đáp án

I đúng, do lắp ráp sai nucleotit trong quá trình nhân đôi.

II sai, các cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình thì mới là thể đột biến.

III sai, đột biến gen có thể không làm thay đổi cấu trúc, chức năng của protein (VD: đột biến thay codon này bằng codon khác nhưng cùng mã hóa 1 axit amin)

IV sai, 5BU gây ra đột biến gen.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 198381

Khi lại hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau:

Lai thuận: P: ♀ xanh lục × ♂ lục nhạt F1: 100% xanh lục.

Lai nghịch: P: ♀ lục nhạt × ♂ xanh lục F1: 100% lục nhạt.

Nếu cho cây F1 của phép lai nghịch tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2, như thế nào?

Xem đáp án

Ta thấy kết quả phép lai thuận, nghịch khác nhau, đời con có kiểu hình giống cá thể mẹ → di truyền theo dòng mẹ.

Nếu cho cây F1 (lục nhạt) của phép lai nghịch tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2: 100% lục nhạt.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 198383

Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến:

Xem đáp án

Sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến: mất đoạn và lặp đoạn.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 198385

Một gen có chiều dài 408nm và 2700 liên kết hiđrô. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Gen có 2400 cặp nucleotit.

II. Gen có 300 cặp G-X

III. Gen có 900 nucleotit loại A

IV. Gen có tỉ lệ (A+T/G+X)=2/3

Xem đáp án

Tổng số nucleotit của gen là: \(N = \frac{{2L}}{{3,4}} = 2400\)

Ta có hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {2A + 2G = 2400}\\ {2A + 3G = 2700} \end{array}} \right. \leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {A = T = 900}\\ {G = X = 300} \end{array}} \right.\)

Xét các phát biểu:

I sai, gen có 2400 nucleotit = 1200 cặp nucleotit.

II đúng

III đúng

IV sai, \(\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{{1800}}{{600}} = 3\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 198386

Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lại với con đực (XY) lông trắng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm: 50% con đực lông trắng: 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, theo trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ

Xem đáp án

Cho con đực lai phân tích được tỷ lệ kiểu hình 3 trắng:1 đen → tương tác gen theo kiểu bổ sung.

Đời con phân ly kiểu hình ở 2 giới khác nhau → có liên kết với giới tính.

Gen có thể nằm ở vùng tương đồng hoặc không.

A-B-: lông đen; A-bb/aaB-/aabb: trắng

P: AAXBXB × aaXbY → F1: AaXBXb: AaXBY

Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → ♂(Aa:aa)XbY ; ♀: AaXBXb: AaXbXb

Nếu cho con cái F1 lai phân tích: AaXBX× aaXbY → (1Aa:1aa)(1XBXb:1XbXb:1XBY:1XbY)

Tỉ lệ lông trắng: 1 – tỉ lệ lông đen = \(1 - \frac{1}{2}Aa \times \frac{1}{2}{X^B} - = \frac{3}{4}\)

Tỉ lệ cá thể cái, lông trắng là: tỉ lệ con cái – tỉ lệ cái lông đen = \(0,5 - \frac{1}{2}Aa \times \frac{1}{4}{X^B}{X^b} = \frac{3}{8}\)

Trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ: \(\frac{3}{8}:\frac{3}{4} = \frac{1}{2}\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 198387

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

 (1) Kiểu gen của cây P có thể là

 (2) F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%.

(3) F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.

(4) F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%.

Xem đáp án

Giải chi tiết:

Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ/ hoa trắng = 9/7 → 2 cặp gen tương tác bổ sung

Quy ước gen:

A-B-: Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng

D- cánh kép; d- cánh đơn

Nếu các cặp gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là (9:7)(3:1)≠ đề cho → 1 trong 2 gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST với gen quy định cấu trúc cánh.

Giả sử cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.

Tỷ lệ hoa đỏ, cánh kép: A-B-D-=0,495 →B-D-=0,495:0,75 =0,66 →bbdd=0,16; B-dd=bbD-= 0,09 → F1: \(Aa\frac{{BD}}{{bd}} \times Aa\frac{{BD}}{{bd}};f = 0,2 \to P:AA\frac{{BD}}{{BD}} \times aa\frac{{bd}}{{bd}}\)

(1) sai

(2) sai, tỷ lệ cây hoa đỏ cánh kép dị hợp về 1 trong 3 cặp gen là:

\(Aa\frac{{BD}}{{BD}} + AA\frac{{BD}}{{bD}} + AA\frac{{BD}}{{Bd}} = 0,5 \times 0,{4^2} + 2 \times 2 \times 0,25 \times 0,4 \times 0,1 = 0,12\)

(3) đúng, số kiểu gen của kiểu hình hoa trắng cánh kép là: (A-bbD-; aaB-D-;aabbD-) = 4+5+2 =11; vì cặp gen Dd và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng nên aaB-D- có 5 kiểu gen.

(4) sai, tỷ lệ cây hoa trắng cánh đơn thuần chủng:

\(AA\frac{{bd}}{{bd}} + aa\frac{{Bd}}{{Bd}} + aa\frac{{bd}}{{bd}} = 0,25 \times \left( {0,{4^2} + 0,{1^2} + 0,{4^4}} \right) = 8,25\% \)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 198388

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có ba alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện ba dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?

Xem đáp án

Mỗi cặp NST bình thường có \(C_3^2 + 3 = 6\) kểu gen;

Cặp 3 nhiễm có \(\frac{{3\left( {3 + 1} \right)\left( {3 + 2} \right)}}{{1.2.3}} = 10\) KG

Có thể chọn được 3 dạng thể ba \(C_3^1\)

Số KG : \(C_3^1 \times {6^2} \times 10 = 1080\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 198389

Cho P: \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{AB}}{{ab}}Dd\), hoán vị gen xảy ra ở hai giới như nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Ở F1, số cây có kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 2,25%. Theo lý thuyết, trong só kiểu hình mang 3 tính trạng trội, kiểu gen dị hợp tử vể cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ là:

Xem đáp án

Cây \(\frac{{ab}}{{ab}}dd\) = 2,25% => ab/ab = 2,25% :0,25 = 9% = 0,09

Do đó ab =  = 0,3 = AB (giao tử liên kết)

=> Ab = aB = 0,2

Tần số kiểu gen dị hợp 3 cặp gen:

 AB/ab Dd + Ab/aB Dd = 2 × 0,3 × 0,3 × 0,5 + 2 × 0,2 ×0,2×0,5 = 0,13 = 13%

Tỷ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng: (50% + 9% )× 0,75  = 44,25%

Tỷ lệ cây kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen trên tổng số cây có kiểu  hình trội là:

 13% : 44,25% = 52/177

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 198390

Cho biết: 5’XGU3’, 5’XGX3, 5’XGA3’, 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Arg được thay bằng axit amin Gly. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu alen a có chiều dài 408 nm thì alen A cũng có chiều dài 408 nm.

II. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 150 U thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 150 U.

III. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 199 X.

IV. Nếu alen A nhân đôi một lần cần môi trường cung cấp 600X thì alen a nhân đôi 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 600X.

Xem đáp án

Arg: 5’XGU3’, 5’XGX3’, 5’XGA3’, 5’XGG3’

Gly: 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’

Đột biến điểm làm thay đối cấu trúc ở 1 bộ ba, làm cho Arg → Gly → đột biến thay thế 1 cặp nucleotit.

Có thể xảy ra đột biến: thay nucleotit X ở vị trí đầu tiên bằng G hay thay cặp X-G bằng cặp G-X

I đúng, đột biến thay thế cặp nucleotit không ảnh hưởng tới chiều dài của gen

II đúng, đột biến không ảnh hưởng tới số lượng A

III sai, vì số lượng G của gen A nhỏ hơn số lượng G của gen a là 1 → Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 201 X.

IV đúng. Vì số lượng nucleotit các loại không đổi.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 198391

Đem lai hai cá thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1. Cho F1 lai phân tích, có bao nhiêu kết quả đây phù hợp với hiện tượng di truyền hoán vị gen?

(1). 9:3: 3:1                        (2) 1:1                           (3). 1: 1: 1: 1

(4) 3: 3:1:1                         (5). 3: 3:2:2                   (6). 14:4: 1:1

Xem đáp án

\(\frac{{AB}}{{AB}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to {F_1}:\frac{{AB}}{{ab}}\)

F1 lai phân tích: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)

+ Không có HVG: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to 1\frac{{AB}}{{ab}}:1\frac{{ab}}{{ab}}\)

+ Có HVG với tần số f: → 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: \(\frac{{1 - f}}{2}\frac{{AB}}{{ab}}:\frac{{1 - f}}{2}\frac{{ab}}{{ab}}:\frac{f}{2}\frac{{Ab}}{{ab}}:\frac{f}{2}\frac{{aB}}{{ab}}\); do f ≤0,5 → tỉ lệ f/2 ≤ 0,25

Các tỉ lệ phù hợp là (2),(3),(4)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 198392

Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, cặp alen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, các hợp tử có kiểu gen đồng hợp trội bị chết ở giai đoạn phôi. Cho cá thể đực mắt đỏ giao phối với cá thể cái mắt trắng (P), thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thế hệ F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng.

II. Ở các con đực F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng.

III. Ở các con cái F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng.

IV. Nếu tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3, cá thể cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 4/15.

Xem đáp án

P: XAY × XaXa → F1: XAXa × XaY → F2: 1XAXa: 1XaXa: 1XAY:1XaY

I đúng, F1 phân li 1 cái nắt đỏ:1 đực mắt trắng

II đúng, ở giới đực thì tỉ lệ là 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng.

III đúng, ở giới cái thì tỉ lệ là 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng.

IV đúng. nếu tiếp tục cho F2 ngẫu phối: (1XAXa: 1XaXa) × (1XAY:1XaY) ↔ (1XA:3Xa) × (1XA:1Xa:2Y)

→ 1XAXA: 4XAXa:3XaXa: 1XAY:3XaY; nhưng XAXA chết → tỉ lệ cái mắt đỏ: 4/15

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 198394

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều gen nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lại với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 7 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Ở F2 lấy ngẫu nhiên 2 cây, xác suất để thu được 1 cây có quả nặng 80g

Xem đáp án

Có 7 loại kiểu hình ứng với 7 trường hợp số alen trội trong kiểu gen: 0,1,2,3,4,5,6 → có tối đa 6 alen trội → có 3 cặp gen quy định tính trạng.

Cây nặng nhất có 6 alen trội, cây nhẹ nhất không có alen trội nào → 1 alen trội sẽ làm tăng khối lượng: \(\frac{{120 - 60}}{2} = 10g\)

P: Cây có quả nặng nhất × cây có quả nhẹ nhất → F1: Cây dị hợp về 3 cặp gen: AaBbDd

F1 giao phấn tự do: AaBbDd × AaBbDd

Cây có quả nặng 80g có chứa 2 alen trội chiếm tỉ lệ \(\frac{{C_6^2}}{{{2^6}}} = \frac{{15}}{{64}}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 198395

Ở một loài thực vật ngẫu phối, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Khi lai cây quả đỏ với quả vàng đời lai F1 thu được 50% quả đỏ : 50% quả vàng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thì thế hệ lai Fa thu được là:

Xem đáp án

A- quả đỏ; a- quả vàng

P: Đỏ × vàng → 50% quả đỏ : 50% quả vàng → P: Aa × aa → F1: 1Aa:1aa

F1 giao phấn ngẫu nhiên: (1Aa:1aa) × (1Aa:1aa) ↔ (1A:3a)(1A:3a) ↔ 1AA:6Aa:9aa

→ 9 quả vàng :7 quả đỏ.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »