Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Huỳnh Mẫn Đạt

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Huỳnh Mẫn Đạt

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 27 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 199754

Phân tử nào sau đây có uraxin?

Xem đáp án

ADN gồm 4 loại nucleotit A, T, G, X

Protein gồm các axit amin.

Lipit gồm axit béo và gliceron.

ARN gồm 4 loại nucleotit: A, U, G, X. 

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 199755

Khi nói về hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A sai, bò sát có hệ tuần hoàn kín.

B sai, hệ tuần hoàn kín có ở lớp cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.

C đúng. 

D sai, côn trùng có hệ tuần hoàn hở, đơn. 

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 199756

Trường hợp nào sau đây là do đột biến gen?

Xem đáp án

Hội chứng Đao: 3 NST số 21.

Hội chứng Claiphentơ: XXY

Hội chứng Tơcnơ: XO

Bệnh hồng cầu hình liềm: Đột biến gen.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 199757

Ở lúa nước có 2n = 24 thì số nhóm gen liên kết của loài là bao nhiêu?

Xem đáp án

Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài.

2n = 24 → n = 12 → có 12 nhóm gen liên kết. 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 199758

Enzim phiên mã là gì?

Xem đáp án

Enzim phiên mã là ARN polimeraza.

ADN polimeraza: Enzyme tham gia nhân đôi ADN.

Ligaza: Enzyme nối.

Restrictaza: Enzyme cắt.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 199762

Chất nào sau đây là sản phẩm của chu trình Canvin?

Xem đáp án

Sản phẩm của chu trình Canvin là glucozo.

O2, NADPH, ATP là sản phẩm của pha sáng.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 199764

Khi nói về sự hút nước và ion khoáng ở cây, phát biểu sau đây không đúng?

Xem đáp án

A đúng, nước và khoáng là nguyên liệu cho quang hợp, hô hấp tạo ra ATP, áp suất thẩm thấu ở rễ để cây hút nước, khoáng.

B đúng (SGK Sinh 11 trang 8).

C đúng, thoát hơi nước là động lực đầu trên của quá trình hút nước.

D sai, nước được vận chuyển từ rễ → thân → lá. 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 199765

Đặc điểm nào dưới đây không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt

Xem đáp án

Ở thú ăn thịt không có manh tràng phát triển. 

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 199768

Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A sai, mất các đoạn ở các NST khác nhau sẽ gây ra hậu quả khác nhau.

B, C sai, các đoạn bị mất khác nhau → số gen mất đi khác nhau → kiểu hình khác nhau.

D đúng.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 199769

Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới?

Xem đáp án

Đột biến tự đa bội làm tăng số lượng alen của một gen mà nhưng không làm xuất hiện alen mới.

Đột biến gen làm xuất hiện alen mới.

Đột biến chuyển đoạn, đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng alen của gen.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 199770

Một gen có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hidro. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi một liên kết hidro. Khi gen đột biến này nhân đôi 4 lần thì số nuleotit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là:

Xem đáp án

Số nucleotit của gen là: \(N = \frac{L}{{3,4}} \times 2 = \frac{{4080}}{{3,4}} \times 2 = 2400\) nucleotit.

Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} 2A + 2G = 2400\\ 2A + 3G = 3075 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} A = T = 525\\ G = X = 675 \end{array} \right.\) 

Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi một liên kết hidro → dạng đột biến là thay thế 1 cặp nucleotit G-X bằng 1 cặp A-T.

→ Gen đột biến có A = T = 526; G = X = 674.

Gen đột biến nhân đôi 4 lần môi trường cung cấp

\({A_{mt}} = {T_{mt}} = A \times \left( {{2^4} - 1} \right) = 7890\) nucleotit.

\({G_{mt}} = {X_{mt}} = G \times \left( {{2^4} - 1} \right) = 10110\) nucleotit. 

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 199771

Biết rằng mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd x AaBbDd, thu được F1 có kiểu gen AABBDd chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Xét từng cặp gen Aa x Aa \( \to \frac{1}{4}AA:\frac{2}{4}Aa:\frac{1}{4}aa,\) tương tự với Bb và Dd. 

Phép lai: \(AaBbDd \times AaBbDd \to AABBDd = \frac{1}{4}AA \times \frac{1}{4}BB \times \frac{1}{2}Dd = \frac{1}{{32}}\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 199773

Khi lai 2 thứ bí tròn thuần chủng khác nhau thu được F1 100% bí dẹt, cho các cây bí F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài. Kiểu gen của thế hệ P là gì?

Xem đáp án

F2 có 16 tổ hợp → F1 dị hợp về 2 cặp gen.

9:6:1 là tỉ lệ đặc trưng của tương tác bổ sung. 

Quy ước gen: 

A-B-: quả dẹt, A-bb/aaB-: tròn, aabb: dài 

Pt/c: AAbb x aaBb → F1: AaBb.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 199774

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

A đúng, nếu đột biến điểm đó không làm thay đổi trong chuỗi polipeptit.

B đúng, giả sử xảy ra đột biến thay cặp A-T bằng cặp T-A.

C sai, cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình mới được coi là thể đột biến.

D đúng, VD: Đột biến mất 1 cặp G-X làm giảm 3 liên kết hidro.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 199775

Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen A và alen a. Theo lý thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:

Xem đáp án

Vậy có thể xảy ra 2 trường hợp: ABXD, AbXd, aBXD, abXd hoặc ABXd, AbXD, aBXd, abXD

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 199776

Có 100 tế bào của cơ thể đực có kiểu gen Ab/aB giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 20 tế bào có hoán vị gen. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

Xem đáp án

Tần số HVG bằng 1/2 tỉ lệ tế bào có HVG (Vì chỉ có HVG ở 2/4 cromatit). 

Tỉ lệ tế bào có HVG là \(\frac{{20}}{{100}}\) = 20% 

Tần số HVG là 20%: 2 = 10%. 

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 199779

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?

Xem đáp án

A: Aabb x AaBb → KG: (1AA:2Aa:laa)(1Bb:lbb) → KH: (3:1)(1:1) 

B: Aabb x aabb → KG: (1Aa:1aa)bb → KH: (1:1)

C: Aabb x aaBb → KG: (1Aa:laa)(1Bb:1bb) → KH: (1:1)(1:1)

D: AaBb x aabb → KG: (1Aa:laa)(1Bb:1bb) → KH: (1:1)(1:1) 

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 199780

Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến và hoán vị gen có thể xảy ra. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất?

Xem đáp án

A: \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{dE}} \to GT:4 \times 2 = 8\)

B: \(Aabb \to G:Ab,ab\)

C: \(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{DE}}{{de}} \to G:4 \times 4 = 16\)

D: \(AABb \to G:2:AB,Ab\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 199781

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của ôpêron Lac của vi khuẩn E coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A sai, số lần phiên mã của gen điều hòa và gen Z khác nhau. 

B sai, các gen cấu trúc có số lần phiên mã giống nhau.

C sai, số lần nhân đôi của các gen trong tế bào là giống nhau.

D đúng.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 199783

Xét một cặp gen Bb của một cơ thể lưỡng bội đều dài 4080 A0, alen B có 3120 liên kết hidro và alen b có 3240 liên kết hidro. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể 2n + 1 và có số nucleotit thuộc các alen B và alen b là A = 1320 và G = 2280 nucleotit. Kiểu gen đột biến lệch bội nói trên là:

Xem đáp án

Số nucleotit của mỗi gen là: \(N = \frac{L}{{3,4}} \times 2 = \frac{{4080}}{{3,4}} \times 2 = 2400\) nucleotit. 

Xét gen B: 

Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} 2A + 2G = 2400\\ 2A + 3G = 3120 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} A = T = 480\\ G = X = 720 \end{array} \right.\) 

Xét gen b: 

Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} 2A + 2G = 2400\\ 2A + 3G = 3240 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} A = T = 260\\ G = X = 840 \end{array} \right.\)

Ta thấy hợp tử có \(A = 1320 = 480 \times 2 + 360 \to \) Hợp tử là BBb.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 199784

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả to trội hoàn toàn so với alen a quy định quả nhỏ. Cho các cây quả to (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có quả to ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây quả to: 1 cây quả nhỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?

I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau.

II. Loại kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ 1/9.

III. Loại kiểu gen mang 2 alen trội và 2 alen lặn chiếm tỉ lệ cao nhất.

IV. Loại kiểu gen không mang alen lặn chiếm tỉ lệ 1/36.

Xem đáp án

Ta thấy F2 có 36 tổ hợp = 6 x 6 → cây F1 cho 6 loại giao tử, F1: AAaa. 

Tỉ lệ giao tử của cây F1\(\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa\) 

 Fx F1

\(\left( {\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa} \right)\left( {\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa} \right)\)

\(\to \frac{1}{{36}}AAAA:\frac{8}{{36}}AAAa:\frac{{18}}{{36}}AAaa:\frac{8}{{36}}Aaaa:\frac{1}{{36}}aaaa\)

Xét các phát biểu: 

I sai, có 5 loại kiểu gen khác nhau.

II sai, Aaaa = 2/9.

III đúng, AAaa = 1/2.

IV đúng, AAAA = 1/36. 

 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 199785

Cho phép lai P: ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \) ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\), thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Theo bài ra, ta có: 

P: ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \)\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)

F1: A-B-XDX- = 33% 

Có XDXd xXDY → F1 : 1/4XDXD: 1/4 XDXd : 1/4 XDY: 1/4 Xd

→ XDX- = 0,5 → A-B- = 33% : 0,5 = 66% 

→ aabb = 66% - 50= 16%

F1 có: A-B- = 66%, aabb = 16%, A-bb = aaB- = 9% và D- = 75%, dd = 25%

Hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau

→ mỗi bên cho giao tử ab = 0,4 > 0,25 là giao tử liên kết → tần số hoán vị gen là f = 20%

F1 có tối đa: 10 x 4 = 40 loại kiểu gen → D sai

Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20 cM (f = 20%) → B sai 

Có P cho giao tử: AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1

F1 có tỉ lệ 2 kiểu gen AB/ab + Ab/aB = (0,42 + 0,12) x 2 = 0,34

→ F1 có tỉ lệ các thể cái mang 3 cặp gen dị hợp là: 0,34 x 0,25XDXd = 0,085 = 8,5% → C đúng

F1 có: A-B- = 66%, aabb = 16%, A-bb = aaB- = 9% và D- = 75%, dd = 25% 

F1 có tỉ lệ cá thể trội về 2 tính trạng là: 0,66 x 0,25XdY + 0,09 x 0,75Xx 2 = 0,3 = 30% → A sai. 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 199786

Giả sử có 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân tạo giao tử. Biết không có đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Xem đáp án

A sai, nếu không có tế bào nào có HVG thì tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1.

B đúng, nếu có 2 tế bào có HVG thì tạo ra: 2AB:2Ab:2aB:2ab

Tế bào không có HVG tạo 2AB:2ab 

→ tỉ lệ chung là 4AB:2Ab:2aB:4ab ⇔ 2:1:1:2. 

C sai, nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra HVG → tần số HVG = \(\frac{1}{3} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{6}\) (Có 1/3 tế bào HVG, tần số HVG = 1/2 tỉ lệ tế bào có HVG).

D sai, nếu cả 3 tế bào đều có HVG thì tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau, Ab = 0,25. 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 199787

Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai \(\frac{{AB}}{{ab}}DdEd \times \frac{{AB}}{{ab}}DdEd\) liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Xét cặp NST số 1: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}} \to 1\frac{{AB}}{{AB}}:2\frac{{AB}}{{ab}}:1\frac{{ab}}{{ab}}\)

Dd x Dd → 1DD:2Dd:1dd 

Ee x Ee → 1EE:2Ee:lee 

Ta xét các trường hợp: 

+ Mang 4 alen AABB: \(\frac{{AB}}{{AB}}ddee = \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{64}}\)

+ Mang 2 alen AaBb: 

\(\frac{{AB}}{{ab}}\left( {DDee + DdEd + ddEE} \right) = \frac{1}{2}\frac{{AB}}{{ab}} \times \left( {\frac{1}{4}DD \times \frac{1}{4}ee + \frac{1}{2}Dd \times \frac{1}{2}Ee + \frac{1}{4}dd \times \frac{1}{4}EE} \right) = \frac{3}{{16}}\)

+ Mang 4 alen DDEE: \(\frac{{ab}}{{ab}}DDEE = \frac{1}{4}\frac{{ab}}{{ab}} \times \frac{1}{4}DD \times \frac{1}{4}EE = \frac{1}{{64}}\)

Vậy tỉ lệ kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn là: \(\frac{1}{{64}} + \frac{3}{{16}} + \frac{1}{{64}} = \frac{7}{{32}}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 199789

Một loại thực vật, có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 4pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là: 

Xem đáp án

Thể đột biến

A

B

C

D

Số lượng NST

24

24

36

24

Hàm lượng ADN

3,8pg

4,3pg

6pg

4pg

Dạng đột biến

Mất đoạn

Chuyển đoạn không cân

Lặp đoạn

Chuyển đoạn không cân

Tam bội

Đảo đoạn

Chuyển đoạn

I đúng.

II sai. Vì thể đột biến B có thay đổi hàm lượng ADN cho nên không thể là đảo đoạn.

III sai. Vì C là đột biến tam bội chứ không thể là lặp đoạn. 

IV đúng. Vì đột biến D không làm thay đổi hàm lượng ADN, không làm thay đổi số lượng NST. Do đó, đây là đảo đoạn hoặc chuyển đoạn trên 1 NST hoặc đột biến gen.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 199790

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người. Mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, 2 gen này cách nhau 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? 

 

I. Người số 1 và người số 3 có thể có kiểu gen giống nhau.

II. Xác định được tối đa kiểu gen của 7 người.

III. Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6 – 7 là 1/25.

IV. Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3 – 4 là 1/2.

Xem đáp án

Quy ước:

A – không bị mù màu; a - bị bệnh mù màu.

B – không bị máu khó đông; b – bị bệnh máu khó đông. 

(1)

(2) \(X_B^AY\)

 

(3) \(X_b^AX_B^a\)

(4) \(X_B^aY\)

 

(5) \(X_b^AY\)

(6) \(X_\_^AX_B^a\)

(7) \(X_B^AY\)

Người (3) nhận XaB của bố (2), sinh con (5) nên phải có kiểu gen \(X_b^AX_B^a\) 

I đúng.

II sai, xác định được kiểu gen của 5 người (trừ người 1, 6)

Xét cặp vợ chồng 3 – 4: \(X_b^AX_B^a \times X_B^aY;f = 20\% \to \left( {0,4X_b^A:0,4X_B^a:0,1X_B^A:0,1X_b^a} \right)\left( {0,5X_B^a:0,5Y} \right)\)

→ người số 6: nhận \({X^{aB}}\) của bố (4), người này có thể có kiểu gen: \(0,4X_b^AX_B^a:0,1X_B^AX_B^a \leftrightarrow 4X_b^AX_B^a:1X_B^AX_B^a\)

III đúng, để cặp 6 – 7 sinh con bị 2 bệnh thì người 6 phải có kiểu gen \(X_b^AX_B^a\) với xác suất 80%.

Xét cặp 6–7: \(X_b^AX_B^a \times X_B^AY;f = 20\% \to X_b^aY = \frac{f}{2}X_b^a \times 0,5Y = 5\% \)

 XS cần tính là 80%  0,05 = 0,04 = 4%

IV sai. Xét cặp vợ chồng 3 – 4: \(X_b^AX_B^a \times X_B^aY;f = 20\% \to \left( {0,4X_b^A:0,4X_B^a:0,1X_B^A:0,1X_b^a} \right)\left( {0,5X_B^a:0,5Y} \right)\)

Xác suất cặp vợ chồng này sinh con không bị bệnh là \(0,1X_B^A \times 1 + 0,4X_b^A \times 0,5X_B^a = 0,3\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 199791

Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cá thể cái lông quăn, đen: 20%, cá thể đực lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông thẳng, trắng: 5% cá thể đực lông quăn, trắng: 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính

II. Trong phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.

IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.

Xem đáp án

P: ♀quăn đen x ♂thẳng trắng

F1: 100% quăn đen 

F1 x F1

F2: ♀: 50% quăn đen 

♂: 20% quăn đen: 20% thẳng trắng : 5% quăn, trắng : 5% thắng đen

Mỗi gen qui định 1 tính trạng, xét từng tính trạng

F1: 100% quăn 

→ A quăn >> a thẳng

F2: 50% ♀ quăn : 25% ♂ quăn : 25% ♂ thẳng

Do ở F2 tỉ lệ kiểu hình quăn – thẳng không đồng đều  

→ Gen qui định tính trạng dạng lông nằm trên NST giới tính X, vùng không tương đồng

Tương tự, ta cũng chứng minh được:

B đen, b trắng, gen qui định tính trạng màu lông nằm trên NST giới tính X, vùng không tương đồng → I đúng

Có F2 quăn trắng: \(X_b^AY\) = 5% .

Mà đực F1 cho giao tử Y = 50%

→ cái F1 cho giao tử \(X_b^A\) = 10% < 25% 

→ đây là giao tử mang gen hoán vị

→ cái F1: \(X_B^AX_b^a\), với tần số hoán vị gen f = 20% → II đúng 

F1 x F1: \(X_B^AX_b^a \times X_B^AY\) 

Giao tử cái: \(X_B^A = X_b^a = 40\% ,X_b^A = X_B^a = 10\%\)

III đúng, nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng: \(X_B^AY \times X_b^aX_b^a \to X_B^AX - = 50\% \)

IV đúng nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng: 

\(X_B^AX_b^a \times X_b^aY;f = 20\% \)

\( \to G:X_B^A = X_b^a = 40\% ,X_b^A = X_B^a = 10\% \)

\(0,5X_b^a:0,5Y\)

\(\to X_b^AY = 0,1 \times 0,5 = 0,05\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 199792

Ở một loài ngẫu phối, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen (A1, A2, A3, A4). Tần số alen A1 là 0,625, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể đang cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

I. Tần số alen A3 = 0,125.

II. Quần thể có tối đa 6 kiểu gen dị hợp về gen A

III. Các kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 43,75%.

IV. Các kiểu gen dị hợp về gen A chiếm tỉ lệ 46,875%.

Xem đáp án

I đúng, tần số alen \({A_2} = {A_3} = {A_4} = \frac{{1 - {A_1}}}{3} = 0,125\) 

II đúng, số loại kiểu gen dị hợp tối đa là \(C_4^2 = 6\) 

III đúng, ở trạng thái cân bằng tần số kiểu gen đồng hợp là: 0,6252 + 3 x 0,1252 = 0,4375 

IV đúng,

Ta tính tỉ lệ \({A_{1 - }} = 1 - \)[Tỉ lệ \(\left( {{A_{2 - }}} \right) + \left( {{A_{3 - }}} \right) + {A_4}{A_4}{\rm{]}} = 1 - {\left( {{A_2} + {A_3} + {A_4}} \right)^2} = 0,859375\)

Tỉ lệ A1- dị hợp = tỉ lệ (A1-) – tỉ lệ đồng hợp A1A1 = 0,859375 – 0,6252 = 0,46875

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 199793

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây P có kiểu gen \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\) 

II. F1 có tối đa 21 kiểu gen.

III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%.

IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 2/3.

Xem đáp án

Xét tỉ lệ phân li từng tính trạng:

Cao/ thấp = 3/1

Hoa đỏ/ hoa trắng = 3/1

Quả tròn/ quả dài = 3/1

→ Cây P dị hợp 3 cặp gen.

Nếu các gen PLĐL thì tỉ lệ kiểu hình phải là (3:1)# đề cho → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST.

KH: 6:3:3:2:1:1 = (3 đỏ:1 trắng) (1 cao dài:2 cao tròn :1 thấp tròn) → P dị hợp đối, không có HVG hoặc chỉ HV ở 1 bên (nếu có HVG ở 2 bên thì phải có 8 loại kiểu hình)

Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.

P phải có kiểu gen: \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)

I đúng. 

II đúng, nếu HVG ở 1 bên thì có 7 x 3 = 21 kiểu gen

III đúng, P lai phân tích: \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \frac{{ad}}{{ad}}bb \to A - bbdd = 0,5 \times 0,5 - 0,25\) 

IV đúng, nếu F1 có 9 loại kiểu gen → P không có HVG.

Cây dị hợp về 3 cặp gen chiếm: \(0,5\frac{{Ad}}{{aD}} \times 0,5Bb = 0,25\)

Khi lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1, xác suất thu được cây dị hợp về cả ba cặp gen là 0,25: (6/16) = 2/3. 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »