Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Nam Trực

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Nam Trực

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 26 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 198717

Cây nào sau đây làm cho đất giàu nitơ?

Xem đáp án

Đậu tương làm cho đất giàu nitơ

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 198718

Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, ngăn nào sau đây của tim trực tiếp nhận máu giàu  từ tĩnh mạch chủ?

Xem đáp án

Tâm nhĩ phải của tim trực tiếp nhận máu giàu  từ tĩnh mạch chủ

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 198719

Côđon nào sau đây làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã?

Xem đáp án

3’AAU5’ làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 198720

Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thì dạng nào gây hậu quả nghiêm trọng nhất?

Xem đáp án

Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thì dạng đột biến gây hậu quả nghiêm trọng nhất là mất đoạn và chuyển đoạn lớn.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 198721

Từ sơ đồ kiểu nhân sau. Hãy cho biết dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể đã xảy ra?

Xem đáp án

Trong kiểu nhân đột biến, có 1 cặp nhiễm sắc thể bị tăng 1 chiếc → 2n - 1

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 198722

Trong mô hình điều hòa hoạt động của các gen trong operon Lac do F.Jacop và J.Mono phát hiện thì chất cảm ứng là:

Xem đáp án

Trong mô hình điều hòa hoạt động của các gen trong operon Lac do F.Jacop và J.Mono phát hiện thì chất cảm ứng là lactozơ

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 198723

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở kỉ nào?

Xem đáp án

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở kỉ Cacbon

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 198724

Cá thể mang đột biến đã biểu hiện ở kiểu hình được gọi là thể

Xem đáp án

Cá thể mang đột biến đã biểu hiện ở kiểu hình được gọi là thể đột biến.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 198726

Cho 4 phân đoạn ADN mạch kép dưới đây:

Xem đáp án

Có một lỗi sai trong mỗi phân đoạn 2 và 4.

Phân đoạn 2: X và A liên kết không theo nguyên tắc bổ sung.

Phân đoạn 4: Mất 1 nucleotide ở vị trí thứ 2.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 198727

Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội?

Xem đáp án

Để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội người ta sử dụng phép lai phân tích.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 198729

Trong chọn giống thực vật, để phát hiện những gen lặn xấu và loại bỏ chúng ra khỏi quần thể người ta thường dùng phương pháp:

Xem đáp án

Tự thụ phấn sẽ giúp cho các gen lặn biểu hiện ra kiểu hình, từ đó người ta có thể loại bỏ chúng ra khỏi quần thể.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 198730

Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A sai, giữa các loài thì kích thước của quần thể là khác nhau

B sai, kích thước quần thể phụ thuộc tỉ lệ sinh, tỷ lệ tử, xuất cư, nhập cư

D sai : Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ giảm xuống

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 198731

Sơ đồ dưới đây mô tả quá trình sinh học nào?

Xem đáp án

Sơ đồ mô tả quá trình sinh học diễn thế sinh thái

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 198733

Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là:

Xem đáp án

Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là cách li sinh sản.

Cách li sinh sản có 2 dạng:

+ Cách li trước hợp tử: Những trở ngại ngăn cản các cá thể giao phối với nhau để sinh hợp tử được gọi là cách li trước hợp tử.

+ Cách li sau hợp tử: Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ, thực chất là cách li di truyền, do không tương hợp giữa 2 bộ NST của bố mẹ về số lương, hình thái, cấu trúc.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 198734

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

- D đúng. Vì các điều kiện môi trường thay đổi theo chu kì mùa nên vào thời điểm có điều kiện môi trường thuận lợi thì trong quần thể có số lượng cá thể trước và sau sinh sản nhiều, khi điều kiện môi trường không thuận lợi thì trong quần thể chủ yếu là nhóm tuổi đang sinh sản, nhóm tuổi trước và sau sinh sản chiếm tỉ lệ ít. Ngoài ra loài có vùng phân bố càng rộng thì cấu trúc tuổi càng phức tạp do số lượng cá thể lớn và các cá thể trong quần thể có giới hạn sinh thái rộng về các nhân tố sinh thái.

- B sai. Vì đối với quần thể ổn định hay suy thoái thì nhóm tuổi sau sinh sản cũng ít hơn nhóm tuổi trước sinh sản.

- C sai. Vì các cá thể đang sinh sản sẽ tiếp tục sinh ra các cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản. Ngoài ra quần thể này có thể đang bị biến động số lượng cá thể theo chu kì.

- A sai. Vì có nhiều loài biến động số lượng cá thể theo chu kì ngày đêm. Ví dụ: các loài giáp xác vào ban đêm số lượng cá thể đang sinh sản nhiều, vào ban ngày số lượng cá thể sau sinh sản nhiều.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 198735

Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A sai. Vì giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

C sai. Vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình chứ không tác động trực tiếp lên kiểu gen của cơ thể.

D sai. Vì có 4 nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể (đột biến, chọn lọc tự nhiên, di - nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên).

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 198736

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

Xem đáp án

F1 có kiểu hình hoa trắng, khi cho F1 tự thụ, đời con thu được 100% hoa trắng (di truyền theo dòng mẹ)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 198737

Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A sai, quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí xảy ra ở cả động vật và thực vật

B sai, cách ly địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen của các quần thể

D sai, Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, có sự tác động của CLTN

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 198738

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chuỗi thức ăn dưới nước thường dài hơn chuỗi thức ăn trên cạn vì thất thoát năng lượng ít hơn. 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 198741

Khi nói về đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chuyển đoạn lớn ở nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản ở sinh vật là phát biểu đúng

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 198743

Hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật là gì?

Xem đáp án

Hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật là thường gây chết, giảm sức sống hoặc thay đổi biểu hiện của tính trạng.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 198745

Nếu ở thế hệ bố mẹ (P) thuần chủng khác nhau về n cặp gen di truyền độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 tuân theo công thức là:

Xem đáp án

Xét 1 cặp gen: A, a

P: AA x aa → F 1: Aa x Aa, F2: 1AA : 2Aa : 1aa → Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 3 : 1

→ Nếu ở thế hệ bố mẹ (P) thuần chủng khác nhau về n cặp gen di truyền độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 tuân theo công thức là: \({\left( {3 + 1} \right)^n}\)  → Đáp án B

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 198746

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độ lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phói với nhau, thu được F1. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1?

Xem đáp án

Giả sử ta xét 2 cặp gen A, a và B, b.

Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình là \(3:1 = \left( {3:1} \right) \times 1 \to\) Trong phép lai phải có Aa x Aa hoặc Bb x Bb 

Lúc này cây P không có có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng.

AABB x aaBB sẽ tạo ra đời con 100%AaBb 

AaBb x aabb sẽ tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 198747

Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 408 nm và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch thứ nhất của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?

I. Mạch 1 của gen có tỉ lệ ( T + X)/(A+G) = 19/41.

II. Mạch 2 của gen có tỉ lệ A/X = 1/3.

III. Khi gen thực hiện nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nuclêôtit trong tất cả các gen con là 74400.

IV. Gen bị đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hidro thì số nuclêôtit loại G của gen sau đột biến là 479.

Xem đáp án

Trước hết, phải xác định số Nu mỗi loại của mạch 1

Gen gài 408 nm → Có tổng số 2400 Nu

Agen chiếm 20% → G = 20%.2400 = 480 Nu, A gen = 30%.2400 = 720 Nu

T1 = 200 → A1 = 720 - 200 = 520

X1 = 15%.1200 = 180

G1 = 480 - 180 = 300

I đúng vì Tỉ lệ: (T1 + X1)/(A1 + G1) = (200 + 180)/(520 + 300) = 380/820 = 19/41

II sai vì A2/X2 = T1/G1 = 200/300 = 2/3

III đúng vì Khi gen thực hiện nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nuclêôtit trong tất cả các gen con là: 2400.(2^5 - 1) = 74400 Nu

IV sai. Vì Gen bị đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hidro thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X → số nuclêôtit loại G của gen sau đột biến là: 480 + 1 = 481

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 198748

Ở một loài thực vật, tính trạng màu đỏ do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, tương tác bổ sung, trong đó có A và B quy định quả đỏ, kiểu gen đồng hợp lặn quy định quả xanh, các kiểu gen còn lại quy định quả vàng. Cho hai cây giao phấn với nhau, thu được F1 có một loại kiểu hình. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy?

Xem đáp án

F1 có 1 loại kiểu hình. Có 3 trường hợp:

Trường hợp 1: có 100% quả đỏ (A-)(B-)

A- có 3 sơ đồ lai (1 tự thụ, 2 GP); B- có 3 sơ đồ lai ( 1 tự thụ, 2 GP).

→ Số sơ đồ lai = 3 × 3 + 2 × 2 = 13.

Trường hợp 2: có 100% quả vàng có 6 sơ đồ lai (Aabb × -bb; aaBB × aa-).

Trường hợp 3: có 100% quả xanh thì có 1 sơ đồ lai aabb × aabb.

→ Tổng số sơ đồ lai = 13 + 6 +1 = 20 sơ đồ lai.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 198749

Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu hai cây P có kiểu gen khác nhau thì tần số hoán vị là 20%.

II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.

III. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu gen 3 : 3 : 1 : 1.

IV. F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.

Xem đáp án

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.

I đúng. Vì có 0,04 ab//ab = 0,1ab × 0,4ab. → Tần số hoán vị 20%.

II đúng. Vì kiểu hình có 1 tính trạng trội (A-bb và aaB-) có tỉ lệ = 2×(0,25-0,04) = 0,42 = 42%.

III sai. Vì ở bài này chưa biết tần số hoán vị 20% hay 40% (Nếu cây 2 cây P có kiểu gen giống nhau thì tần số HVG 40%). Do đó, tình huống tần số HVG 40% thì khi cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích sẽ thu được đời con có tỉ lệ 3:3:2:2.

IV đúng. Vì kiểu hình trội về 1 tính trạng gồm có A-bb và aaB- nên có tổng số 4 kiểu gen.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 198750

Khi nói về NST giới tính, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

A sai vì sự tiếp hợp xảy ra giữa các cromatit ở cơ thể có kiểu gen là XX.

B sai vì tế bào nhân sơ không có NST.

D sai vì ở gia cầm XX là con đực. XY là con cái.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 198751

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình khác nhau. Trong tổng số các cây F1, số cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 21%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu kết luận đúng về phép lai trên:

I. F1 có 10 loại kiểu gen.

II. F1 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

II. Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của P chiếm tỉ lệ 18%.

IV. P xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

Xem đáp án

Quy ước: A: Thân cao, a: Thân thấp

B: hoa đỏ, b: hoa trắng

Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình khác nhau. Trong tổng số các cây F1, số cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 21%.

→ Cây thân thấp, hoa trắng = 25% - 21% = 45 hay aabb = 4% = 20%ab . 20%ab

ab = 20% < 25% → Đây là giao tử sinh ra do hoán vị → P: Ab/aB

f hoán vị = 2.20% = 40%

Xét các phát biểu của đề bài:

I đúng.

II đúng. Các kiểu gen quy định thân cao, hoa đỏ là: AB/AB, AB/Ab, AB/aB, AB/ab, Ab/aB

III đúng. Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của P là: Ab/aB = 2.30%.30% = 18%

IV sai. Tần số hoán vị gen = 40%

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 198753

Một loài thực vật, tính trạng kích thước quả do 2 cặp gen Aa và Bb phận li độc lập, tương tác bổ sung. Kiểu gen có 2 alen trội A và B quy định quả to, các kiểu gen còn lại quy định quả nhỏ; alen D quy định nhiều quả trội hoàn toàn so với alen d quy định ít quả. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1  có 4 loại kiểu hình, trong đó có 44,25% số cây quả to, nhiều quả. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. Đời F1 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình quả to, nhiều quả.

   II. Tần số hoán vị 40%.

   III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây to, nhiều quả ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/59.

   IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, ít quả ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.

Xem đáp án

Cây (P) dị hợp 3 cặp gen tự thụ cho 4 loại kiểu hình, trong đó có 44,25% cây quả to, nhiều quả → gen quy định tính trạng nhiều/ít quả liên kết với 1 trong 2 cặp gen quy định kích thước quả.

Theo đề bài, tính trạng kích thước quả do 2 cặp gen tương tác bổ sung kiểu 9:7 quy định, nên cặp gen Dd liên kết với Aa hoặc Dd liên kết với Bb đều cho kết quả như nhau.

Ta giả sử, cặp gen Dd liên kết với Bb → A-B-D = 44,25% = 0,4425 → (B-D-) = 0,4425/0,75 = 0,59

→ (bb, dd) = 0,09. Do hoán vị gen ở cả cây đực và cái có tần số bằng nhau nên ta có:

0,09 (bb, dd) = 0,3 bd × 0,3 bd → tần số hoán vị gen f = 40%; cây P có kiểu gen Aa\(\frac{{BD}}{{bd}}\)

(P): Aa\(\frac{{BD}}{{bd}}\) × Aa\(\frac{{BD}}{{bd}}\) (f= 40%) → kiểu hình quả nhỏ, nhiều quả có 11 kiểu gen quy định.

Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, nhiều quả ở F1, xác xuất thu được cây thuần chủng là:

\(\frac{{AA\frac{{BD}}{{BD}}}}{{A - B - D}} = \frac{{\frac{1}{4}\; \times 0,3\; \times 0,3}}{{0,4425}} = \;\frac{3}{{59}}\)

Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, ít quả ở F1, xác xuất thu được cây thuần chủng là:

\(\frac{{AA\frac{{Bd}}{{Bd}}}}{{A - B - dd}} = \frac{{\frac{1}{4}\; \times 0,2\; \times 0,2}}{{\frac{1}{4}\; \times \left( {0,25 - 0,09} \right)}} = \;\frac{1}{{12}}\)

Vậy cả 4 kết luận đều đúng.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 198754

Một loài thực vật, xét hai cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định khả năng chịu mặn trội hoàn toàn so với alen b quy định không có khả năng chịu mặn; cây có kiểu gen bb không có khả năng sống khi trồng trong đất ngập mặn và hạt có kiểu gen bb không nảy mầm trong đất ngập mặn. Để nghiên cứu và ứng dụng trồng rừng phòng hộ ven biển, người ta cho 2 cây P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau để tạo thành các cây F1 ở vườn ươm không nhiễm mặn; sau đó chọn tất cả các cây thân cao F1 đem trồng ở vùng đất ngập mặn ven biển, các cây này giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F2 ở vùng đất này, số cây thân cao, chịu mặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Theo bài ra ta có \(P:AaBb \times AaBb \to F1:\left( {1AA:2Aa:1aa} \right) \times \left( {1BB:2Bb:1bb} \right).\) 

Chọn các cây thân cao F1 đem trồng ở vùng ngập mặn ven biển: \(\left( {1AA:2Aa} \right) \times \left( {1BB:2Bb:1bb} \right).\) 

Vì các cây bb bị chết nên F1 chỉ còn lại \(\left( {1AA:2Aa} \right) \times \left( {1BB:2Bb} \right).\) 

Đem các cây F1 này lai ngẫu nhiên với nhau:

\(\left( {2/3A:1/3a} \right) \times \left( {2/3B:1/3b} \right) \to F2:\left( {4/9AA:4/9Aa:1/9aa} \right) \times \left( {4/9BB:4/9Bb:1/9bb} \right)\) 

Hạt bb không nảy mần nên đời F2 là: \(\left( {4/9AA:4/9Aa:1/9aa} \right) \times \left( {1/2BB:1/2Bb} \right).\) 

Trong số các cây này thì thân cao, chịu mặn \(A\_B\_\) chiếm 8/9.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 198755

Một quần thể động vật giao phối giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 40% con cánh xám, 9% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen A1, A2, A3 lầm lượt là 0,3; 0,4; 0,3.

II. Cá thể cánh đen dị hợp chiếm tỉ lệ 42%.

III. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể cánh xám, xác suất thu được 2 cá thể thuần chủng là 28,8%.

IV. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 9% số cá thể cánh trắng.

Xem đáp án

Cả 4 phát biểu đúng.

I đúng. Tần số các alen là: 0,3A1, 0,4A2, 0,3A3.

II đúng. Tỉ lệ cánh đen dị hợp = Tỉ lệ cánh đen – Tỉ lệ cánh đen đồng hợp \(= 0,51 - \;{\left( {0,3} \right)^2} = 0,42 = 42\% \).

III đúng.

- Trong số cánh xám, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ \(= \;\frac{{{A_2}{A_2}}}{{0,40}} = \;\frac{{0,16}}{{0,40}} = 0,4\)

- Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể cánh xám, xác suất thu được 2 cá thể thuần chủng là:

\(C_{3\;}^2 \times {\left( {0,4} \right)^2} \times 0,6 = 0,288 = 28,8\%\)

IV đúng.

Các kiểu gen quy định cánh xám gồm A2A2 và A2A3 với tỉ lệ là 0,16A2A2 và 0,24A2A3 \(\approx \frac{2}{5}{A_2}{A_2}\) và \(\frac{3}{5}{A_2}{A_3}\)

- Các cá thể lông xám trở thành một quần thể mới với tỉ lệ kiểu gen là \(\frac{2}{5}{A_2}{A_2}\) và \(\frac{3}{5}{A_2}{A_3}\).

→ Giao tử \({A_3} = \frac{3}{{10}}\) 

 Khi các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có kiểu hình cánh trắng chiếm tỉ lệ \(\; = {\left( {\frac{3}{{10}}} \right)^2} = \;\frac{9}{{100}}\) 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 198756

Ở người, tính trạng nhóm máu do 1 gen có 3 alen IA, IB, IO quy định, Tính trạng màu da do cặp gen Bb quy định, trong đó alen B quy định da đen trội hoàn toàn so với alen b quy định da trắng. Cặp vợ chồng thứ nhất (1 và 2) đều da đen và nhóm máu A, sinh người con trai (3) có da trắng và nhóm máu O, sinh người con gái (4) có da đen và nhóm máu A. Ở cặp vợ chồng thứ hai, người vợ (5) có nhóm máu AB và da đen, người chồng (6) có nhóm máu B và da trắng, sinh người con trai (7) có nhóm máu B và da đen. Người con gái (4) của cặp vợ chồng thứ nhất kết hôn với người con trai (7) của cặp vợ chồng thứ hai và đang chuẩn bị sinh con. Biết không xảy ra đột biến, người số (6) đến từ quần thể đang cân bằng về tính trạng nhóm máu và ở quần thể đó có 25% số người nhóm máu O, 24% số người nhóm máu B. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Biết được kiểu gen của 5 người trong số 7 người nói trên

II. Xác suất sinh con có da đen, nhóm máu A của cặp vợ chồng (4)-(7) là 25/216

III. Xác suất sinh con là con gái và có da trắng, nhóm máu B của cặp vợ chồng (4)-(7) là 19/432

IV. Xác suất sinh con có mang alen IO, alen B của cặp vợ chồng (4)-(7) là 85/216

Xem đáp án

Ta vẽ được sơ đồ phả hệ như sau:

- Xét tính trạng màu da: bố (1) và mẹ (2) có da trắng sinh con da đen → bố mẹ đều dị hợp về gen quy định tính trạng này: (1) Bb × (2) Bb. Con trai số (3) có da trắng (bb); người số (6) có da trắng (bb) sinh ra con trai số 7 (Bb).

- Tính trạng nhóm máu: (1) và (2) đều có kiểu gen IAIO; số (3) IOIO; số (5) IAIB.

→ Biết được kiểu gen của 4 người.

Ta tìm kiểu gen của số (4) và (7):

+ Số (4) :

Bố bố và mẹ da trắng và có anh trai da đen nên số (4) có kiểu gen và màu da: (1/4BB; 2/4Bb) hay (1/3BB; 2/3Bb) → cho giao tử (2/3B:1/3b).

Bố và mẹ có máu A, anh trai máu O nên có tỉ lệ :

1/4IAIA : 2/4IAIO à1/3IAIA : 2/3IAIO à cho giao tử (2/3IA : 1/3IO).

+ Số (7) :

Bố da trắng nên người số (7) có kiểu gen Bb

à cho giao tử 1/2B : 1/2b.

Bố (6) đến từ quần thể cân bằng di truyền về nhóm máu và có IOIO = 0,25 à IO= 0,5 à IB = 0,2.

→ IBIB = 1/6 và IBIO = 5/6

→ Cho giao tử (7/12 IB : 5/12 IO)

Mẹ (5) (1/2 IA : 1/2 IB) × bố (6) (7/12 IB : 5/12 IO)

→ Con (7) máu B có kiểu gen (7/24 IB IB: 5/24 IB IO)

→ 7/12 IB IB : 5/12 IB IO

→ cho giao tử (9/24 IB : 5/24 IO).

Vậy cặp vợ chồng (4), (7) có kiểu gen như sau:

 

Vợ (4)

Chồng (7)

Da

2/3B:1/3b

1/2B:1/2b

Máu

2/3IA:1/3IO

19/24IB:5/24IO

Xác suất sinh con da đen, máu A của cặp vợ chồng (4) và (7) \(= \left( {1 - \;\frac{1}{3} \times \frac{1}{2}} \right)\left( {\frac{2}{3} \times \frac{5}{4}} \right) = \frac{5}{6} \times \frac{5}{{36}} = \frac{{25}}{{216}}\)

Xác xuất sinh con gái, da trắng, máu B  \(= \left[ {\frac{1}{3} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{3} \times \frac{{19}}{{24}}} \right] \times \frac{1}{2} = \;\frac{{19}}{{864}}\)

Xác xuất sinh con có mang alen IO, alen B \(= \left( {\frac{2}{3} \times \frac{5}{{24}} + \frac{1}{3} \times \frac{{19}}{{24}} + \frac{5}{{24}} \times \frac{1}{3}} \right) \times \left( {\frac{2}{3} \times \frac{1}{2} + \frac{2}{3} \times \frac{1}{2} + \frac{1}{3} \times \frac{1}{2}} \right) = \;\frac{{85}}{{216}}\)

Vậy có 2 kết luận đúngII và IV.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »