Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Nguyễn Văn Côn

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Nguyễn Văn Côn

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 17 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 201351

Phát biểu nào dưới đây là không đúng về các sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học hình thành sự sống trên trái đất?

Xem đáp án

Phát biểu không đúng là A

Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hóa học đã được chứng minh năm 1953 qua thí nghiệm của Milo và Uray

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 201352

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

A sai. CLTN giữ lại những cá thể có kiểu hình thích nghi nhất và có khả năng sinh sản cao nhất → sẽ giữ lại tổ hợp gen thích nghi nhất, có khả năng sinh sản cao nhất. qua đó làm thay đổi thành phần kiểu gen – tần số alen

C sai. CLTN không tạo ra các gen mới

D sai. CLTN chống lại thể dị hợp sẽ làm thay đổi tần số alen chậm hơn  ( nếu quần thể là quần thể ngẫu phối ).

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 201354

Trong lịch sử tiến hóa, các loài xuất hiện sau có nhiều đặc điểm hợp lý hơn các loài xuất hiện trước vì sao?

Xem đáp án

Nguyên nhân là đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng phát huy tác dụng làm cho các đặc điểm thích nghi không ngừng được hoàn thiệnNguyên nhân là đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng phát huy tác dụng làm cho các đặc điểm thích nghi không ngừng được hoàn thiện

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 201355

Bản chất của quy luật phân ly là gì?

Xem đáp án

Bản chất của quy luật phân li là sự phân ly của cặp alen trong giảm phân

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 201356

Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về quần thể tự phối?

Xem đáp án

Nội dung không đúng là quần thể thể hiện tính đa hình

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 201357

Quan sát tế bào sinh dưỡng của một người bị bệnh thấy có nhiễm sắc thể thứ 21 ngắn hơn nhiễm sắc thể 21 của người bình thường. Người đó có thể bị

Xem đáp án

Người bị bệnh, NST số 21 ngắn hơn so với bình thường=> bị bệnh ung thư máu

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 201358

Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa gì?

Xem đáp án

Sự phân bố các cá thể cùng loài 1 cách đồng đều nhằm giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 201359

Khi nói về sự di truyền của các gen trong té bào nhân thực của động vật lưỡng bội, kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Kết luận không đúng là C

Các alen thuộc locut khác nhau nhưng cùng trên 1 NST thì di truyền cùng nhau

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 201365

Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông thường biểu hiện ở nam giới là vì sao?

Xem đáp án

Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông thường biểu hiện ở nam giới là vì

Gen quy định hai tính trạng trên là gen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y

Điều này có nghĩa là ở nam giới chỉ cần 1 alen gây bệnh là đã có thể biểu hiện ra bên ngoài

Còn ở nữ giới chỉ biểu hiện thành kiểu hình khi cơ thể ở trạng thái đồng hợp lặn

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 201366

Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen AABBdd và aabbDD, người ta có thể tiến hành:

Xem đáp án

Để tạo ra cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD , người ta tiến hành :

Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 201367

Người ta tiến hành cấy truyền một phôi cừu có kiểu gen AAbb thành 15 phôi và nuôi cấy phát triển thành 15 cá thể. Cả 15 cá thể này

Xem đáp án

Mức phản ứng của cơ thể do kiểu gen quy định

15 cá thể này có chung một kiểu gen có mức phản ứng giống nhau

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 201368

Có hai chị em ruột mang hai nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều có nhóm máu A. Bố và mẹ của hai chị em này có kiểu gen tương ứng là:

Xem đáp án

2 chị em ruột có nhóm máu AB và O → có kiểu gen là IAIB và IOIO

Như vậy bố mẹ họ có kiểu gen là IAIO và IBIO

Mà ông bà ngoại họ nhóm máu A

⇒ Người mẹ sẽ có kiểu gen là IAIO

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 201372

Một NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến. NST đột biến có trình tự ABCDCDEG.HKM. Dạng đột biến này

Xem đáp án

Nhận xét: NST đột biến bị lặp lại đoạn CD

Đột biến lặp đoạn thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 201374

Một gen cấu trúc có khối lượng 72.104 đvC và có tỉ lệ A/G = 1/3. Gen bị đột biến dẫn đến phân tử mARN được tổng hợp sau đột biến có chứa 178 adenin, 123 uraxin, 582 guanin, 317 xitozin. Biết rằng đột biến chỉ tác động lên một cặp nucleotit của gen. Hãy cho biết dạng đột biến gen đã xảy ra

Xem đáp án

Gen có khối lượng 72.104 đvC <=> có tổng số nu là: \(\frac{{{{72.10}^4}}}{{300}}\)

Tỉ lệ  \(\frac{A}{G} = \frac{1}{3}\)

=> Vậy gen có thành phần các loại nu là

A = T = 300

G = X = 900

Gen đột biến tổng hợp được mARN có A = 178, U = 123, G = 582, X = 317

=> Gen đột biến có thành phần các loại nu là

A = T = 301

G = X = 899

Vậy đột biến xảy ra ở đây là đột biến thay thế 1 cặp nu G –X bằng 1 cặp nu A – T

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 201375

Từ một quần thể P sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể : 0,525 AA: 0,05 Aa: 0,425 aa. Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ P:

Xem đáp án

F3 : 0,525 AA: 0,05 Aa: 0,425 aa.

=> Kiểu gen Aa ở P là : 0,05 x 23 = 0,4

=> Kiểu gen AA ở P là : \(0,525 - \frac{{0,4 - 0,05}}{2} = 0,35\)

=> Kiểu gen aa ở P là : \(0,425 - \frac{{0,4 - 0,05}}{2} = 0,25\)

P : 0,35AA : 0,4Aa : 0,25aa

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 201376

Một quần thể có 1375 cây AA, 750 cây Aa, 375 cây aa. Kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

P : 0,55AA : 0,3Aa : 0,15aa

Kết luận không đúng là B

Tần số alen A là 0,55 + 0,3/2 = 0,7

Tần số alen a là 0,15 + 0,3/2 = 0,3

→ Quần thể ở thế hệ xuất phát chưa cân bằng

Cấu trúc quần thể sau 1 thế hệ ngẫu phối là : 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 201378

Ở một loài thực vật, locut gen quy định màu sắc hoa gồm 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây đúng khi nói về kiểu hình ở F1?

Xem đáp án

P : Aa tự thụ

F1 :  1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa

KH : 75% hoa đỏ : 25% hoa vàng

Mỗi cây mang 1 kiểu gen xác định nên trên mỗi cây F1 chỉ cho 1 loại hoa

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 201379

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, cấu trúc NST không thay đổi sau giảm phân. Người ta cho lai hai cơ thể bố mẹ (P) đều có hai cặp gen dị hợp trên cùng một cặp NST tương đồng với nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

1. nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử đều thì đời con có kiểu hình khác P chiếm 25%.

2. nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1.

3. nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có kiểu hình giống P chiếm 50%.

4. nếu kiểu gen của P khác nhau thì đời con có tỉ lệ kiểu hình lặn hai tính trạng chiếm 25%.

Xem đáp án

P: (Aa,Bb)  x  (Aa,Bb)

Không xảy ra hoán vị gen

TH1 : \(\frac{{AB}}{{ab}}\) x \(\frac{{AB}}{{ab}}\)

F1: 1\(\frac{{AB}}{{AB}}\):2\(\frac{{AB}}{{ab}}\):1\(\frac{{ab}}{{ab}}\)

KH : 3 A-B- : 1aabb

TH2 : \(\frac{{Ab}}{{ab}}\)x\(\frac{{Ab}}{{ab}}\)

F1:  1\(\frac{{Ab}}{{ab}}\):2\(\frac{{AB}}{{aB}}\):1\(\frac{{aB}}{{aB}}\)

KH: 1 A-bb : 2A-B- : 1aaB-

TH3 :\(\frac{{AB}}{{ab}}\) x \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)

F1:  1\(\frac{{AB}}{{Ab}}\):1\(\frac{{AB}}{{aB}}\):1\(\frac{{Ab}}{{ab}}\):1\(\frac{{aB}}{{aB}}\)

KH : 1A-bb : 2A-B- : 1aaB-

Các phát biểu đúng là : 1,2,3

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 201380

Khi quan sát một đoạn của sợi cơ bản, người ta thấy có 80 phân tử protein histon. Theo lí thuyết, đoạn trên có bao nhiêu nucleoxom?

Xem đáp án

Ta có 1 nucleoxom chứa 8 phân tử protein histon

Giữa 2 nucleoxom là 1 phân tử protein histon

Theo lý thuyết, trên đoạn trên có số nucleoxom là: \(\frac{{80 + 1}}{9}\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 201381

Ở một loài thực vật, cho biết tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Từ một giống cũ có kiểu gen Aa người ta tiến hành tạo giống mới thuần chủng có kiểu gen AA. Nếu chỉ bằng phương pháp tự thụ phấn và chọn lọc thì đến thế hệ F3, tỉ lệ cá thể thuần chủng của giống là bao nhiêu?

Xem đáp án

P: Aa

F1 :  1/4 AA :  2/4 Aa  : 1/4 aa

Chỉ chọn các cá thể có kiêu hình trội tự thụ phấn

F chọn lọc : 1/3 AA :  2/3 Aa

Chọn lọc các cá thể có kiểu gen thuần chủng sau 3 thế hệ là: \(\frac{1}{3} + \frac{2}{3} \times \frac{1}{3} + \frac{2}{3} \times \frac{1}{3} = \times \frac{{19}}{{27}}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 201382

Cho cây có kểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{De}}{{dE}}\) tự thụ phấn, đời con có nhiều loai kiểu hình trong đó kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33,165%, nếu khoảng cách di truyền giữa A và B là 20cM thì khoảng cách giữa D và e là:

Xem đáp án

F1 : A-B- D-E- = 33,165%

Có khoảng cách A và B là 20cM

=> Tần số hoán vị gen cặp \(\frac{{AB}}{{ab}}\)  là 20%

=> P cho giao tử ab = 40%

=> Kiểu hình aabb chiếm tỉ lệ : 0,4 x 0,4 = 0,16

=>Kiểu hình A-B- chiếm tỉ lệ : 0,16 + 0,5 = 0,66

=> Kiểu hình D-E- chiếm tỉ lệ : \(\frac{{0,33165}}{{0,66}}\) = 0,5025

=>Kiểu hình ddee chiếm tỉ lệ : 0,5025 – 0,5 = 0,0025

=> P cho giao tử de = \(\sqrt {0,0025} = 0,05 = 5\% \)

=> Tần số hoán vị gen cặp \(\frac{{De}}{{dE}}\) = 10%

Vậy khoảng cách giữa D và e là 10cM

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 201383

Khi lai cá thể đực (XX) vảy trắng- to thuần chủng với cá cái( XY) vảy trắng- nhỏ thu được F1 đều vảy trắng- to. Cho cá thể cái F1 lai phân tích (lai với cá đực vảy trắng- nhỏ) được Fa với tỉ lệ 9 cá vảy trắng- to : 6 cá vảy trắng- nhỏ: 4 cá vảy đỏ- nhỏ(đực) : 1 cá vảy đỏ- to(đực). Biết kích thức vảy do một gen quy định. Theo lí thuyết, những kết luận nào sau đây là đúng?

Cặp tính trạng màu sắc vảy di truyền theo tương tác gen át chế, có liên kết với giới tính. Cặp tính trạng màu sắc vảy di truyền theo tương tác gen bổ sung, có liên kết với giới tính. ở cá cái F1 có xảy ra hoán vị với tần số 10%. ở cá cái F1 có xảy ra hoán vị với tần số 20%. ở Fa cá cái vảy trắng- to và cá cái vảy trắng- nhỏ xuất hiện với tỉ lệ bằng nhau và bằng 25%. Trong tổng số cá vảy trắng- to xuất hiện ở Fa, cá đực vảy trắng- to chiếm tỉ lệ 1/9.

Xem đáp án

Xét tính trạng kích thước vảy

P: đực to x cái nhỏ

F1 : 100% to

Cái F1 lai phân tích

Fa : 9 to : 6 nhỏ : 4 nhỏ ( đực) : 1 to(đực)

Do tính trạng kích thước vảy do 1 gen qui định

A to > a nhỏ

Có 2 trường hợp xảy ra :

TH1 : gen trên NST thường :

Vậy Fa : cái : 5 to : 5 nhỏ      <=>  Fa : 1 to : 1 nhỏ

                   Đực : 5 to : 5 nhỏ

F1 : Aa x aa

TH2 : gen nằm trên NST giới tính XY ở vùng tương đồng

          Vậy Fa : cái : 5 to : 5 nhỏ

                    Đực : 5 to : 5 nhỏ

          F1 : XAYa x XaXa

Xét tính trạng màu sắc :

P: đực trắng x cái trắng

F1 : 100% trắng

Cái F1 lai phân tích

Fa : 3 trắng : 1 đỏ (đực)

Do Fa có 4 tổ hợp lai

=> Cái F1 cho 4 tổ hợp giao tử

Tính trạng khác nhau ở 2 giới  <=> có gen nằm trên NST giới tính

F1 : Bb XDY  x  bb XdXd

Fa : cái : Bb XdY : bb XdY

     Đực : Bb XDXd : bb XDXd

F1 vảy trắng B-D- vảy trắng

=> Kiểu hình bbD- cho vảy đỏ

=> B-D- = B-dd = bbdd = trắng

=> Tính trạng do 2 cặp gen qui định theo kiểu tương tác át chế :

B át chế b, D, d

D cho kiểu hình đỏ

Xét cả 2 tính trạng : giả sử 3 cặp gen phân li độc lập

Fa : ( 1to : 1 nhỏ ) x ( 3 trắng : 1 đỏ ) – khác với đề bài

=> Vậy Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST

F1 : (Aa,Bb) XDYx ab/abXdXd

Fa :    cái : 5 cá vảy trắng- to : 5 cá vảy trắng- nhỏ:

Đực : 4 vảy trắng – to : 4 vảy đỏ- nhỏ : 1 trắng – nhỏ : 1 vảy đỏ- to

Có đực vảy đỏ, ab/abXDXd nhỏ  = 1/20

Mà XDX= 1414 

=> Kiểu gen  ab/ab = 1/5

=> Cá cái F1 cho giao tử ab = 2/5

=> Cá cái F1 : AB/abXDY và tần số hoán vị gen là f = 20%

Trong tổng số cá vảy trắng to Fa , cá đực chiếm tỉ lệ : 4/9

Vậy các phương án đúng là 1, 4, 5

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 201384

Ở một loài động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có kiểu hình thân xám mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỉ lệ 50% cái thân xám, mắt đỏ: 20% đực thân xám, mắt đỏ: 20% đực thân đen, mắt trắng : 5% đực thân đen, mắt đỏ: 5% đực thân xám mắt trắng. Biết rằng các tính trạng đơn gen chi phối, không xảy ra đột biến, sư biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

P: đực (XY) thân đen, mắt trắng x cái (XX) thân xám, mắt đỏ

F1 : 100% thân xám, mắt đỏ

F1 xám

F2 :    cái 50% xám

          Đực : 1 xám : 1 đen

KH 2 giới F2 khác nhau <=> gen nằm trên NST giới tính Xđực F2 1 xám : 1 đen

=> Cái F­1 dị hợp mà cái F1 xám

=> A xám >> a đen

=> F1 : 1 XAY : 1XAXa

F1 mắt đỏ

F2 :    cái 50% mắt đỏ

          Đực : 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng

KH 2 giới F2 khác nhau <=> gen nằm trên NST giới tính Xđực F2 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng

=> Cái F­1 dị hợp mà cái F1 mắt đỏ

=> B mắt đỏ : b mắt trắng

=> F1 : 1 XBY : 1XBXb

Xét cả 2 tính trạng

F­1 x F­1 \(X_B^AY\) x XX(Aa,Bb)       

F2 :    cái : 50% thân xám , mắt đỏ

          Đực : 20% thân xám, mắt đỏ: 20% thân đen, mắt trắng : 5% thân đen, mắt đỏ: 5% thân xám mắt trắng

có đực thân xám mắt trắng \(X_b^aY\) = 5%

=> Cái F1 cho giao tử \(X_b^a\) = 10%

=> Cái F1 và tần số hoán vị gen f = 20%

Vậy kết luận không đúng là D

ở phép lai trên chỉ bên cái xảy ra hoán vị gen

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 201386

Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Về mặt lý thuyết, xác suất để cặp vợ chồng sinh người con thứ 2 khác giới tính với người con đầu và không bị bạch tạng là?

Xem đáp án

Cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh con đầu lòng bị bạch tạng

=> Cặp vợ chồng này có kiểu gen là Aa  x  Aa

Xác suất sinh đứa con thứ 2, khác giới tính với đứa thứ nhất, không bị bạch tạng là

\(\frac{3}{4}.\left( {1 - \frac{1}{2}.\frac{1}{2} + \frac{1}{2}.\frac{1}{2}} \right) = \frac{3}{8}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 201387

Ở một loài thực vật, khi đem lai hai dòng thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 phân li theo tỉ lệ 3 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng. biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường, không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ và con là như nhau. Nếu tiếp tục cho cây F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là:

Xem đáp án

Pt/c : cao, đỏ x thấp, trắng

F1 : 100% cao, đỏ

F1 tự thụ

F2 : 3 cao, đỏ : 1 thấp trắng

A cao >> a thấp

B đỏ >> b trắng

Liên kết gen hoàn toàn F1: \(\frac{{AB}}{{ab}}\)

F2 : 1\(\frac{{AB}}{{AB}}\):2\(\frac{{AB}}{{ab}}\):1\(\frac{{ab}}{{ab}}\)

F2 x F2 :

Giao tử : AB = ab = 50%

F3 : 1\(\frac{{AB}}{{AB}}\):2\(\frac{{AB}}{{ab}}\):1\(\frac{{ab}}{{ab}}\)

<=> 3 cao đỏ : 1 thấp trắng

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 201388

Cho lai hai cá thể bố mẹ có kiểu  gen chưa biết, theo lý thuyết, đời con thu được kiểu hình với tỉ lệ trung bình 3: 3: 1: 1. Có thể có bao nhiêu quy luật di truyền đúng với kết quả phép lai trên? Biết gen nằm trên NST thường.

Xem đáp án

Đời con : 3 : 3: 1: 1

Các qui luật đúng là

-         Qui luật phân li độc lập : AaBb x Aabb

  Quy ước : A-B- = tính trạng 1

            A-bb = aaB - = aabb = tính trạng 2

-         Hoán vị gen :  ab ( fA/a =25%) =  ab

A>> a => quy định tính trạng 1

B>> b => quy định tính trạng 2

-         Tương tác bổ sung kết hợp với liên kết gen hoàn toàn: \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb\;x\;\frac{{AD}}{{ad}}bb\)

Quy ước :

A-B- = Tính trạng 1

A-bb = aaB - = aabb = tính trạng 2

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 201390

Quan sát sơ đồ phả hệ dưới đây và cho biết quy luật di truyền nào chi phối sự di truyền tính trạng bệnh?

Xem đáp án

Nhận thấy mẹ bị bệnh thì sinh ra tất cả các con đều bị bệnh, mẹ bình thường sinh ra con bình thường

=> Di truyền theo dòng mẹ

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »