Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Phan Châu Trinh

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Phan Châu Trinh

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 30 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 199077

Pha sáng của quang hợp diễn ra ở cấu trúc nào sau đây?

Xem đáp án

Pha sáng của quang hợp diễn ra ở trên màng thilacoit

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 199078

Trong chu kì hoạt động của tim, khi tâm thất co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch phổi?

Xem đáp án

Tâm thất phải đẩy máu vào động mạch phổi; Tâm thất trái đẩy máu vào động mạch chủ.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 199079

Loại đột biến nào sau đây làm giảm 1 liên kết hidro?

Xem đáp án

Vì 1 cặp A-T có 2 liên kết hidro; 1 cặp G-X có 3 liên kết hidro cho nên đột biến thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì sẽ làm tang 1 liên kết hidro.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 199080

Côđon 5’UAA3’ có triplet tương ứng là:

Xem đáp án

Triplet là bộ ba ở trên mạch gốc của gen. Mạch gốc của gen làm khuôn để tổng hợp mARN cho nên triplet bổ sung và ngược chiều với côđon.

Côđon là 5’UAA3’ thì triplet tương ứng là 3’ATT5’.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 199081

Loại đột biến NST nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?

Xem đáp án

Vì đột biến tam bội có bộ NST 3n nên làm tăng hàm lượng ADN. Các phương án B, C, D đều làm giảm hàm lượng ADN.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 199082

Ở người có bộ NST 2n = 46. Một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân, số NST có trong tế bào là:

Xem đáp án

Ở kì sau của nguyên phân, mỗi NST kép tách nhau ra thành 2 NST đơn. Vì vậy 46 NST kép sẽ tách ra thành 92 NST đơn. 

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 199086

Ở một loài động vật, xét 1 cơ thể có 2 cặp dị hợp Aa, Bb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và tạo ra được tối đa 4 loại giao tử. Kiểu gen của cơ thể trên là:

Xem đáp án

Kiểu gen của cơ thể là \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\) cho 4 loại giao tử nếu có hoán vị gen.

B sai. Kiểu gen \(\frac{{{\rm{aB}}}}{{{\rm{aB}}}}\) chỉ cho 1 loại giao tử là aB.

C sai. Kiểu gen AABb cho ra 2 loại giao tử.

D sai. Kiểu gen aabb cho 1 loại giao tử.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 199087

Khi nói về di truyền quần thể, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

- Vì trong tự nhiên, quần thể thường xuyên chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Do đó, mặc dù quần thể giao phối ngẫu nhên những tần số alen vẫn có thể bị thay đổi do tác động của chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, ... → C sai.

- D đúng. Vì tự thụ phấn, giao phối gần chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 199088

Tiến hành nuôi hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd để tạo dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần?

Xem đáp án

Số dòng thuần được tính theo công thức: 2n (với n là số cặp gen dị hợp). Cơ thể có kiểu gen AaBbDd có thể thu được tối đa 23 = 8 dòng thuần. 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 199089

Quá trình tiến hóa nhỏ có đặc điểm gì?

Xem đáp án

Tiến hoá nhỏ (tiến hoá vi mô, microevolution) là quá trình biến đổi thành phần kiểu trên của quần thể, bao gồm sự phát sinh đột biến, sự phát tán đột biến qua giao phối, sự chọn lọc các đột biến và biến dị tổ hợp có lợi, sụ cách ly di truyền giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc. Kết quả là sự hình thành loài mới. Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi tương đối hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. → C đúng.

A sai. Vì tiến hóa nhỏ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể

B sai. Vì tiến hóa nhỏ diễn ra trên phạm vi hẹp, thời gian ngắn.

D sai. Vì tiến hóa nhỏ cần sự tác động của các nhân tố tiến hóa.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 199090

Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?

Xem đáp án

- Đáp án A. Vì prôtêin là các phân tử sinh học. Việc dựa vào cấu trúc của prôtêin để suy ra nguồn gốc tiến hóa của các loài được gọi là bằng chứng tiến hóa ở cấp phân tử.

- Xương tay của người và chi trước của mèo là bằng chứng giải phẫu so sánh.

- Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào là bằng chứng tế bào học.

- Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng là bằng chứng hóa thạch.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 199091

Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. Đây là ví dụ về mối quan hệ

Xem đáp án

Quan hệ làm lợi cho các cá thể cùng loài thì đấy đều là hỗ trợ cùng loài. 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 199092

Bọ xít có vòi chích dịch cây mướp để sinh sống. Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ

Xem đáp án

Bọ xít có vòi chích dịch cây mướp để sinh sống → chúng sống kí sinh và sử dụng chất dinh dưỡng của cây mướp làm nguồn thức ăn cho mình → Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ kí sinh vật chủ.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 199093

Nếu pha tối của quang hợp bị ức chế thì pha sáng cũng không thể diễn ra. Nguyên nhân là vì pha sáng muốn hoạt động được thì phải lấy chất A từ pha tối. Chất A chính là:

Xem đáp án

Nguyên liệu của pha tối là CO2, NADPH và ATP, sản phẩm của pha tối là glucôzơ, NADP+, ADP. NADP+ và ADP được chuyển sang cho pha sáng và cung cấp cho pha sáng làm nguyên liệu để tái tạo NADPH và ATP. Vì vậy nếu pha tối bị ức chế thì sẽ không tạo ra được nguyên liệu để cung cấp cho pha sáng nên pha sáng cũng không diễn ra. 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 199095

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Ở phép lai: AAaa × aaaa thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, ở F2 có số cây thân cao chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Cho F1 tự thụ phấn, hãy xác định tỉ lệ kiểu hình F2.

F1 có kiểu gen 1/6AAaa, 4/6Aaaa, 1/6aaaa.

Xem F1 là 1 quần thể tự phối, khi đó ta có:

1/6AAaa tự thụ phấn sẽ cho đời con có kiểu hình đồng hợp lặn (aaaa) = 1/6. 1/36= 1/216;

4/6Aaaa tự thụ phấn sẽ cho đời con có kiểu hình đồng hợp lặn (aaaa) = 4/6. 1/4 1/6;

1/6aaaa tự thụ phấn sẽ cho đời con có kiểu hình đồng hợp lặn (aaaa) = 1/6;

→ Ở đời F2, kiểu hình lặn (aaaa) chiếm tỉ lệ = 1/216+ 1/6+ 1/6= 73/216.

→ Cây thân cao chiếm tỉ lệ = 1 - 73/216 = 143/216. 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 199097

Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho hai cây (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản lai với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 1000 cây trong đó có 90 cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:2:2.

II. Ở F2, tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm 26%.

III. Ở F2, tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm 26%.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất lấy được cây dị hợp 1 cặp gen là 24/59.

Xem đáp án

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.

Ở bài toán này, tỉ lệ \(\frac{{\underline {{\rm{ab}}} }}{{{\rm{ab}}}}\) = x = 90/1000 = 0,09 = 0,3×0,3. → ab là giao tử liên kết.

→ Tần số hoán vị gen = 1 - 2 × 0,3 = 0,4 = 40%.

→ Vì ab là giao tử liên kết nên kiểu gen F1 là \(\frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\)

I đúng. Vì kiểu gen \(\frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\) (tần số hoán vị 40%) thì lai phân tích sẽ có tỉ lệ 3:3:2:2.

II và III đúng. Vì ở F2, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen = loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ = 4x - \({\rm{2}}\sqrt {\rm{x}}\)  + 0,5 = 4× \({\rm{2}}{\rm{.}}\sqrt {{\rm{0,09}}}\) + 0,5 = 0,26.

IV đúng. Vì ở F2, cá thể có kiểu hình A-B- dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ = = \({\rm{2}}\sqrt {\rm{x}}\) - 4x = \({\rm{2}}{\rm{.}}\sqrt {{\rm{0,09}}}\) - \({\rm{2}}{\rm{.}}\sqrt {{\rm{0,09}}}\)×0,09 = 0,24

→ Xác suất = \(\frac{{{\rm{0,24}}}}{{{\rm{0,5}} + {\rm{0,09}}}} = \frac{{{\rm{24}}}}{{{\rm{59}}}}\).

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 199098

Một quần thể sinh vật đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:

P: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1.

F1: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1.

F2: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1.

F3: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.

Biết A trội hoàn toàn so với a. Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng

Xem đáp án

Qua các thế hệ, ta thấy tần số kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp tăng, tần số kiểu gen đồng hợp lặn giảm → Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng loại bỏ kiểu hình đồng hợp lặn.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 199099

Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mức độ tác động của nhân tố hữu sinh lên cá thể sinh vật phụ thuộc vào mật độ của quần thể.

II. Khi mật độ cá thể của các quần thể càng cao thì mức độ tác động của nhân tố hữu sinh càng mạnh.

III. Khi quần thể chịu tác động của nhân tố hữu sinh thì có thể sẽ làm biến động số lượng cá thể của quần thể.

IV. Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.

Xem đáp án

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án A.

I và II đúng. Vì nhân tố hữu sinh phụ thuộc mật độ và chịu sư chi phối của mật độ cá thể.

III đúng. Vì tác động của nhân tố sinh thái có thể sẽ làm ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong của quần thể, do đó dẫn tới làm biến động số lượng cá thể của quần thể.

IV sai. Vì nhân tố vật lí, hóa học, sinh học đều là nhân tố vô sinh.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 199100

Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A sai. Vì trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.

B sai. Vì trong một lưới thức ăn, thực vật thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.

C sai. Vì hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn đơn giản hơn hệ sinh thái tự nhiên

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 199102

Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3723 liên kết hidro thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Xem đáp án

a. Vì alen a dài hơn alen A 0,34nm → Thêm một cặp nucleoti.

B sai. Vì nếu alen A có 3720 liên kết hidro thì chứng đột biến điểm làm tăng 3 liên kết hidro. → Đột biến thêm 1 cặp G-X.

C sai. Vì alen a có 3723 liên kết hidro và có 780 A thì suy ra có 721 số nuclêôtit loại G. → Tổng số nuclêôtit của alen a là 3002. → Alen a có chiều dài 510,34 nm.

D sai. Vì alen a có 3723 liên kết hidro và có 721 G thì suy ra có 780 số nuclêôtit loại A. → Tổng số nuclêôtit của alen a là 3002. → Alen a nhiều hơn alen A 1 cặp nucleotit. → Đây là đột biến thêm một cặp nuclêôtit.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 199104

Một cơ thể động vật có kiểu gen \(\frac{{\underline {{\rm{AbDEGh}}} }}{{{\rm{aBdegH}}}}\) tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cơ thể trên giảm phân tạo ra tối đa 64 loại giao tử.

II. Giả sử mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 12 loại giao tử.

III. Giả sử có 2 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 6 loại tinh trùng.

IV. Giả sử có 50 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 64 loại tinh trùng.

Xem đáp án

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.

Một cơ thể động vật có kiểu gen \(\frac{{\underline {{\rm{AbDEGh}}} }}{{{\rm{aBdegH}}}}\) tiến hành giảm phân tạo giao tử → Cơ thể này có 6 cặp gen dị hợp (n = 6).

Vận dụng công thức giải nhanh ta có:

I đúng. Vì 2n = 26 = 64.

II đúng. Vì mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa số loại giao tử = 2n = 12.

III đúng. Vì có 2 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có số loại tinh trùng tối đa = 2x + 2 = 2×2 + 2 = 6 loại.

IV đúng. Có 50 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa số loại tinh trùng tối đa = 2x + 2 = 2×50 + 2 = 102 loại > 64 nên số loại tinh trùng tối đa = 64 loại.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 199105

Cho biết AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa vàng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu môi trường thay đổi làm cho cây hoa trắng có tỉ lệ sinh sản giảm thì tỉ lệ kiểu hình hoa vàng ở F1 sẽ được tăng lên so với ở thế hệ P.

II. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,5Aa : 0,5aa thì quần thể có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

III. Nếu môi trường thay đổi làm mất khả năng sinh sản của cây hoa vàng thì sẽ làm tăng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.

IV. Nếu có đột biến làm cho A thành a thì sẽ nhanh chóng làm tăng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.

Xem đáp án

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C.

I đúng. Vì chọn lọc chống lại aa thì tần số a sẽ giảm (Ở P, a = 0,6, do đó khi a giảm thì A tawnng và khi A = a = 0,5 thì kiểu gen Aa đạt cực đại). Cho nên sẽ tăng kiểu hình hoa hồng.

II đúng. Vì F1 có 0,5Aa : 0,5aa → Kiểu gen AA đã bị loại bỏ khỏi quần thể. → Có thể là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên hoặc chọn lọc tự nhiên. Tuy nhiên, CLTN thường ít khi lạo bỏ một cách đột ngột.

III đúng. Vì khi Aa mất khả năng sinh sản thì tần số a = 0,36/(0,16+0,36) = 9/13.

→ Kiểu hình hoa trắng (aa) ở F1 có tỉ lệ = (9/13)2 = 0,479.

IV sai. Vì đột biến làm thay đổi tần số alen với tốc độ rất chậm. Do đó, không thể nhanh chóng làm tăng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 199106

Trong giờ thực hành, một bạn học sinh đã mô tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài trong một vường xoài như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.

II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.

III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật ăn thịt bậc 3.

IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.

Xem đáp án

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án A.

Giải thích: Dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn:

Chỉ có phát biểu I đúng. → Đáp án A

. → I đúng. Vì chuỗi thức ăn dài nhất là chuỗi:

Cây → côn trùng cánh cứng → chim sâu → chim ăn thịt cở lớn. (có 4 mắt xích).

II sai. Vì khi đông vật ăn rễ cây giảm số lượng thì rắn và thú ăn thịt sẽ thiếu thức ăn nghiêm trọng, khi đó chúng cạnh tranh gay gắt hơn. Còn chim ăn thịt cở lớn sử dụng nhiều nguồn thức ăn, cho nên thiếu động vật ăn rễ cây thì không ảnh hưởng lớn đến nó.

III đúng. Vì chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.

IV sai. Vì các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng đều sử dụng cây làm thức ăn nhưng có sự phân hóa ổ sinh thái (mỗi loài ăn một bộ phận khác nhau của cây).

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 199107

Bảng dưới đây mô tả sự biểu hiện các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B:

Kí hiệu: (+): có lợi. (-): có hại. (0): không ảnh hưởng gì.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở trường hợp (1), nếu A là một loài động vật ăn thịt thì B sẽ là loài thuộc nhóm con mồi.

II. Ở trường hợp (2), nếu A là loài mối thì B có thể là loài trùng roi sống trong ruột mối.

III. Ở trường hợp (3), nếu A là một loài cá lớn thì B có thể sẽ là loài cá ép sống bám trên cá lớn.

IV. Ở trường hợp (4), nếu A là loài trâu thì B có thể sẽ là loài giun kí sinh ở trong ruột của trâu.

Xem đáp án

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án B.

I sai. Vì (1) là cạnh tranh khác loài (Vì sống chung thì cả hai có hại, sống riêng rẽ thì bình thường).

II đúng. Vì cả hai loài A và B khi sống chung thì đều có lợi, khi tách riêng thì cả hai đều có hại. Do đó, đây là quan hệ cộng sinh.

III sai. Vì cả hai loài A và B là quan hệ hội sinh, trong đó loài A có lợi, còn loài B trung tính. Vì vậy, A là loài cá ép còn B là loài cá lớn.

IV đúng. Vì B có lợi, A có hại cho nên loài B là loài kí sinh ở trong loài A.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 199110

Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp gen được kí hiệu là: \(\frac{{\underline {ABDE} }}{{abde}}\frac{{\underline {QMNPO} }}{{qmnpo}}\frac{{\underline {HKLX} }}{{hklx}}\)

... Giả sử có một thể đột biến có kiểu gen là

\(\frac{{\underline {ABDE} }}{{abde}}\frac{{\underline {PNMO} }}{{qmnpo}}\frac{{\underline {HKLX} }}{{hklx}}\)

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?

I. Thể đột biến này phát sinh do sự tiếp hợp và trao đối chéo giữa hai cromatit thuộc hai cặp NST không tương đồng.

II. Thể đột biến có thể có khả năng sinh sản kém hơn so với dạng bình thường.

III. Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen O.

IV. Thể đột này giảm phân bình thường sẽ cho giao tử mang NST đột biến chiếm tỉ lệ 50%.

Xem đáp án

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án A

I sai. Vì đây là đột biến đảo đoạn (đoạn đảo chứa các gen QMNP

II đúng. Vì đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản.

III đúng. Vì O vẫn có thể bị ảnh hưởng do trình tự gen bị thay đổi.

IV đúng. Vì thể đột biến này có 1 cặp NST bị đột biến ở 1 chiếc nên tỉ lệ giao tử đột biến = 50%.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 199111

Một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì chỉ có 3 loại kiểu gen.

II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.

III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 50%.

IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì chỉ có 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.

Xem đáp án

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. → Đáp án B.

I sai. Vì khi F1 có 2 kiểu hình thì F1 có thể có 4 kiểu gen. Ví dụ A1A3 × A3A4.

II đúng. Vì khi đời con có 3 loại kiểu gen thì chứng tỏ P dị hợp và có kiểu gen giống nhau. Khi đó, chỉ có 3 sơ đồ lai là A1A2 × A1A2; A1A3 × A1A3; A1A4 × A1A4.

III đúng. Vì nếu cá thể lông đen đem lai phải có kiểu gen A1A3. Khi đó, đời con có 50% số cá thể lông vàng (A3A4).

IV sai. Vì có 5 sơ đồ lai cho kết quả 1:1 (đó là: A1A2 × A3A3 hoặc A1A3 × A3A3 hoặc A1A4 × A3A3 hoặc A1A2 × A3A4 hoặc A1A3 × A3A4).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 199112

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ; Bb quy định hoa vàng; bb quy định hoa trắng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ; Các cặp gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 3:1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?

Xem đáp án

Phân tích tỉ lệ 3:1 = (3:1)×1×1.

Tìm số phép lai cho từng cặp tính trạng.

Vì cặp gen Bb trội không hoàn toàn nên không thể có đời con với tỉ lệ 3:1. → Tính trạng màu hoa phải có tỉ lệ 100% → Có 3 sơ đồ lai, đó là (BB × BB; BB × bb; bb × bb).

Hai cặp tính trạng còn lại đổi vị trí cho nhau.

- Để đời con có kiểu hình 100% A- thì kiểu gen của P gồm 4 sơ đồ lai (AA × AA; AA × Aa; AA × aa; aa × aa).

- Để đời con có kiểu hình 3D- : 1dd thì P chỉ có 1 kiểu gen là (Dd × Dd).

→ Số sơ đồ lai = C12 × (2TT + 1GP) × (2TT + 2GP)×1TT = = 2× (3 × 4×1 + 1×2) = 28 sơ đồ lai → Đáp án C.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 199113

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng, khi chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng, khi có hoàn toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phương pháp sau đây sẽ cho phép xác định được kiểu gen của một cây đỏ T thuộc loài này?

I. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng.

II. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen.

III. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.

IV. Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng.

V. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.

VI. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.

Xem đáp án

Có 2 trường hợp, đó là II và V. → Đáp án C.

I sai. Vì khi cây A-B- giao phấn với cây AAbb thì không thể xác định được cặp gen AA hay Aa của cây T.

II đúng. Vì khi giao phấn với cây AaBb thì sẽ biết được kiểu gen của cây T.

III sai. Vì khi giao phấn với cây AABb hoặc AaBB thì ở cặp gen đồng hợp không thể xác định được kiểu gen cảu cây T.

IV sai. Vì giao phấn với cây aaBB thì cũng không xác định được kiểu gen của cây T về cặp gen BB hay Bb.

V đúng. Vì khi lai với cây Aabb thì dựa vào kiểu hình đời con sẽ biết được kiểu gen của cây T. VI sai. Vì khi lai với cây AABB thì đời con luôn có 100% A-B- nên không thể biết được kiểu gen của cây T.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 199114

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong số các cây hoa đỏ, có tối đa 2 loại kiểu gen.

II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có 50% số cây hoa đỏ.

III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa trắng.

IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/5.

Xem đáp án

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.

Quy ước gen: AaB- quy định hoa đỏ; Aabb hoặc aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng.

I đúng. Vì cây hoa đỏ có kí hiệu AaB- nên chỉ có 2 kiểu gen.

II đúng. Vì AaBb × AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa đỏ (AaB-) có tỉ lệ

\(= \frac{2}{3} \times \frac{3}{4} = \frac{1}{2} = 50\% .\) 

(Giải thích: Aa × Aa thì sẽ cho đời con có 2/3Aa. Vì AA bị chết ở giai đoạn phôi).

III đúng. Vì AaBb × aabb thì sẽ cho đời con có số cây hoa trắng (aabb) chiếm tỉ lệ 25%.

IV đúng. Vì AaBb × AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa vàng (Aabb + aaB-) có tỉ lệ

\(= \frac{2}{3} \times \frac{1}{4} + \frac{1}{3} \times \frac{3}{4} = \frac{5}{{12}}.\) Trong số các cây hoa vàng thì cây thuần chủng (aaBB) có tỉ lệ \(= \frac{1}{3} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{12}}.\) → Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được số cây thuần chủng = \(\frac{1}{{{\rm{12}}}}:\frac{5}{{{\rm{12}}}}\) = 1/5 = 20%.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 199115

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 13 cây hoa đỏ : 12 cây hoa trắng.

II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50.

III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26.

Xem đáp án

Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án B.

Quy ước : A-B- : hoa đỏ

A-bb + aaB- + aabb : hoa trắng

Quần thể có tần số A = 0,4 → Tần số alen a = 1 – 0,4 = 0,6

Quần thể có tần số B = 0,5 → Tần số alen b = 1 – 0,5 = 0,5

Quần thể cân bằng có cấu trúc: (0,42AA : 2.0,4.0,6Aa : 0,62aa)(0,52BB : 2.0,5.0,5Bb : 0,52bb) hay (0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa)(0,25BB : 0,5Bb : 0,25bb) → (16/25A- : 9/25aa)( 3/4B- : 1/4bb)

Xét các phát biểu của đề bài:

I sai. Vì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ là: \(\frac{{16}}{{25}}.\frac{3}{4} = \frac{{12}}{{25}}\)

Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng là : \(1 - \frac{{12}}{{25}} = \frac{{13}}{{25}}\)

Vậyquần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 12 cây hoa đỏ : 13 cây hoa trắng.

II sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể thuần chủng là AABB + AAbb + aaBB + aabb = \(\frac{4}{{25}}.\frac{1}{4} + \frac{4}{{25}}.\frac{1}{4} + \frac{9}{{25}}.\frac{1}{4} + \frac{9}{5}.\frac{1}{4} = \frac{{13}}{{50}}\)

 Xác xuất không thuần chủng là: \(1\frac{{13}}{{50}} = \frac{{37}}{{50}}\)

III đúng. Cây hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen: AABB = \(\frac{4}{{25}}.\frac{1}{4} = \frac{1}{{25}}\)

Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là:

\(\frac{1}{{25}}:\frac{{12}}{{25}} = \frac{1}{{12}}\)

IV đúng. Cây hoa trắng thuần chủng là: Aabb + aaBB + aabb = \(\frac{4}{{25}}.\frac{1}{4} + \frac{9}{{25}}.\frac{1}{4} + \frac{9}{{25}}.\frac{1}{4} = \frac{{11}}{{50}}\)

Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là: \(\frac{{11}}{{50}}:\frac{{13}}{{25}} = \frac{{11}}{{26}}\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 199116

Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người, mỗi bệnh đều do một gen có 2 alen quy định; Gen quy định bệnh B nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác định được kiểu gen của 7 người.

II. Xác suất sinh con thứ 3 là con trai bị cả hai bệnh của cặp 8-9 là 12,5%.

III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh B của cặp 12 - 13 là 5/48.

IV. Xác suất sinh 2 con đều không bị bệnh của cặp 12 - 13 là 5/128.

Xem đáp án

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C.

Cặp vợ chồng số 6-7 đều không bị bệnh A nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh A.

→ Bệnh A do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

Bệnh A: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh.

Cặp vợ chồng 1 – 2 không bị bệnh B, sinh con số 5 bị bệnh B.

→ Bệnh B do gen lặn quy định.

Bệnh B: B quy định bình thường, b quy định bị bệnh.

Ta có:

I đúng. Về bệnh B, xác định được kiểu gen của 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12.

Về bệnh A, xác định được kiểu gen của 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 14.

→ Kiểu gen cả hai tính trang: có 7 người là (4, 6, 7, 8, 9, 10, 11).

II đúng. Người số 8 có kiểu gen aaXBXb; người số 9 có kiểu gen AaXBY. Nên xác suất sinh con thứ 3 là con trai bị cả hai bệnh của cặp 8-9 là = 1/2×1/4 = 12,5%.

III đúng.

- Xác suất sinh con của cặp 12-13:

+ Bệnh A: Xác suất KG của người 12 là 1/3AA; 2/3 Aa. Xác suất KG của người 13 là Aa.

→ Sinh con bị bệnh A = 1/6 ; Sinh con không bị bệnh A = 5/6.

+ Bệnh B: người số 12 có kiểu gen XBY ; Người số 13 có kiểu gen

1/2XBXB : 1/2XBXb.

→ Xác suất sinh con bị bệnh B = 1/2 × 1/4 = 1/8 ; Không bị bệnh B = 7/8.

Xác suất sinh con chỉ bị bệnh B là 5/6 × 1/8 = 5/48.

IV sai. Vì sinh con bị 2 không bệnh thì có 4 khả năng xác xuất của bố mẹ.

- Trường hợp 1: Người 12 là 2/3AaXBY ; Người 13 là 1/2AaXBXb thì 2 con không bị bệnh = 2/3×1/2×(3/4)2 × (3/4)2 = 27/256.

- Trường hợp 2: Người 12 là 2/3AaXBY ; Người 13 là 1/2AaXBXB thì 2 con không bị bệnh = 2/3×1/2×(3/4)2 × (1)2 = 3/16.

- Trường hợp 3: Người 12 là 1/3AAXBY ; Người 13 là 1/2AaXBXb thì 2 con không bị bệnh = 1/3×1/2×(1)2 × (3/4)2 = 3/32.

- Trường hợp 4: Người 12 là 1/3AAXBY ; Người 13 là 1/2AaXBXB thì 2 con không bị bệnh = 1/3×1/2×(1)2 × (1)2 = 1/6.

→ Xác suất = 27/256 + 3/16 + 3/32 + 1/6 = 425/768.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »