Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Quản Bạ

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Quản Bạ

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 25 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 200591

Nội dung nào sau đây không đúng về quá trình dịch mã?

Xem đáp án

C sai vì số chuỗi polipeptit = Số mARN. số riboxom. số lần trượt của riboxom

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 200592

Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể

Xem đáp án

Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau, đặt chúng trong các điều kiện môi trường khác nhau rồi quan sát sự biểu hiện kiểu hình của chúng

Đáp án: C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 200593

Ở tế bào nhân thực, quá trình dịch mã được bắt đầu bằng bộ ba nào trên mARN và axit amin nào mở đầu chuỗi pôlipeptit?

Xem đáp án

Ở tế bào nhân thực, quá trình dịch mã được bắt đầu bằng bộ ba AUG, tổng hợp axit amin mở đầu chuỗi là metionin.

Ở sinh vật nhân sơ, quá trình dịch mã được bắt đầu bằng bộ ba AUG, tổng hợp axit amin mở đầu chuỗi là foocmin-Met.

Đáp án: C

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 200594

Quy luật di truyền làm hạn chế biến dị tổ hợp là:

Xem đáp án

Trong các quy luật di truyền trên, liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp

Tương tác gen, hoán vị gen, phân li độc lập đều làm tăng biến dị tổ hợp

Đáp án: A

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 200595

Êtilen có vai trò

Xem đáp án

Đặc điểm của êtilen:

+ Êtilen đợc sinh ra ở lá già, hoa già, quả chín

- Ê ti len điều chỉnh quá trình sinh trưởng và phát triển của cây.

- Vai trò sinh lí của êtilen: điều chỉnh sự chín, sự rụng lá, tác động lên sự phân hóa gới tính.

Đáp án: D

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 200596

Thể đột biến thường không thấy ở người là:

Xem đáp án

Ở người do có hệ thần kinh cao cấp và cơ chế xác định giới tính phức tạp nên đột biến không thể xảy ra ở tất cả các cặp NST → Ở người không xuất hiện thể đa bội

Đáp án: D

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 200598

Khi nói về quy luật di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A đúng

B sai vì Quy luật phân li là sự phân li đồng đều của các alen của gen chứ không phải là sự phân li đồng đều của các cặp tính trạng.

C sai vì sự liên kết gen hoàn toàn làm giảm biến dị tổ hợp

D sai vì phân li độc lập làm tăng biến dị tổ hợp

Đáp án: A

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 200599

Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?

Xem đáp án

AaBB x aabb = (Aa x aa)(BB x bb)

Aa x aa cho đời con 2 kiểu gen Aa và aa

BB x bb cho đời con 1 kiểu gen Bb

Theo lí thuyết, phép lai AaBB × aabb cho đời con có 2 loại kiểu gen

Đáp án: A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 200600

Loài động vật có sự phát triển không qua biến thái?

Xem đáp án

Phát triển không qua biến thái: con non có đặc điểm cấu tạo và hình thái tương tự con trưởng thành

Phát triển không qua biến thái xảy ra ở đa số động vật có xương sống và rất nhiều loài động vật không xương sống.

Trong các loài trên, gà là động vật có xương sống → Gà phát triển không qua biến thái

Đáp án: D

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 200601

Khi thả tiếp một hòn đá vào cạnh con rùa thì thấy nó không rụt đầu vào mai nữa. Đây là một ví dụ về hình thức học tập nào?

Xem đáp án

Khi thả tiếp một hòn đá vào cạnh con rùa thì thấy nó không rụt đầu vào mai nữa Đây là một ví dụ về hình thức học tập quen nhờn vì hành động này lặp đi lặp lại nhiều lần nên con vật phớt lờ với tác nhân không nguy hiểm đó.

Đáp án: C

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 200602

Điều kiện nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật phân ly độc lập của MenĐen?

Xem đáp án

A sai vì Các cặp gen qui định các cặp tính trạng tương phản nằm trên cùng một cặp NST tương đồng là điều kiện nghiệm đúng của liên kết gen hoàn toàn và hoán vị gen

Đáp án: A

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 200603

Trong quá trình phiên mã, bộ ba mã sao của mARN sẽ liên kết với bộ ba đối mã của tARN bằng liên kết gì?

Xem đáp án

Trong quá trình phiên mã, bộ ba mã sao của mARN sẽ liên kết với bộ ba đối mã của tARN bằng liên kết hidro: A liên kết với U, G liên kết với X và ngược lại.

Đáp án: B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 200604

Các gen phân ly độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng. Tỉ lệ kiểu hình (A-bbccD-) tạo nên từ phép lai AaBbCcdd x AABbCcDd là bao nhiêu?

Xem đáp án

AaBbCcdd x AABbCcDd = (Aa x AA)(Bb x Bb)(Cc x Cc)(dd x Dd)

Aa x AA → 100%A-

Bb x Bb → 1/4bb

Cc x Cc → 1/4cc

dd x Dd → 1/2D-

Tỉ lệ kiểu hình (A-bbccD-) tạo nên từ phép lai AaBbCcdd x AABbCcDd là: 1.(1/4) . (1/4) . (½) = 1/32

Đáp án: D

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 200605

Dung dịch có 80% Ađênin, còn lại là Uraxin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ ba ribônuclêôtit, thì trong dung dịch này bộ ba AUU và AUA chiếm tỷ lệ

Xem đáp án

Tỉ lệ bộ AUU = 0,8.0,2.0,2 = 0,032

Tỉ lệ bộ AUA = 0,8.0,2.0,8 = 0,128

Vậy tỉ lệ hai bộ ba này là 0,032 + 0,128 = 0,16 = 16%

Đáp án: A

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 200606

Cho các phát biểu sau:

(1) Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định, sản phẩm đó có thể là phân tử ARN hoặc chuỗi pôlipeptit.

(2) Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể không ảnh hưởng gì đến chuỗi pôlypeptit mà gen đó tổng hợp.

(3) Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5'UAA3'; 5'UAG3' và 3'UGA5'.

(4) Gen bị đột biến sẽ tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa

Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu sai?

Xem đáp án

(1) đúng. Đây là khái niệm của gen

(2) đúng. Nếu đột biến thay thế cặp nucleotit xảy ra làm bộ ba sau đột biến và bộ ba ban đầu cùng mã hóa 1 axit amin thì có thể không ảnh hưởng gì đến

chuỗi pôlypeptit mà gen đó tổng hợp.

(3) Sai. Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5'UAA3'; 5'UAG3' và 5'UGA3'.

(4) Đúng. Đây là ý nghĩa của đột biến gen với quá trình tiến hóa

Đáp án: D

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 200607

Loại đột biến gen nào làm thay đổi số lượng liên kết hydro nhiều nhất của gen?

Xem đáp án

Do A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro nên

Đột biến thêm 1 cặp G-X và 1 cặp A-T làm số lượng liên kết hidro tăng thêm 5 liên kết

Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X làm số lượng liên kết hidro tăng thêm 1 liên kết

Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T làm số lượng liên kết hidro giảm đi 1 liên kết

Thêm 1 cặp A-T và mất 1 cặp G-X làm số lượng liên kết hidro giảm đi 1 liên kết

→ Đột biến Thêm 1 cặp G-X và 1 cặp A-T làm thay đổi số lượng liên kết hydro nhiều nhất

Đáp án: A

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 200608

Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Quy ước: A: Hạt tròn, a: hạt dài:

P: AA x aa

F1: Aa

F2: 1AA : 2Aa : 1aa

Hạt dài F2" 1/3AA : 2/3Aa

Cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài phải có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/3

Đáp án: C

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 200609

Ở một loài động vật, cho phép lai AB/Ab x ab/aB Biết rằng quá trình sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Dự đoán kết quả nào ở đời con sau đây là đúng?

Xem đáp án

P: AB/Ab x ab/aB

AB/Ab giảm phân có hoán vị với tần số bất kì đều cho 2 loại giao tử 1/2AB : 1/2Ab

ab/aB giảm phân có hoán vị với tần số bất kì đều cho 2 loại giao tử 1/2aB : 1/2ab

F 1: Kiểu gen: 1AB/ab : 1AB/aB : 1Ab/aB : 1Ab/ab

→ Đời con có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau

Đáp án: A

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 200610

Vì sao cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn?

Xem đáp án

Khi lên cạn mất đi lực đẩy của nước, các phiến mang và cung mang xẹp lại dính chặt vào nhau thành một khối làm diện tích bề mặt trao đổi khí bị thu hẹp.

Trong không khí khô và không khí ẩm ướt như ở dưới nước làm vẩy và da cá bị khô lại → không thể trao đổi khí qua da, CO2 và O2 không khuếch tán được nên cá sẽ chết.

Đáp án: C

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 200611

Cho phép lai ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe, các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Hãy xác định tỷ lệ kiểu gen dị hợp ở F1?

Xem đáp án

Phép lai ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe = (Aa x aa)(Bb x Bb)(Cc x cc)(Dd x Dd)(Ee x Ee)

Aa x aa → Đời con cho ½ đồng hợp : ½ dị hợp

Bb x Bb → Đời con cho ½ đồng hợp : ½ dị hợp

Vậy tỉ lệ kiểu gen đồng hợp của phép lai ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe là: 1/32

Tỉ lệ kiểu gen dị hợp của phép lai ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe là: 1 - 1/32 = 31/32

Đáp án: C

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 200612

Đặc điểm nào sau đây không có ở hoocmôn thực vật?

Xem đáp án

Nước và ion khoáng mới được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây. Hoocmon thực vật không được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.

Đáp án: B

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 200613

Vì sao trong một cung phản xạ, xung thần kinh chỉ truyền theo một chiều từ cơ quan thụ cảm đến cơ quan đáp ứng?

Xem đáp án

Xung thần kinh được dẫn truyền trong một cung phản xạ chỉ theo một chiều vì màng sau xináp không có chết trung gian hóa học để đi về màng trước và ở màng trước không có thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học

Đáp án: A

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 200614

Cây ba nhiễm (thể ba) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, tỷ lệ giao tử có kiểu gen AB là:

Xem đáp án

Aaa giảm phân cho giao tử 1/6A : 2/6a : 1/6aa : 2/6Aa → Giao tử A chiếm 1/6

Bb giảm phân cho 1/2B : 1/2b

Cây ba nhiễm (thể ba) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, tỷ lệ giao tử có kiểu gen AB là: 1/6A 1/2B = 1/12

Đáp án: A

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 200615

Ở lúa, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, alen B quy định hạt đục, alen b quy định hạt trong, alen D quy định hạt tròn, alen d quy định hạt dài, quá trình giảm phân xảy ra hoán vị với tần số 30%. Cho lai một cặp bố mẹ như sau Aa(Bd/bD) x aa(bd/bd), loại kiểu hình mang cả ba tính trạng lặn xuất hiện với tỷ lệ bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Xét phép lai: Aa x aa → 1/2 A- : 1/2 aa

Xét phép lai: Bd/bD x bd/bd (f = 30%) → Tỉ lệ kiểu hình lặn 2 tính trạng (bd/bd) = 15%bd 1%bd = 15%

Cho lai một cặp bố mẹ như sau Aa(Bd/bD) x aa(bd/bd), loại kiểu hình mang cả ba tính trạng lặn xuất hiện với tỷ lệ: 1/2aa . 15%bd/bd = 7,5%

Đáp án: B

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 200616

Ý nào sau đây là không đúng với sự đóng mở của khí khổng?

Xem đáp án

Cấu tạo khí khổng:

- Mép trong của tế bào khí khổng rất dày, mép ngoài mỏng, do đó:

- Khi tế bào khí khổng trương nước ⇒ mở nhanh.

- Khi tế bào khí khổng mất nước ⇒ đóng nhanh.

* Nguyên nhân của sự đóng mở khí khổng:

- Nếu chuyển cây từ trong bóng tối ra ngoài ánh sáng thì khí khổng mở và ngược lại. Vậy, nguyên nhân gây ra sự đóng mở khí khổng chính là ánh sáng

- Tuy nhiên, một số cây sống trong điều kiện thiếu nước, sự đóng mở chủ động của khí khổng khi thiếu nước là do sự thay đổi nồng độ axit abxixic (AAB) trong cây

* Cơ chế:

- Cơ chế ánh sáng:

+ Khi đưa cây ra ngoài ánh sáng, lục lạp trong tế bào khí khổng tiến hành quang hợp làm thay đổi nồng độ CO và pH

+ Kết quả: Hàm lượng đường tăng ⇒ tăng áp suất thẩm thấu ⇒ 2 tế bào khí khổng trương nước ⇒ khí khổng mở.

- Cơ chế axit abxixic (AAB):

+ Khi cây bị hạn, hàm lượng AAB trong tế bào khí khổng tăng ⇒ kích thích các bơm ion hoạt động ⇒ các kênh ion mở ⇒ các ion bị hút ra khỏi tế bào khí khổng ⇒ áp suất thẩm thấu giảm ⇒sức trương nước mạnh ⇒ khí khổng đóng.

Vậy B sai

Đáp án: B

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 200617

Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbdd cho đời con có số cá thể mang kiểu genAaBbDd chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? Biết các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

Xem đáp án

Phép lai AaBbDd × AaBbdd = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Dd x dd)

Aa x Aa → Đời con Aa = ½.

Bb x Bb → Đời con Bb = ½.

Dd x dd → Đời con Dd = ½.

→ Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbdd cho đời con có số cá thể mang kiểu genAaBbDd chiếm tỉ lệ: (½).(½).(½) = 1/8

Đáp án: C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 200618

Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể Ab/aB (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen Ab/aBở F1?

Xem đáp án

Cơ thể Ab/aB (tần số hoán vị gen = 20%) giảm phân cho giao tử Ab = aB = 40%, AB = ab = 10%

Phép lai: P: Ab/aB x Ab/aB

Tỉ lệ kiểu gen Ab/aB = 2.40%aB . 40%Ab = 32%

Đáp án: A

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 200619

Một cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau: ABD = ABd = abD = abd = 5%; AbD = Abd = aBD = aBd = 45%. Kiểu gen của cơ thể đó là:

Xem đáp án

Cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau: ABD = ABd = abD = abd = 5%; AbD = Abd = aBD = aBd = 45%

Ta thấy: Giao tử AB = ab luôn đi cùng nhau chiếm tỉ lệ nhỏ, Ab = aB luôn đi cùng nhau chiếm tỉ lệ lớn

→ A, b cùng nằm trên 1 NST.

Đáp án: C

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 200620

Biết tính trạng màu sắc ở đại mạch do gen thuộc tế bào chất quy định. Cho P ♀ xanh lục x ♂ lục nhạt thu được F1, cho F1 tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là:

Xem đáp án

Gen di truyền qua tế bào chất thì đời con cho kiểu hình giống mẹ.

Mẹ P có kiểu hình xanh lục nên đời con F1 cho 100% màu xanh lục, F2 cho 100% màu xanh lục (giống mẹ F1)

Đáp án: C

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 200621

Những tế bào nào sau đây mang bộ nhiễm sắc thể lệch bội được hình thành trong nguyên phân?

Xem đáp án

Các bộ NST n + 1, n - 1 là các bộ NST được hình thành do giảm phân → Loại A, B, C

Những tế bào mang bộ nhiễm sắc: 2n+1, 2n-1; 2n+2, 2n-2 được hình thành trong nguyên phân

Đáp án: D

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 200622

Một gen có chiều dài 0,408 micrômet, gen đột biến biến tạo thành alen mới có khối lượng phân tử là 72.104 đvC và giảm 1 liên kết hydro. Dạng đột biến gen nào đã xảy ra?

Xem đáp án

Nban đầu = 2*4080/3.4=2400

Nđột biến = 72.104/300=2400

Sau khi đột biến giảm 1 liên kết hydro

Đáp án: D

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 200624

Một gen có chiều dài 5100A0, mạch (1) có A= 255, G = 360. Nếu mạch (1) là mạch gốc và gen phiên mã 5 lần tính số nu mỗi loại U và X môi trường phải cung cấp cho quá trình phiên mã là bao nhiêu?

Xem đáp án

Theo nguyên tắc bổ sung ta có: U(mARN) sẽ liên kết với A mạch gốc

A mạch gốc = 255 Nu

Nếu gen phiên mã 5 lần thì Umt = 5.A(mạch gốc) = 1275

Đáp án: D

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 200625

Trong một thí nghiệm lai giữa các cây cà chua quả đỏ có kiểu gen dị hợp với nhau người ta thu được 1200 quả đỏ lẫn quả vàng. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Số lượng quả đỏ thuần chủng theo lý thuyết có trong số quả trên là:

Xem đáp án

Cà chua quả đỏ có kiểu gen dị hợp → quả đỏ là trội so với quả vàng

Quy ước: A: Quả đỏ

a: Quả vàng

P: Aa x Aa

F 1: 1AA : 2Aa : 1aa

Cây quả đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/4 → Số lượng quả đỏ thuần chủng theo lý thuyết có trong số quả trên là: 1200 . \(\dfrac{1}{4}\) = 300 quả

Đáp án: D

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 200627

Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh này. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường lấy chồng bị mù màu đỏ - xanh lục, họ sinh một con trai bị mù màu đỏ - xanh lục Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Người con trai nhận alen gây bệnh này từ

Xem đáp án

Người con trai nhận alen gây bệnh này từ mẹ.

Vì bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định nên không xuất hiện trên nhiễm sắc thể Y → không nhận từ ông và bố

Bố bị bệnh mù màu nên sẽ có kiểu gen XaY. Vì vậy người con trai bị bệnh sẽ nhận một nhiễm sắc thể Y từ bố và một nhiễm sắc thể Xa từ mẹ

Đáp án: D

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 200628

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% số cây hoa đỏ :50% số cây hoa trắng?

Xem đáp án

Đời con thu được 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng = 2 tổ hợp = 2.1 → 1 bên P cho 2 loại giao tử, 1 bên P cho 1 loại giao tử

Cây hoa trắng đời con có kiểu gen aa sẽ nhận 1a từ bố và 1 a từ mẹ → Cả bố và mẹ đều có chứa alen a trong kiểu gen

→ P cho 2 giao tử có kiểu gen Aa, bên còn lại cho 1 loại giao tử có kiểu gen aa

Đáp án: C

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 200629

Cho các nhận xét sau:

(1) Nếu bố và mẹ đều thông minh sẽ di truyền cho con cái kiểu gen quy định khả năng thông minh.

(2) Hằng được bố truyền cho tính trạng da trắng, mũi cao, má lúm đồng tiền.

(3) Muốn nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen cần tạo được các cá thể có kiểu gen đồng nhất.

(4) Ở thực vật, các tính trạng do gen nằm ở lục lạp qui định di truyền theo dòng mẹ.

Trong các nhận xét trên, có mấy nhận xét không đúng?

Xem đáp án

(1) Sai. Thông minh là tính trạng đa gen được hình thành do sự tương tác với điều kiện môi trường nên bố mẹ thông minh chưa chắc con đã thông minh.

(2) Sai. Tính trạng da trắng, mũi cao, má lúm đồng tiền của Hằng được truyền lại do cả bố và mẹ chứ không phải chỉ được bố truyền lại.

(3) Đúng. Muốn nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen cần tạo được các cá thể có kiểu gen đồng nhất, đặt trong các môi trường khác nhau. Sau đó theo dõi kiểu hình ở các môi trường khác nhau đó.

(4) Đúng. Lục lạp thuộc tế bào chất nên các tính trạng ở lục lạp sẽ di truyền theo dòng mẹ.

→ Có 2 phát biểu đúng

Đáp án: A

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 200630

Một đột biến gen có thể gây ra biến đổi nucleotit ở bất kì vị trí nào trên gen. Nếu như đột biến xảy ra ở vùng điều hòa của gen thì gây nên hậu quả gì?

Xem đáp án

 Nếu như đột biến xảy ra ở vùng điều hòa của gen thì cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi nhưng lượng sản phẩm của gen có thể thay đổi theo hướng tăng cường hoặc giảm bớt.

Đáp án: A

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »