Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Quế Võ

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Quế Võ

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 20 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 199157

Pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào sau đây?

Xem đáp án

Pha tối diễn ra ở chất nền của lục lạp.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 199158

Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch:

Xem đáp án

Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song, ngược chiều với dòng nước

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 199159

Cơ chế gây đột biến của 5-brôm uraxin (5BU) trên ADN làm biến đổi cặp A-T thành cặp G-X là do:

Xem đáp án

Cơ chế gây đột biến của 5-brôm uraxin (5BU) trên ADN làm biến đổi cặp A-T thành cặp G-X là do: 5BU có cấu tạo vừa giống T vừa giống X

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 199160

Theo cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. coli, khi có mặt của lactôzơ trong tế bào, lactôzơ sẽ tương tác với:

Xem đáp án

Theo cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. coli, khi có mặt của lactôzơ trong tế bào, lactôzơ sẽ tương tác với prôtêin ức chế.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 199163

Cho biết không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân ly theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?

 

Xem đáp án

A. \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to 1:1:1:1\)

B. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to 1:1\)

C. \(rac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}} \to 1:2:1\)

D. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to 1:1:1:1\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 199165

Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?

Xem đáp án

A: AAbb x aaBB → 1 loại kiểu gen

B: AABB x aabb → 1 loại kiểu gen

C: AaBb x aabb) → 4 loại kiểu gen

D: AABb x aaBb → 2 loại kiểu gen

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 199168

Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng là:

Xem đáp án

Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng

1. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến

2. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn

3. Tạo dòng thuần chủng

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 199169

Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên trái đất, bò sát cổ ngự trị ở:

Xem đáp án

Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở Kỉ Jura.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 199170

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phát biểu đúng về vai trò của các nhân tố tiến hóa là B.

A sai, di nhập gen làm thay đổi tần số alen của các quần thể.

C sai, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen.

D sai, đột biến gen làm thay đổi tần số alen rất chậm.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 199171

Ổ sinh thái của một loài về một nhân tố sinh thái là:

Xem đáp án

Ổ sinh thái của một loài về một nhân tố sinh thái là giới hạn sinh thái của nhân tố sinh thái đó.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 199172

Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Ý đúng về xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh là: C

A sai, kết quả của diễn thế nguyên sinh hình thành quần xã tương đối ổn định.

B sai, tính đa dạng loài tăng.

D sai, ổ sinh thái mỗi loài bị thu hẹp.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 199173

Quan sát hình ảnh sau và cho biết:

Nhóm vi khuẩn làm nghèo nitơ của đất trồng là:

Xem đáp án

Trong điều kiện môi trường đất kị khí, xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử (NO3- → N2) gọi là quá trình phản nitrat hóa NO3- + vi khuẩn phản nitrat hóa → N2

→ Hậu quả: gây mất mát nitơ dinh dưỡng trong đất

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 199175

Hình vẽ sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng

Xem đáp án

Hình vẽ mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 199176

Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBB, trong quá trình giảm phân tạo giao tử cặp Aa rối loạn sự phân li trong lần phân bào 2, cặp BB phân li bình thường sẽ cho ra những loại giao tử nào?

Xem đáp án

- Aa giảm phân rối loạn →AA, aa, O

- BB giảm phân bình thường →B

Vậy có thể có kiểu gen AaBB giảm phân tạo ra các loại giao tử: (AA, aa, O)B = AAB, aaB, B

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 199178

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, thu được kết quả như sau:

Xem đáp án

Ta thấy cấu trúc di truyền ở F1, F2 giống nhau; F4, F5 giống nhau và đều đạt cân bằng di truyền → quần thể giao phối ngẫu nhiên.

Ở F3 tần số kiểu gen AA giảm mạnh → tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 199179

Mô hình dưới đây mô tả tháp sinh thái của hai hệ sinh thái A và B

Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đây là tháp sinh khối, A: Hệ sinh thái dưới nước; B: Hệ sinh thái trên cạn.

A đúng, thực vật phù du có kích thước nhỏ, chu kỳ sống ngắn và sinh sản nhanh.

B sai, không thể là hệ sinh thái trên cạn.

C sai, đây là tháp sinh khối, không sử dụng để xác định được sự thất thoát năng lượng.

D sai, mỗi bậc dinh dưỡng có thể gồm nhiều loài sinh vật.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 199180

Ở cà chua Licopersicon licopersicum đã ghi nhận rất nhiều trường hợp xuất hiện thể tam nhiễm. Hạt phấn dư thừa NST so với bộ đơn bội không có khả năng tạo ra ống phấn khi hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. Cho rằng các giao tử khác có sức sống như nhau, nếu cho cây tam nhiễm AAa tự thụ phấn thì tỉ lệ đời con không mang alen A là:

Xem đáp án

- Tính trạng ♂AAa(2n+1) giảm phân tạo 2/6A(n) : 1/6 (n) : 2/6Aa(n+1) : 1/AA(n+1)

Theo giả thiết, hạt phấn dư thừa NST so với bộ đơn bội không có khả năng tạo ra ống phấn khi hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.

Tỉ lệ các giao tử (n) có khả năng thụ tinh: 2/3A(n) : 1/3a(n)

- Tính trạng ♀AAa(2n+1) giảm phân tạo 1/6A(n) : 1/6 (n) : 2/6Aa(n+1) : 1/6AA(n+1) Sơ đồ lai:

P: ♂AAa(2n+1)     x     ♀AAa(2n+1)

GP: 2/3A(n) : 1/3a(n) 2/6A(n): 1/6a(n): 2/6Aa(n+1): 1/6AA(n+1)

F1: Các hợp tử không mang alen A chiếm tỉ lệ: 1/3a(n) x 1/6a(n) = 1/18

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 199181

Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cầu histon để tạo nên các nuclêôxôm là 12,41 μm. Tính theo lý thuyết, tổng số các phân tử prôtêin histon trong các nuclêôxôm của cặp nhiễm sắc thể này là:

Xem đáp án

Theo giả thiết: Trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cầu histon để tạo nên các nuclêôxôm là 12,41 μm = 124100 0A

Mặc khác: Chiều dài của đoạn ADN quấn quanh một nuclêôxôm là: 146 x 3,4 0A

→ Số nuclêôxôm có trong một nhiễm sắc thể: \(\frac{{124100}}{{146 \times 3,4}} = 250\)

Ta lại có: Một nuclêôxôm có chứa 8 phân tử prôtêin histon.

⇒Tổng số các phân tử protein histon trong các nuclêôxôm có 1 trong nhiễm sắc thể: 250 x 8

⇒ Tổng số các phân tử protein histon trong các nuclêôxôm của cặp nhiễm sắc thể (2 NST) này là: 250 x 8 x 2 = 4000.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 199184

Ở một loài động vật ngẫu phối, xét 2 gen: gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen. Theo lý thuyết, trong trường hợp nào sau đây sẽ tạo ra trong quần thể loài này nhiều kiểu gen nhất?

Xem đáp án

A cho \(\left( {2 + C_2^2} \right) \times \left( {3 + C_3^2 + {3^2}} \right) = 60\) (kiểu gen)

B cho \(6 + C_6^2 + {6^2} = 57\) (kiểu gen)

C cho \(6 + C_6^2 + 6 = 27\) (kiểu gen)

D cho \(6 + C_6^2 = 21\) (kiểu gen)

Vậy trường hợp cho nhiều kiểu gen trong quần thể nhất là A

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 199185

Khi nói về con đường hình thành loài bằng cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phát biểu đúng về con đường hình thành loài bằng cách li địa lí là: D

A sai, hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra ở các loài có khả năng phát tán mạnh.

B sai, phải có tác động của các nhân tố tiến hoá mới có thể hình thành loài mới.

C sai, cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 199186

Khi khảo sát một quần thể cá tại ba thời điểm, thu được tỉ lệ các nhóm tuổi như bảng bên. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

Xem đáp án

I đúng, tỉ lệ trước sinh sản lớn, sau sinh sản nhỏ

II đúng, vì cấu trúc tuổi của quần thể đang ở mức ổn định.

III đúng, vì khi đó đánh bắt được nhiều cá nhỏ.

IV đúng, vì tỉ lệ cá trước sinh sản nhỏ.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 199187

Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn, này có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh

II. Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học

III. Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau

IV. Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô

Xem đáp án

I sai vì giữa tảo lục đơn bào và chim bói cá không cạnh tranh nhau, thực chất trong chuỗi thức ăn các loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau.

II đúng, vì số lượng cá thể của cá rô bị khống chế bởi chim bói cá mà ngược lại

III đúng, vì tôm, cá rô, chim bói cá có bậc dinh dưỡng lần lượt là 2, 3, 4

IV đúng vì tôm là thức ăn của cá rô phi

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 199188

Hình dưới đây mô tả chu trình Nitơ trong tự nhiên. Các quá trình chuyển hóa Nitơ được ký hiệu từ 1 đến 6:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi đất có độ pH thấp (pH axit) và thiếu oxi thì quá trình 6 dễ xảy ra.

II. Quá trình 4 có sự tham gia của các vi khuẩn phân giải.

III. Quá trình 1 là kết quả của mối quan hệ cộng sinh giữa vi khuẩn và thực vật.

IV. Quá trình 5 có sự tham gia của vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn nitrat hóa.

Xem đáp án

Các quá trình là:

1- cố định nitơ

2- khử nitrat

3- chuyển hoá nitơ trong tự nhiên

4- phân giải chất hữu cơ

5- nitrat hoá

6- phản nitrat hoá.

M là chất hữu cơ.

I đúng, quá trình phản nitrat diễn ra trong điều kiện thiếu oxi.

II đúng.

III đúng, có sự tham gia của vi khuẩn cố định nitơ, chúng có enzym nitrogenase

IV đúng.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 199189

Ở người xét 3 gen quy định tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbdd x AaBbDd đã sinh được người con đầu lòng mang 3 tính trạng trội. Dự đoán nào sau đây đúng?

Xem đáp án

P: AaBbdd x AaBbDd sinh ra người con mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-Dd)

Xác suất sinh người con thứ 2 có kiểu hình giống người con đầu là: 3/4.3/4.1/2 = 9/32

Xác suất để người con này dị hợp về 3 cặp gen trên là: 1/3.1/3 = 1/9

Xác suất để người con này mang 3 alen trội (vì luôn có 1 alen trôi D) người con có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng nên phải có kiểu gen AaBbDd và tỉ lệ là 2/3.2/3 = 4/9

Xác suất để người con này đồng hợp về cả 3 cặp gen là 0 vì Dd x dd không thể tạo ra DD

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 199190

Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở một số tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong phảm phân II, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:

Xem đáp án

+ Cặp bb giảm phân bình thường

⇒ Không thể tạo giao tử bb

⇒ Loại phương án C và D                                 (1)

+ Cặp Aa không phân li trong giảm phân II

⇒ Không thể tạo giao tử Aa

⇒ Loại phương án B                                          (2)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 199191

Ở một loài thực vật, cho biết alen A quy định hoa vàng, alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Trong một phép lai (P) thu được F1 gồm: 25% số cây hoa vàng, quả dài : 50% cây hoa vàng quả tròn : 25% hoa trắng quả tròn. Kiểu gen của (P) có thể là:

Xem đáp án

Tỉ lệ vàng/trắng = 3/1

Tròn dài = 3/1

P dị hợp 2 cặp gen quy định tính trạng màu hoa và hình dạng quả.

Nếu 2 gen PLĐL thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là 9:3:3:1 ≠ đề bài → 2 gen cùng nằm trên 1 NST

F1 chỉ có 3 loại kiểu hình → P không có hoán vị gen (liên kết hoàn toàn)

F1 có kiểu hình vàng dài, trắng tròn không có kiểu hình trắng dài (ab/ab) mà P không có hoán vị gen \(\to P:\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 199192

Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét tính trạng hoa do một gen có hai alen (A, a) quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cây hoa đỏ; F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 15/16 hoa đỏ : 1/16 hoa trắng. Theo lý thuyết:

Xem đáp án

Gọi tỉ lệ dị hợp ở P là x

F1 có 1/16 aa = 1/4 . x x = 0.25 → P: 0,75AA: 0,25Aa

Vậy tỉ lệ dị hợp ở F1 là 0,25.1/2 = 0,125

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 199194

Ở người xét hai cặp gen phân li độc lập trên NST thường, các gen này quy định các enzym khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau:

Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với người phụ nữ bị bệnh G và dự định sinh con. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau về kiểu hình của những đứa con của cặp vợ chồng này có thể xảy ra?

I. Tất cả đều mang cả hai bệnh.

II. Tất cả đều bình thường.

III. 1/2 số con sẽ mắc bệnh H.

IV. 1/4 số con bình thường.

Xem đáp án

Người chồng bị bệnh H: aa–

Người vợ bị bệnh G: A-bb

I sai, không phải tất cả con đều mắc bệnh vì người vợ có alen A trong kiểu gen

II đúng, nếu họ có kiểu gen aaBb x AAbb → AaBb nha

III đúng, nếu họ có kiểu gen: aaBb x Aabb → 1AaBb : laaBb

IV đúng, nếu họ có kiểu gen aaBb x Aabb → con bình thường: ¼ AaBb

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 199196

Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 8 người.

II. Xác suất sinh con gái đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp 15-16 là 1/36

III. Xác suất sinh con chỉ bị một bệnh của cặp 15-16 là 5/18.

IV. Xác suất để đứa con của cặp vợ chồng số 15 và 16 mang alen gây bệnh là 8/9.

Xem đáp án

Bố mẹ bình thường sinh con bị cả bệnh → 2 bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.

A- không bị bệnh 1; a- bị bệnh 1

B- không bị bệnh 2, bộ bị bệnh 2

I đúng, có thể biết kiểu gen của: (1), (2), (9), (10), (13), (14), (15): AaBb; (17)aabb

Người (15) có kiểu gen: AaBb

Người (16) có bố mẹ có kiểu gen: AaBb × AaBb → (16): (1AA12Aa)(1BB:1Bb)

Cặp vợ chồng 15 -16: AaBb × (1AA:2Aa)(1BB:1Bb) ↔ (1A:la)(18:1b) × (2A:la) 23:15)

- XS con bị bệnh 1 là : \(\frac{2}{3} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{6}\)

→ xs không bị bệnh là: 5/6

- XS con bị bệnh 2 là: \(\frac{2}{3} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{6}\), xác suất không bị bệnh là 5/6

II sai, xác suất sinh con gái đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp 15 - 16 là \(\frac{1}{6} \times \frac{1}{6} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{{72}}\)

III đúng, xác suất con đầu lòng chỉ bị 1 trong 2 bệnh là: \(C_2^1 \times \frac{5}{6} \times \frac{1}{6} = \frac{5}{{18}}\)

IV đúng, cặp vợ chồng 15 - 16:

AaBb × (1AA2Aa)(1BB1Bb) ↔ (1A:la)(18:16) × (2A:la)(2B:16)

Xác suất con của họ mang alen gây bệnh là \(1 - \frac{1}{2}A \times \frac{2}{3}A \times \frac{1}{2}B \times \frac{2}{3}B = \frac{8}{9}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »