Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Tam Đảo 2

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Tam Đảo 2

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 25 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 201272

Kĩ thuật di truyền được thực hiện ở thực vật thuận lợi hơn so với ở động vật vì sao?

Xem đáp án

Nguyên nhân của hiện tượng này là vì tế bào thực vật có tính toàn năng có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh, còn tế bào động vật tính toàn năng chỉ thể hiện ở một số tế bào nhất đinh ( tế bào gốc phôi)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 201273

Ở một loài thực vật, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn tạo ra F1 gồm toàn cây quả bầu dục. F1 tự thụ phấn, tạo ra F2 gồm 768 cây quả tròn và 990 cây quả bầu dục. Theo lý thuyết, các cây quả bầu dục ở F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ:

Xem đáp án

Ta chia tỉ lệ kiểu hình của F2 : 990 bầu dục : 768 tròn  =  9 bầu dục : 7 tròn

=> F2 có 16 kiểu tổ hợp  => F1 dị hợp 2 cặp gen

=> AaBb

=> Quy ước A-B : bầu dục ; A-bb = aaB- = aabb : bầu dục

=> Tỉ lệ kiểu gen của các cây bầu dục ở F2 là :

( 1 AA : 2 Aa)( 1 BB: 2 Bb) = ( 1 :2) ( 1:2) = 1 : 2 : 4 : 2

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 201274

Cho một cây tự thụ phấn đời F1 thu được 43,75% cây cao; 56,25% cây thấp. Trong số những cây thân cao ở F1, tỉ lệ thuần chủng là bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có tỉ  lệ phân li kiểu hình của F1 là : 7 cao : 9 thấp

=> F2 có 16 kiểu tổ hợp  => P dị hợp 2 cặp gen

=> AaBb

=> Quy ước A-B – thấp ; A-bb = aaB- = aabb :  cao

P tự thụ phấn : AaBb  x AaBb = 9 A- B : 3 A- bb : 3 aaB- : 1 aabb

Các cá thể thân cao chiếm tỉ lệ  7/16

Tỉ lệ cá thể thân cao thuần chùng là 3/16

=> Trong số những cây thân cao ở F1, tỉ lệ thuần chủng là 3/7

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 201275

Ở một loài cây, lai hai cây hoa trắng thuần chủng(P) tạo ra F1 toàn cây hoa đỏ. F1 tự thụ phấn tạo ra F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Lai F1 với cây M tạo ra đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. Kiểu gen của cây M là:

Xem đáp án

Ta có tỉ lệ phân li kiểu hình của F1 là : 9 đỏ :7 trắng

=> F2 có 16 kiểu tổ hợp  => P dị hợp 2 cặp gen

=> AaBb

Quy ước A-B – đỏ ; A-bb = aaB- = aabb : trắng

Lai F1 với cây M tạo ra đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng.

=> 8 tổn hợp = 4 x 2

=> Cây M tạo ra hai loại giao tử => M dị hợp 1 cặp gen

=> M có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 201279

Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

A – sai, mỗi sinh vật tùy thuộc vào hình thức dinh dưỡng có thể được sắp xếp vào nhóm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải 

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 201280

Khi nói về đột biến gen, câu nào sau đây có nội dung không đúng?

Xem đáp án

A – sai do nếu như hiện tượng đột biến thay thế bộ ba ban đầu và  bộ ba bị đột biến  cùng mã hóa cho một aa ( đột biến đồng nghĩa) thì sẽ không làm thay đổi trình tự aa trong chuỗi polipeptit

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 201281

Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:

Xem đáp án

Hệ sinh thái tự nhiên thì khả năng tự điều chỉnh kém  hơn hệ sinh thái nhân tạo nên con người phải thường xuyên bổ sung năng lượng cho chúng để duy trì sự ổn định

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 201282

Khẳng định nào dưới đây khi nói về hoạt động của enzim ADN polymerase trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN là chính xác?

Xem đáp án

A.  Các enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác. → sai (tổng hợp 2 mạch cùng lúc)

B.  Enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc. à→ sai (enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’)

C.  Các enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki. → sai (enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’)

D. Các enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp cả 2 mạch mới cùng một lúc. → đúng

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 201283

Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, trình tự khởi động nằm trong cấu trúc của operon có vai trò rất quan trọng trong sự biểu hiện của operon, trình tự khởi động là:

Xem đáp án

Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, trình tự khởi động nằm trong cấu trúc của operon có vai trò rất quan trọng trong sự biểu hiện của operon, trình tự khởi động là trình tự nằm trước vùng vận hành, đây vị trí tương tác của enzym ARN polymerase.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 201284

Bằng chứng chứng tỏ sinh giới có nguồn gốc chung

Xem đáp án

Bằng chứng chứng tỏ sinh giới có nguồn gốc chung là tính phổ biến của mã di truyền

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 201285

Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình gì?

Xem đáp án

Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình song song đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 201286

Sự kiện nổi bật nhất về địa chất, khí hậu và sinh vật điển hình ở đại Trung sinh là gì?

Xem đáp án

Sự kiện nổi bật nhất về địa chất, khí hậu và sinh vật điển hình ở đại Trung sinh là khí hậu khô, đại lục chiếm ưu thế, cây hạt trần và bò sát ngự trị.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 201287

Đối với các loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới, nhiệt độ tối ưu cho quá trình quang hợp của chúng nằm trong khoảng:

Xem đáp án

Đối với các loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới, nhiệt độ tối ưu cho quá trình quang hợp của chúng nằm trong khoảng 20°C – 30°C 

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 201288

Trong hệ sinh thái nước mặn, trong số các vùng nước chỉ ra dưới đây vùng nào có năng suất sinh học cao nhất?

Xem đáp án

Trong hệ sinh thái nước mặn, vùng nước có năng suất sinh học cao nhất là thềm lục địa (độ sâu nhỏ hơn 200m)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 201289

Ở người, bộ cơ quan đảm nhận chức năng tiêu hóa hóa học chính và tham gia vào quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu cho cơ thể là:

Xem đáp án

Ở người, bộ cơ quan đảm nhận chức năng tiêu hóa hóa học chính và tham gia vào quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu cho cơ thể là ruột non.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 201291

Thành phần cấu trúc nào sau đây trong cơ thể thực vật đảm bảo cho quá trình sinh trưởng sơ cấp của cơ thể thực vật?

Xem đáp án

Thành phần cấu trúc trong cơ thể thực vật đảm bảo cho quá trình sinh trưởng sơ cấp của cơ thể thực vật mô phân sinh đỉnh

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 201292

Khi đặt một cây đang sinh trưởng cạnh cửa sổ, sau một thời gian cây sẽ sinh trưởng uốn cong về phía cửa sổ. Đây là biểu hiện của:

Xem đáp án

Khi đặt một cây đang sinh trưởng cạnh cửa sổ, sau một thời gian cây sẽ sinh trưởng uốn cong về phía cửa sổ. Đây là biểu hiện của quang hướng động dương.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 201293

Trong số các thành phần của một hoa điển hình của thực vật, thành phần nào dưới đây sẽ phát triển thành hạt sau quá trình thụ tinh?

Xem đáp án

Trong số các thành phần của một hoa điển hình của thực vật, thành phần sẽ phát triển thành hạt sau quá trình thụ tinh là noãn đã thụ tinh

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 201294

Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật?

Xem đáp án

Đột biến gen làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 201295

Trong các thực nghiệm nghiên cứu các đột biến ở cơ thể sinh vật, dạng đột biến mất đoạn có ý nghĩa quan trọng trong việc:

Xem đáp án

Trong các thực nghiệm nghiên cứu các đột biến ở cơ thể sinh vật, dạng đột biến mất đoạn có ý nghĩa quan trọng trong việc nghiên cứu xác định vị trí của các gen trên NST đồng thời loại bỏ một số gen có hại trong quá trình tạo giống

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 201296

Một người có 48 NST trong tế bào, gồm 45 NST thường, NST 21 gồm ba chiếc giống nhau, NST giới tính gồm ba chiếc trong đó có hai chiếc giống nhau. Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Một người có 48 NST trong tế bào, gồm 45 NST thường, NST 21 gồm ba chiếc giống nhau, NST giới tính gồm ba chiếc trong đó có hai chiếc giống nhau. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 201297

Trong phương pháp chọn giống sử dụng ưu thế lai, các con lai F1 có ưu thế lai được sử dụng vào mục đích gì?

Xem đáp án

Trong phương pháp chọn giống sử dụng ưu thế lai, các con lai F1 có ưu thế lai được sử dụng vào mục đích sử dụng trực tiếp F1 vào mục đích thương mại mà không sử dụng làm giống vì qua mỗi thế hệ ưu thế lai sẽ giảm dần

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 201298

Học thuyết tiến hóa hiện đại coi đột biến là một trong những nhân tố tiến hóa, trong đó vai trò của đột biến thể hiện ở:

Xem đáp án

Học thuyết tiến hóa hiện đại coi đột biến là một trong những nhân tố tiến hóa, trong đó vai trò của đột biến thể hiện ở việc tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa, làm cho mỗi tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 201299

Khi nói về quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật, khẳng định nào sau đây là KHÔNG chính xác?

Xem đáp án

Khi nói về quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật, khẳng định KHÔNG chính xác là: Cùng với sự phân hóa về môi trường sống, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò như một nhân tố sáng tạo ra các alen thích nghi. (chọn lọc tự nhiên chỉ sang lọc các alen thích nghi mà không tạo ra alen mới)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 201300

Nghiên cứu các quần thể khi kích thước quần thể biến động cho thấy các xu hướng biến động:

(1) Số lượng cá thể ít, nội phối tăng, thoái hóa di truyền.

(2) Số lượng loài trong quần xã tăng làm tăng cạnh tranh khác loài và làm giảm số lượng cá thể của quần thể.

(3) Sự hỗ trợ cùng loài giảm đi, khả năng chống chịu với điều kiện môi trường trở nên hạn chế.

(4) Cơ hội gặp nhau giữa các cá thể thành thục sinh dục bị giảm, tỷ lệ sinh giảm.

(5) Môi trường suy giảm nguồn sống, không đủ cung cấp cho các cá thể trong quần thể. Kích thước quần thể giảm đến mức tối thiểu thường dẫn đến các xu hướng:

Xem đáp án

(1) Số lượng cá thể ít, nội phối tăng, thoái hóa di truyền. → đúng

(2) Số lượng loài trong quần xã tăng làm tăng cạnh tranh khác loài và làm giảm số lượng cá thể của quần thể. → sai, số lượng loài trong quần xã tăng có thể làm tăng cạnh tranh cùng loài.

(3) Sự hỗ trợ cùng loài giảm đi, khả năng chống chịu với điều kiện môi trường trở nên hạn chế. → đúng

(4) Cơ hội gặp nhau giữa các cá thể thành thục sinh dục bị giảm, tỷ lệ sinh giảm. → đúng

(5) Môi trường suy giảm nguồn sống, không đủ cung cấp cho các cá thể trong quần thể. → sai, môi trường có khả năng cung cấp dồi dào về nguồn sống.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 201301

Trong cùng một môi trường sống, nếu các cá thể sinh vật đến từ các loài gần nhau và sử dụng chung nguồn sống thì như thế nào?

Xem đáp án

Trong cùng một môi trường sống, nếu các cá thể sinh vật đến từ các loài gần nhau và sử dụng chung nguồn sống thì làm tăng tốc độ phân ly ổ sinh thái.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 201302

Giải pháp khắc phục và làm tăng cường chất lượng cuộc sống của con người trong xã hội một cách bền vững và lâu dài:

(1) Điều chỉnh sự gia tăng dân số phù hợp với điều kiện tự nhiên.

(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên phục vụ con người

(3) Tái chế, xử lý rác thải và tăng cường sử dụng năng lượng sạch.

(4) Bảo vệ tài nguyên tái sinh và sử dụng hợp lý tài nguyên không tái sinh. Số lượng các giải pháp đúng:

Xem đáp án

Giải pháp khắc phục và làm tăng cường chất lượng cuộc sống của con người trong xã hội một cách bền vững và lâu dài:

(1) Điều chỉnh sự gia tăng dân số phù hợp với điều kiện tự nhiên. → đúng

(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên phục vụ con người → sai

(3) Tái chế, xử lý rác thải và tăng cường sử dụng năng lượng sạch. → đúng

(4) Bảo vệ tài nguyên tái sinh và sử dụng hợp lý tài nguyên không tái sinh. → đúng

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 201303

Trong quá trình phát triển của động vật, phát biểu nào sau đây là chính xác?

Xem đáp án

Trong quá trình phát triển của động vật, sự phát triển có thể trải qua biến thái hoàn toàn, trong đó ấu trùng có hình thái, cấu trúc, sinh lí khác biệt hoàn toàn so với cá thể trưởng thành.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 201304

Tại sao các đáp ứng trả lời kích thích của chân khớp lại chính xác, hiệu quả và tiết kiệm năng lượng hơn so với ruột khoang?

Xem đáp án

Các đáp ứng trả lời kích thích của chân khớp lại chính xác, hiệu quả và tiết kiệm năng lượng hơn so với ruột khoang vì chân khớp có các tế bào thần kinh tập trung lại thành hạch thần kinh phụ trách các vùng cơ thể xác định, còn ruột khoang có hệ thần kinh dạng mạng lưới toàn thân

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 201305

Khi nói về vai trò của nguyên tố nitơ trong cơ thể thể thực vật và sự hấp thu nguyên tố này phục vụ cho các hoạt động sống của cây, phát biểu nào sau đây là chính xác?

Xem đáp án

Khi nói về vai trò của nguyên tố nitơ trong cơ thể thực vật và sự hấp thu nguyên tố này phục vụ cho các hoạt động sống của cây, thực vật có thể hấp thu nitơ dưới dạng các ion amon (NH4+) và nitrate (NO3) vào các tế bào lông hút.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 201306

Sự hình thành vòng gỗ hàng năm ra sao?

Xem đáp án

Sự hình thành vòng gỗ hàng năm có liên quan đến tầng sinh trụ và các sản phẩm mà nó tạo ra, vân sáng do các tế bào lớn, thành tế bào ít chất gỗ, vân tối do các tế bào nhỏ hơn, thành tế bào giàu chất gỗ

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 201307

Trong tế bào ruồi giấm, một gen cấu trúc điển hình có chứa 3600 nucleotit sẽ có thể chứa đủ thông tin di truyền để mã hóa cho một chuỗi polypeptit có:

Xem đáp án

Gen có 3600 nu → Số aa tối đa có trong phân tử protein do gen quy định \(\frac{{3600}}{6} - 2 = 598\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 201309

Biết rằng tính trạng nhóm máu ở người là do một locus 3 alen quy định với tương quan trội lặn như sau: IA = IB >IO. Một cặp vợ chồng mới cưới muốn rằng đứa con của họ sinh ra sẽ  có nhóm máu O. Trường hợp nào dưới đây không thể sinh ra con nhóm máu O (loại trừ phát sinh đột biến)

Xem đáp án

A.  Vợ máu A dị hợp, chồng máu B dị hợp và ngược lại. → IAIO x IBIO → tạo ra máu O → loại.

B.  Cả hai vợ chồng đều có nhóm máu B dị hợp → IBIO x IBIO → tạo ra máu O → loại.

C.  Vợ nhóm máu AB, chồng nhóm máu B hoặc ngược lại. IAIB x IBIO hoặc IBIB → không thể tạo ra con máu O → loại.

D. Vợ nhóm máu O, chồng nhóm máu A dị hợp hoặc ngược lại → IOIO x IAIO → IOIO → sinh con có máu O → loại.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 201310

Ở người, bệnh rối loạn chuyển hóa phenylketonuria do một locus đơn gen chi phối. Các nghiên cứu di truyền ở một gia đình theo phả hệ dưới đây:

Cho các phát biểu sau đây:

(1) Xác suất mang gen bệnh của người thứ gái (3) là 66,67%

(2). Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường chi phối.

(3) Những người không mang bệnh trong gia đình nói trên đều không mang alen gây bệnh.

(4) Xác suất những đứa trẻ mắc chứng phenylketonuria

được sinh ra từ cặp vợ chồng 4 và 5 nếu họ kết hôn là 16,67% Số khẳng định đúng là:

Xem đáp án

Gen quy định bệnh là gen lặn (gọi là a) nằm trên NST quy định.

 (1) Xác suất mang gen bệnh của người thứ gái (3) là 66,67% → đúng, do bố mẹ (1), (2) sinh được 1 người con bị bệnh à họ đều có KG dị hợp Aa → Xác suất mang gen bệnh của người không bị bệnh (3) = 2/3 = 66,67%

(2) Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường chi phối. → đúng

(3) Những người không mang bệnh trong gia đình nói trên đều không mang alen gây bệnh. → sai, người (5) không bệnh nhưng chắc chắn nhận 1 alen a từ bố bị bệnh.

(4) Xác suất những đứa trẻ mắc chứng phenylketonuria được sinh ra từ cặp vợ chồng 4 và 5 nếu họ kết hôn là 16,67% → đúng, (5) có KG: Aa → tạo giao tử 1/2 A: 1/2a; (4) có khả năng có kiểu gen 1/3AA: 2/3Aa → tạo giao tử A = 2/3; a = 1/3 → xác suất sinh con bị bệnh = 1/3 x 1/2 = 1/6 = 16,67% 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »