Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Tam Đảo 2
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Tam Đảo 2
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
26 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Từ một phân tử ADN có khối lượng 3x104đvC đã tái bản tạo ra các ADN có tổng khối lượng là 48× 104đvC. Số mạch đơn mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường là:
Số phân tử ADN con được tạo ra là : \(\frac{{{{48.10}^4}}}{{{{3.10}^4}}}\)= 16
Số mạch đơn mới được tổng hợp là 32 - 2 = 30
Kĩ thuật di truyền được thực hiện ở thực vật thuận lợi hơn so với ở động vật vì sao?
Nguyên nhân của hiện tượng này là vì tế bào thực vật có tính toàn năng có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh, còn tế bào động vật tính toàn năng chỉ thể hiện ở một số tế bào nhất đinh ( tế bào gốc phôi)
Ở một loài thực vật, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn tạo ra F1 gồm toàn cây quả bầu dục. F1 tự thụ phấn, tạo ra F2 gồm 768 cây quả tròn và 990 cây quả bầu dục. Theo lý thuyết, các cây quả bầu dục ở F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ:
Ta chia tỉ lệ kiểu hình của F2 : 990 bầu dục : 768 tròn = 9 bầu dục : 7 tròn
=> F2 có 16 kiểu tổ hợp => F1 dị hợp 2 cặp gen
=> AaBb
=> Quy ước A-B : bầu dục ; A-bb = aaB- = aabb : bầu dục
=> Tỉ lệ kiểu gen của các cây bầu dục ở F2 là :
( 1 AA : 2 Aa)( 1 BB: 2 Bb) = ( 1 :2) ( 1:2) = 1 : 2 : 4 : 2
Cho một cây tự thụ phấn đời F1 thu được 43,75% cây cao; 56,25% cây thấp. Trong số những cây thân cao ở F1, tỉ lệ thuần chủng là bao nhiêu?
Ta có tỉ lệ phân li kiểu hình của F1 là : 7 cao : 9 thấp
=> F2 có 16 kiểu tổ hợp => P dị hợp 2 cặp gen
=> AaBb
=> Quy ước A-B – thấp ; A-bb = aaB- = aabb : cao
P tự thụ phấn : AaBb x AaBb = 9 A- B : 3 A- bb : 3 aaB- : 1 aabb
Các cá thể thân cao chiếm tỉ lệ 7/16
Tỉ lệ cá thể thân cao thuần chùng là 3/16
=> Trong số những cây thân cao ở F1, tỉ lệ thuần chủng là 3/7
Ở một loài cây, lai hai cây hoa trắng thuần chủng(P) tạo ra F1 toàn cây hoa đỏ. F1 tự thụ phấn tạo ra F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Lai F1 với cây M tạo ra đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. Kiểu gen của cây M là:
Ta có tỉ lệ phân li kiểu hình của F1 là : 9 đỏ :7 trắng
=> F2 có 16 kiểu tổ hợp => P dị hợp 2 cặp gen
=> AaBb
Quy ước A-B – đỏ ; A-bb = aaB- = aabb : trắng
Lai F1 với cây M tạo ra đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng.
=> 8 tổn hợp = 4 x 2
=> Cây M tạo ra hai loại giao tử => M dị hợp 1 cặp gen
=> M có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
(1) khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể ;
(2) quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên khá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể;
(3) quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể;
(4) quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
Các đáp án đúng là 1,3
2- sai, vì nội dung của câu 2 thiếu trường hợp, quan hệ cạnh tranh xảy ra trong các trường hợp do điều kiện môi trường sống bất lợi, mật độ cá thể trong quần thể tăng cao, các cá thể đực tranh giành con cái
3, sai. Cạnh tranh giúp duy trì số lượng quần thể ở một mức độ ổn định
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là:
Đỏ x Đỏ => Vàng => Cây quả đỏ dị hợp có kiểu gen Aa x Aa
Thân cao x Thân cao => Thân thấp => Thân cao dị hợp Bb x Bb
Tỉ lệ thấp vàng = 1 % ≠ 0.0625
HIện tượng hai tính trạng liên kết không hoàn toàn
\(\frac{{ab}}{{ab}}\) = 0.1 x 0.1 => ab = 0.1 < 0.25 => giao tử hoán vị ở hai bên hai
\(\frac{{AB}}{{AB}}\) = 0.1 x 0.1 = 0.01
Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa 2 cromatit thuộc cùng một cặp NST tương đồng sẽ gây ra:
(1) đột biến lặp đoạn NST;
(2) đột biến chuyển đoạn NST;
(3) đột biến mất đoạn NST;
(4) đột biến đảo đoạn NST.
Phương án đúng là:
Sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa 2 cromatit thuộc cùng một cặp NST tương đồng sẽ gây ra
- Đột biến mất đoạn
- Đột biến lặp đoạn
Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A – sai, mỗi sinh vật tùy thuộc vào hình thức dinh dưỡng có thể được sắp xếp vào nhóm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải
Khi nói về đột biến gen, câu nào sau đây có nội dung không đúng?
A – sai do nếu như hiện tượng đột biến thay thế bộ ba ban đầu và bộ ba bị đột biến cùng mã hóa cho một aa ( đột biến đồng nghĩa) thì sẽ không làm thay đổi trình tự aa trong chuỗi polipeptit
Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
Hệ sinh thái tự nhiên thì khả năng tự điều chỉnh kém hơn hệ sinh thái nhân tạo nên con người phải thường xuyên bổ sung năng lượng cho chúng để duy trì sự ổn định
Khẳng định nào dưới đây khi nói về hoạt động của enzim ADN polymerase trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN là chính xác?
A. Các enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác. → sai (tổng hợp 2 mạch cùng lúc)
B. Enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc. à→ sai (enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’)
C. Các enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki. → sai (enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’)
D. Các enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp cả 2 mạch mới cùng một lúc. → đúng
Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, trình tự khởi động nằm trong cấu trúc của operon có vai trò rất quan trọng trong sự biểu hiện của operon, trình tự khởi động là:
Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, trình tự khởi động nằm trong cấu trúc của operon có vai trò rất quan trọng trong sự biểu hiện của operon, trình tự khởi động là trình tự nằm trước vùng vận hành, đây vị trí tương tác của enzym ARN polymerase.
Bằng chứng chứng tỏ sinh giới có nguồn gốc chung
Bằng chứng chứng tỏ sinh giới có nguồn gốc chung là tính phổ biến của mã di truyền
Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình gì?
Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình song song đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
Sự kiện nổi bật nhất về địa chất, khí hậu và sinh vật điển hình ở đại Trung sinh là gì?
Sự kiện nổi bật nhất về địa chất, khí hậu và sinh vật điển hình ở đại Trung sinh là khí hậu khô, đại lục chiếm ưu thế, cây hạt trần và bò sát ngự trị.
Đối với các loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới, nhiệt độ tối ưu cho quá trình quang hợp của chúng nằm trong khoảng:
Đối với các loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới, nhiệt độ tối ưu cho quá trình quang hợp của chúng nằm trong khoảng 20°C – 30°C
Trong hệ sinh thái nước mặn, trong số các vùng nước chỉ ra dưới đây vùng nào có năng suất sinh học cao nhất?
Trong hệ sinh thái nước mặn, vùng nước có năng suất sinh học cao nhất là thềm lục địa (độ sâu nhỏ hơn 200m)
Ở người, bộ cơ quan đảm nhận chức năng tiêu hóa hóa học chính và tham gia vào quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu cho cơ thể là:
Ở người, bộ cơ quan đảm nhận chức năng tiêu hóa hóa học chính và tham gia vào quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu cho cơ thể là ruột non.
Trong số các đối tượng sinh vật chỉ ra dưới đây:
(1). Cóc (2). Cá hồi (3). Thỏ (4). Tinh tinh
(5). Gà (6). Rùa
Có bao nhiêu đối tượng sinh vật tiến hành quá trình thụ tinh ngoài?
Các đối tượng thụ tinh ngoài: cóc, cá hồi
Các đối tượng thụ tinh trong: thỏ, tinh tinh, gà, rùa.
Thành phần cấu trúc nào sau đây trong cơ thể thực vật đảm bảo cho quá trình sinh trưởng sơ cấp của cơ thể thực vật?
Thành phần cấu trúc trong cơ thể thực vật đảm bảo cho quá trình sinh trưởng sơ cấp của cơ thể thực vật mô phân sinh đỉnh
Khi đặt một cây đang sinh trưởng cạnh cửa sổ, sau một thời gian cây sẽ sinh trưởng uốn cong về phía cửa sổ. Đây là biểu hiện của:
Khi đặt một cây đang sinh trưởng cạnh cửa sổ, sau một thời gian cây sẽ sinh trưởng uốn cong về phía cửa sổ. Đây là biểu hiện của quang hướng động dương.
Trong số các thành phần của một hoa điển hình của thực vật, thành phần nào dưới đây sẽ phát triển thành hạt sau quá trình thụ tinh?
Trong số các thành phần của một hoa điển hình của thực vật, thành phần sẽ phát triển thành hạt sau quá trình thụ tinh là noãn đã thụ tinh
Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật?
Đột biến gen làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật
Trong các thực nghiệm nghiên cứu các đột biến ở cơ thể sinh vật, dạng đột biến mất đoạn có ý nghĩa quan trọng trong việc:
Trong các thực nghiệm nghiên cứu các đột biến ở cơ thể sinh vật, dạng đột biến mất đoạn có ý nghĩa quan trọng trong việc nghiên cứu xác định vị trí của các gen trên NST đồng thời loại bỏ một số gen có hại trong quá trình tạo giống
Một người có 48 NST trong tế bào, gồm 45 NST thường, NST 21 gồm ba chiếc giống nhau, NST giới tính gồm ba chiếc trong đó có hai chiếc giống nhau. Kết luận nào sau đây đúng?
Một người có 48 NST trong tế bào, gồm 45 NST thường, NST 21 gồm ba chiếc giống nhau, NST giới tính gồm ba chiếc trong đó có hai chiếc giống nhau. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.
Trong phương pháp chọn giống sử dụng ưu thế lai, các con lai F1 có ưu thế lai được sử dụng vào mục đích gì?
Trong phương pháp chọn giống sử dụng ưu thế lai, các con lai F1 có ưu thế lai được sử dụng vào mục đích sử dụng trực tiếp F1 vào mục đích thương mại mà không sử dụng làm giống vì qua mỗi thế hệ ưu thế lai sẽ giảm dần
Học thuyết tiến hóa hiện đại coi đột biến là một trong những nhân tố tiến hóa, trong đó vai trò của đột biến thể hiện ở:
Học thuyết tiến hóa hiện đại coi đột biến là một trong những nhân tố tiến hóa, trong đó vai trò của đột biến thể hiện ở việc tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa, làm cho mỗi tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú
Khi nói về quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật, khẳng định nào sau đây là KHÔNG chính xác?
Khi nói về quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật, khẳng định KHÔNG chính xác là: Cùng với sự phân hóa về môi trường sống, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò như một nhân tố sáng tạo ra các alen thích nghi. (chọn lọc tự nhiên chỉ sang lọc các alen thích nghi mà không tạo ra alen mới)
Nghiên cứu các quần thể khi kích thước quần thể biến động cho thấy các xu hướng biến động:
(1) Số lượng cá thể ít, nội phối tăng, thoái hóa di truyền.
(2) Số lượng loài trong quần xã tăng làm tăng cạnh tranh khác loài và làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
(3) Sự hỗ trợ cùng loài giảm đi, khả năng chống chịu với điều kiện môi trường trở nên hạn chế.
(4) Cơ hội gặp nhau giữa các cá thể thành thục sinh dục bị giảm, tỷ lệ sinh giảm.
(5) Môi trường suy giảm nguồn sống, không đủ cung cấp cho các cá thể trong quần thể. Kích thước quần thể giảm đến mức tối thiểu thường dẫn đến các xu hướng:
(1) Số lượng cá thể ít, nội phối tăng, thoái hóa di truyền. → đúng
(2) Số lượng loài trong quần xã tăng làm tăng cạnh tranh khác loài và làm giảm số lượng cá thể của quần thể. → sai, số lượng loài trong quần xã tăng có thể làm tăng cạnh tranh cùng loài.
(3) Sự hỗ trợ cùng loài giảm đi, khả năng chống chịu với điều kiện môi trường trở nên hạn chế. → đúng
(4) Cơ hội gặp nhau giữa các cá thể thành thục sinh dục bị giảm, tỷ lệ sinh giảm. → đúng
(5) Môi trường suy giảm nguồn sống, không đủ cung cấp cho các cá thể trong quần thể. → sai, môi trường có khả năng cung cấp dồi dào về nguồn sống.
Trong cùng một môi trường sống, nếu các cá thể sinh vật đến từ các loài gần nhau và sử dụng chung nguồn sống thì như thế nào?
Trong cùng một môi trường sống, nếu các cá thể sinh vật đến từ các loài gần nhau và sử dụng chung nguồn sống thì làm tăng tốc độ phân ly ổ sinh thái.
Giải pháp khắc phục và làm tăng cường chất lượng cuộc sống của con người trong xã hội một cách bền vững và lâu dài:
(1) Điều chỉnh sự gia tăng dân số phù hợp với điều kiện tự nhiên.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên phục vụ con người
(3) Tái chế, xử lý rác thải và tăng cường sử dụng năng lượng sạch.
(4) Bảo vệ tài nguyên tái sinh và sử dụng hợp lý tài nguyên không tái sinh. Số lượng các giải pháp đúng:
Giải pháp khắc phục và làm tăng cường chất lượng cuộc sống của con người trong xã hội một cách bền vững và lâu dài:
(1) Điều chỉnh sự gia tăng dân số phù hợp với điều kiện tự nhiên. → đúng
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên phục vụ con người → sai
(3) Tái chế, xử lý rác thải và tăng cường sử dụng năng lượng sạch. → đúng
(4) Bảo vệ tài nguyên tái sinh và sử dụng hợp lý tài nguyên không tái sinh. → đúng
Trong quá trình phát triển của động vật, phát biểu nào sau đây là chính xác?
Trong quá trình phát triển của động vật, sự phát triển có thể trải qua biến thái hoàn toàn, trong đó ấu trùng có hình thái, cấu trúc, sinh lí khác biệt hoàn toàn so với cá thể trưởng thành.
Tại sao các đáp ứng trả lời kích thích của chân khớp lại chính xác, hiệu quả và tiết kiệm năng lượng hơn so với ruột khoang?
Các đáp ứng trả lời kích thích của chân khớp lại chính xác, hiệu quả và tiết kiệm năng lượng hơn so với ruột khoang vì chân khớp có các tế bào thần kinh tập trung lại thành hạch thần kinh phụ trách các vùng cơ thể xác định, còn ruột khoang có hệ thần kinh dạng mạng lưới toàn thân
Khi nói về vai trò của nguyên tố nitơ trong cơ thể thể thực vật và sự hấp thu nguyên tố này phục vụ cho các hoạt động sống của cây, phát biểu nào sau đây là chính xác?
Khi nói về vai trò của nguyên tố nitơ trong cơ thể thực vật và sự hấp thu nguyên tố này phục vụ cho các hoạt động sống của cây, thực vật có thể hấp thu nitơ dưới dạng các ion amon (NH4+) và nitrate (NO3‑) vào các tế bào lông hút.
Sự hình thành vòng gỗ hàng năm ra sao?
Sự hình thành vòng gỗ hàng năm có liên quan đến tầng sinh trụ và các sản phẩm mà nó tạo ra, vân sáng do các tế bào lớn, thành tế bào ít chất gỗ, vân tối do các tế bào nhỏ hơn, thành tế bào giàu chất gỗ
Trong tế bào ruồi giấm, một gen cấu trúc điển hình có chứa 3600 nucleotit sẽ có thể chứa đủ thông tin di truyền để mã hóa cho một chuỗi polypeptit có:
Gen có 3600 nu → Số aa tối đa có trong phân tử protein do gen quy định \(\frac{{3600}}{6} - 2 = 598\)
Ở một loài thực vật 2n = 24, các khảo sát cho thấy có sự xuất hiện nhiều dạng lệch bội khác nhau trong quần thể tự nhiên của lòai. Về mặt lý thuyết, trong quần thể này sẽ có tối đa bao nhiêu dạng đột biến mà trong tế bào của thể đột biến có 1 NST chỉ có 1 chiếc, 1 NST khác có 3 chiếc.
Tối đa bao nhiêu dạng đột biến mà trong tế bào của thể đột biến có 1 NST chỉ có 1 chiếc, 1 NST khác có 3 chiếc = n*(n-1) = 12 * 11 = 132
Biết rằng tính trạng nhóm máu ở người là do một locus 3 alen quy định với tương quan trội lặn như sau: IA = IB >IO. Một cặp vợ chồng mới cưới muốn rằng đứa con của họ sinh ra sẽ có nhóm máu O. Trường hợp nào dưới đây không thể sinh ra con nhóm máu O (loại trừ phát sinh đột biến)
A. Vợ máu A dị hợp, chồng máu B dị hợp và ngược lại. → IAIO x IBIO → tạo ra máu O → loại.
B. Cả hai vợ chồng đều có nhóm máu B dị hợp → IBIO x IBIO → tạo ra máu O → loại.
C. Vợ nhóm máu AB, chồng nhóm máu B hoặc ngược lại. IAIB x IBIO hoặc IBIB → không thể tạo ra con máu O → loại.
D. Vợ nhóm máu O, chồng nhóm máu A dị hợp hoặc ngược lại → IOIO x IAIO → IOIO → sinh con có máu O → loại.
Ở người, bệnh rối loạn chuyển hóa phenylketonuria do một locus đơn gen chi phối. Các nghiên cứu di truyền ở một gia đình theo phả hệ dưới đây:
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Xác suất mang gen bệnh của người thứ gái (3) là 66,67%
(2). Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường chi phối.
(3) Những người không mang bệnh trong gia đình nói trên đều không mang alen gây bệnh.
(4) Xác suất những đứa trẻ mắc chứng phenylketonuria
được sinh ra từ cặp vợ chồng 4 và 5 nếu họ kết hôn là 16,67% Số khẳng định đúng là:
Gen quy định bệnh là gen lặn (gọi là a) nằm trên NST quy định.
(1) Xác suất mang gen bệnh của người thứ gái (3) là 66,67% → đúng, do bố mẹ (1), (2) sinh được 1 người con bị bệnh à họ đều có KG dị hợp Aa → Xác suất mang gen bệnh của người không bị bệnh (3) = 2/3 = 66,67%
(2) Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường chi phối. → đúng
(3) Những người không mang bệnh trong gia đình nói trên đều không mang alen gây bệnh. → sai, người (5) không bệnh nhưng chắc chắn nhận 1 alen a từ bố bị bệnh.
(4) Xác suất những đứa trẻ mắc chứng phenylketonuria được sinh ra từ cặp vợ chồng 4 và 5 nếu họ kết hôn là 16,67% → đúng, (5) có KG: Aa → tạo giao tử 1/2 A: 1/2a; (4) có khả năng có kiểu gen 1/3AA: 2/3Aa → tạo giao tử A = 2/3; a = 1/3 → xác suất sinh con bị bệnh = 1/3 x 1/2 = 1/6 = 16,67%