Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Trần Văn Hoài
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Trần Văn Hoài
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
22 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong số các dạng đột biến, dạng đột biến nào là đột biến điểm?
Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng đột biến điểm là mất 1 cặp nucleotide
Trong số các khẳng định chỉ ra dưới đây về cấu trúc của NST, khẳng định chính xác là:
Khẳng định đúng về cấu trúc của NST sợi chromatin (sợi nhiễm sắc) có đường kính 30nm và chứa nhiều đơn vị nucleosome.
Cho các hiện tượng di truyền dưới đây:
(1). Tính trạng do gen nằm trên X không có alen trên Y chi phối.
(2). Tính trạng do gen nằm trên NST thường chi phối.
(3). Tính trạng do gen nằm trên NST thường chi phối, tính trạng chịu ảnh hưởng bởi giới tính. (4). Tính trạng do gen nằm ở ty thể chi phối.
(5). Tính trạng do gen nằm trong lục lạp chi phối.
Trong số các tính trạng kể trên, có bao nhiêu trường hợp mà kết quả phép lai thuận khác với phép lai nghịch?
Các trường hợp mà kết quả phép lai thuận khác với phép lai nghịch là: 1, 4, 5
Bệnh rối loạn chuyển hóa phenylalanin hay còn gọi là phenylketo niệu xảy ra ở người do nguyên nhân:
Bệnh rối loạn chuyển hóa phenylalanin hay còn gọi là phenylketo niệu xảy ra ở người do đột biến gen thành alen lặn.
Cho các bằng chứng tiến hóa sau đây:
(1). Mẫu hổ phách chứa côn trùng từ kỷ Phấn trắng.
(2). Mẫu than đá lấy từ Quảng Ninh.
(3). Sự giống nhau trong cấu trúc chi trước của hà mã và vây cá voi.
(4). 98% trình tự ADN của người và tinh tinh giống nhau.
(5). Người và tinh tinh đều xuất hiện hiện tượng có kinh nguyệt trong chu kỳ sinh dục.
Số lượng các bằng chứng tiến hóa là bằng chứng gián tiếp là:
Các bằng chứng tiến hóa là bằng chứng gián tiếp là 3, 4, 5
Thực vật bậc cao có thể hấp thu nitơ từ lòng đất dưới dạng:
Thực vật bậc cao có thể hấp thu nitơ từ lòng đất dưới dạng hấp thu amon và nitrate
Đối tượng động vật nào dưới đây không có sắc tố hô hấp ở trong máu?
Đối tượng động vật không có sắc tố hô hấp ở trong máu là con cào cào
Lưỡng cư phát triển cực thịnh cùng với sự phát triển của các dạng côn trùng khổng lồ xuất hiện ở:
Lưỡng cư phát triển cực thịnh cùng với sự phát triển của các dạng côn trùng khổng lồ xuất hiện ở kỷ Cacbon của đại Cổ sinh
Đặc điểm nào sau đây cho thấy tính cảm ứng ở cơ thể thực vật?
Đặc điểm cho thấy tính cảm ứng ở cơ thể thực vật là xảy ra một cách chậm chạp, khó nhận thấy, giúp thực vật thích nghi với các điều kiện ngoại cảnh tương ứng
Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi nào?
Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi: Điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
Cá rô phi đơn tính cho tốc độ lớn nhanh hơn, đồng đều hơn so với nuôi cá rô phi lưỡng tính. Để sản xuất giống cá rô phi đơn tính, người ta dùng biện pháp:
Cá rô phi đơn tính cho tốc độ lớn nhanh hơn, đồng đều hơn so với nuôi cá rô phi lưỡng tính. Để sản xuất giống cá rô phi đơn tính, người ta dùng biện pháp bổ sung 17-methyltestosterol và vitamin C vào thức ăn cho cá bột.
Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu đúng là năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường
Không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdy – Vanbec:
Không phải điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdy – Vanbec là có hiện tượng giao phối không ngẫu nhiên trong quần thể
Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin mêtiônin. → sai, codon có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin mêtiônin là 5’ AUG 3’
B. Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.→ sai, Côđon 5’UAA 3’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
C. Tính thoái hoá của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hoá cho nhiều loại axit amin. → sai, tính thoái hoá của mã di truyền có nghĩa là mỗi aa có thể được mã hoá bởi nhiều loại codon.
D. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hoá các axit amin. → đúng, số bộ ba được tạo ra bởi 3 loại nu là 33 = 27 (tuy nhiên, trừ đi 3 bộ ba kết thúc được tạo bởi 3 nu A, U, G là UAA, UAG, UGA nên với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 27-3 = 24 loại côđon mã hoá các axit amin
Trong quá trình điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli, sản phẩm hình thành sau quá trình phiên mã của operon là:
Trong quá trình điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli, sản phẩm hình thành sau quá trình phiên mã của operon là 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dòng thuần chủng.
Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
Quy trình đúng trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến: Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến à Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn à Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
Tại sao một số đối tượng thực vật ta gọi là cây hai năm?
Một số đối tượng thực vật ta gọi là cây hai năm vì để ra hoa, chúng phải trải qua khoảng thời gian giao thời giữa hai năm, sang năm thứ 2 chúng mới ra hoa.
Trong số các phát biểu dưới đây về quá trình sinh sản ở thực vật hạt kín, phát biểu nào là chính xác?
Phát biểu chính xác về quá trình sinh sản ở thực vật hạt kín là tế bào nhân cực được thụ tinh với một trong hai tinh tử của hạt phấn và hình thành tế bào 3n, phát triển thành nội nhũ của hạt.
Tại sao tắm nắng sớm hoặc chiều muộn ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ có vai trò quan trọng trong sinh trưởng và phát triển của trẻ?
Tắm nắng sớm hoặc chiều muộn ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ có vai trò quan trọng trong sinh trưởng và phát triển của trẻ tắm nắng giúp chuyển hóa tiền vitamin D thành vitamin D, thúc đẩy quá trình chuyển hóa canxi thành xương, hỗ trợ cho quá trình sinh trưởng của trẻ.
Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?
Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu KHÔNG đúng: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể
Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen.
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, đột biến, di-nhập gen
Cơ sở của biện pháp tránh thai bằng cách tính toán ngày rụng trứng là:
Cơ sở của biện pháp tránh thai bằng cách tính toán ngày rụng trứng là:
Cơ sở của biện pháp tránh thai bằng cách tính toán ngày rụng trứng là: Tránh quan hệ tình dục vào những ngày giữa chu kỳ kinh nguyệt để tinh trùng không gặp được trứng và tiến hành thụ tinh
Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?
Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu KHÔNG đúng là hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật
Cho các đặc điểm sau đây:
(1). Thân ngầm (2). Vỏ cây dày (3). Vỏ hạt dày, chịu lửa
(4). Hấp thu nước mạnh (5). Chứa nhiều tinh dầu (6). Thân dạng dây leo
Số các đặc điểm cho thấy cây có khả năng chống chịu lại hiện tượng cháy:
Số các đặc điểm cho thấy cây có khả năng chống chịu lại hiện tượng cháy: (2), Vỏ cây dày; (3). Vỏ hạt dày, chịu lửa; (4). Hấp thu nước mạnh
Cho một số khu sinh học dưới đây:
(1). Đồng rêu hàn đới
(2). Rừng lá rộng rụng theo mùa
(3). Rừng lá kim ôn đới
(4). Rừng nhiệt đới gió mùa
Sắp xếp các khu sinh học trên theo thứ tự có sự có độ phức tạp tăng dần của chuỗi và lưới thức ăn là:
Sắp xếp các khu sinh học trên theo thứ tự có sự có độ phức tạp tăng dần của chuỗi và lưới thức ăn là: (1). Đồng rêu hàn đới à (3). Rừng lá kim ôn đới à (2). Rừng lá rộng rụng theo mùa à (4). Rừng nhiệt đới gió mùa
Ở một phân tử ADN mạch kép có 2520 liên kết hydro, phân tử ADN này tiến hành quá trình phiên mã toàn bộ phân tử tạo ra một đoạn ARN mà trong cấu trúc có %G-%U = 40%, %X - %A = 20%. Tỷ số nào dưới đây mô tả đúng cấu trúc của đoạn ADN kể trên:
ARN có:
%G-%U = 40%
%X - %A = 20%.
Gọi mạch 1 của ADN là mạch mã gốc để phiên mã
→ %X1 - %A1 = 40% (đây là tỉ lệ % xét trên 1 mạch)
%G1 - %T1 = 20%
→ Xét trên cả 2 mạch ADN:
%X1 - %A1 = 20% (1)
%G1 - %T1 = 10% (2)
Lấy (1) + (2): (%X1 + %G1) – (%A1+%T1) = 30%
Mà %G = %X1 + %G1; %A = %A1+% → %G - %A = 30% (3)
Mà %G + % A = 50% (4)
Giải hệ PT (3), (4) → %A = %T = 10%; %G = %X = 40%
=> (A+T)/(G+X) = 1/4
Ở một loài động vật giao phối, tiến hành phép lai 2 cá thể có kiểu gen AaBb với nhau. Trong quá giảm phân ở cơ thể cái, cặp Aa không phân ly ở giảm phân 1 trong 1 số tế bào, các tế bào khác bình thường và quá trình giảm phân ở cơ thể đực xảy ra bình thường. Các loại giao tử tạo ra đều có sức sống như nhau, theo lý thuyết có tổng số bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và lệch bội có thể tạo ra từ quá trình giao phối nói trên:
* Xét cơ thể cái:
- Các giao tử đột biến (cặp Aa không phân ly ở giảm phân 1 trong 1 số tế bào): AaB; OB; Aab; Ob (4 giao tử đột biến)
- Các giao tử bình thường: AB; Ab; aB; ab (4 giao tử bình thường)
* Xét cơ thể đực: tạo ra các giao tử AB; Ab; aB; ab (4 loại)
- Tổng số loại hợp tử lưỡng bội = (Aa x Aa) x (Bb x Bb) = 3 x 3 = 9
- Tổng số loại hợp tử lệch bội = 4 x 3 = 12
Ở điều kiện chiếu sáng 14 giờ mỗi ngày, lúa mì trổ bông và cà chua ra hoa trong khi lúa nước không trổ bông. Tuy nhiên, nếu chiếu sáng 10 giờ mỗi ngày thì lúa nước trổ bông, cà chua vẫn ra hoa và lúa mì không trổ bông. Từ các thực nghiệm trên, có thể kết luận:
Ở điều kiện chiếu sáng 14 giờ mỗi ngày, lúa mì trổ bông và cà chua ra hoa trong khi lúa nước không trổ bông. Tuy nhiên, nếu chiếu sáng 10 giờ mỗi ngày thì lúa nước trổ bông, cà chua vẫn ra hoa và lúa mì không trổ bông. Từ các thực nghiệm trên, có thể kết luận lúa mì là cây ngày dài, cà chua là cây trung tính, lúa nước là cây ngày ngắn
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử.
(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 100% hoa hồng.
(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen
F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng (tỉ lệ 1: 2: 1) à đây là kiểu tính trạng trung gian.
AA: hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng
(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình . đúng
(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử . đúng
(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 100% hoa hồng. đúng
(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen. đúng
Trong số các phát biểu sau đây về hoạt động của hệ tuần hoàn:
(1). Ở người, tim hoạt động không nghỉ ngơi suốt khoảng thời gian từ khi sinh ra cho đến khi chết đi.
(2). Máu vận động theo vòng tuần hoàn chỉ có ở động vật có hệ tuần hoàn kín.
(3). Một trong các dấu hiệu dễ nhận thấy của người bị bệnh hở van tim là nhịp tim rất chậm.
(4). Ở hệ tuần hoàn kép, áp lực của dòng máu lên thành động mạch là lớn hơn so với hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn hở.
Số phát biểu không chính xác là:
(1) Ở người, tim hoạt động không nghỉ ngơi suốt khoảng thời gian từ khi sinh ra cho đến khi chết đi. sai, do tim hoạt động theo các pha và có thời gian nghỉ giữa các pha.
(2) Máu vận động theo vòng tuần hoàn chỉ có ở động vật có hệ tuần hoàn kín sai, máu luôn vận động theo vòng tuần hoàn ở cả hệ kín và hở.
(3) Một trong các dấu hiệu dễ nhận thấy của người bị bệnh hở van tim là nhịp tim rất chậm. sai, khi bị bệnh hở van tim, thì nhịp tim rất nhanh (do van hở nên cơ thể thiếu ôxi, bơm máu liên tục để cung cấp đủ ôxi)
(4) Ở hệ tuần hoàn kép, áp lực của dòng máu lên thành động mạch là lớn hơn so với hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn hở. đúng
Ở một giống lúa chiều cao do 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) cùng quy định, các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội trong kiểu gen làm cây thấp đi 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao 100 cm. Cây lai được tạo ra giữa cây thấp nhất và cây cao nhất có chiều cao là:
Cây cao nhất có chiều cao 100cm
Cây cao nhất (aabbdd) × cây thấp nhất (AABBDD) → AaBbDd có 3 alen trội → cao 100 – 5 × 3 = 85 cm.
Chọn D
Cho các phép lai:
I. Ab/aB × Ab/aB
II. AB/ab × AB/ab
III. AB/ab × Ab/aB
IV. AB/ab × ab/ab
Những phép lai nào phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1: 2: 1? Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội lặn hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn?
\(I.\dfrac{{Ab}}{{aB}} \times \dfrac{{Ab}}{{aB}} \to 1\dfrac{{Ab}}{{Ab}}:2\dfrac{{Ab}}{{aB}}:1\dfrac{{aB}}{{aB}}\, \to KH:1:2:1\)
\(II.\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{AB}}{{ab}} \to 1\dfrac{{AB}}{{AB}}:2\dfrac{{AB}}{{ab}}:1\dfrac{{ab}}{{ab}} \to KH:3:1\)
\(III.\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{Ab}}{{aB}} \to 1\dfrac{{AB}}{{Ab}}:1\dfrac{{AB}}{{aB}}:1\dfrac{{Ab}}{{ab}}:1\dfrac{{aB}}{{ab}} \to KH:1:2:1\)
\(IV.\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{ab}}{{ab}} \to 1\dfrac{{AB}}{{ab}}:1\dfrac{{ab}}{{ab}} \to KH:1:1\)
Chọn D
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDdEe × ♀ AaBbDdEe loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp 1 cặp gen cho 3/4 trội : 1/4 lặn.
Phép lai AaBbGgHh × AaBbGgHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ là \(C_4^3 \times {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^3} \times \dfrac{1}{4} = \dfrac{{27}}{{64}}\)
Chọn C
Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây thân cao hoa trắng và cây thân thấp hoa đỏ, đời F1 thu được 4 lớp kiểu hình với tỷ lệ ngang nhau bao gồm 1 cao, trắng: 1 cao, đỏ: 1 thấp, trắng: 1 thấp, đỏ. Từ kết quả phép lai nói trên, kết luận nào dưới đây KHÔNG chính xác?
A. Hai cặp tính trạng chỉ có thể do 2 cặp gen phân ly độc lập chi phối. sai, ví dụ:
AbabxaBabAbabxaBabà 1 cao, trắng: 1 cao, đỏ: 1 thấp, trắng: 1 thấp, đỏ. (đây là 2 cặp gen di truyền liên kết quy định)
B. Muốn xác định chính xác quy luật di truyền chi phối 2 phép lai trên cần thực hiện ít nhất 1 phép lai nữa có sử dụng các cá thể đời con F1. đúng
C. Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn có thể được dùng để giải thích quy luật chi phối sự di truyền của hai cặp tính trạng kể trên. đúng
D. Có thể xảy ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở 1 trong 2 bên hoặc bố hoặc mẹ liên quan đến cặp NST chứa 2 cặp gen nói trên.đúng.
Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn 1 cá thể thu được rất nhiều hạt lai, đem gieo các hạt lai và xác định kiểu hình thì nhận thấy có 590 cây cao, hoa đỏ, chín sớm: 160 cây cao, hoa trắng, chín muộn:160 cây thấp, hoa đỏ, chín sớm: 90 cây thấp, hoa trắng, chín muộn. Kiểu gen nào sau đây có thể được sử dụng để mô tả về cá thể đem tự thụ phấn:
Tỉ lệ cây thấp, hoa trắng, chín muộn = 0,09 aabbdd = abd x abd
Ta thấy không xuất hiện các kiểu hình:
- Thấp, trắng, sớm (aabbD_)
- Cao, đỏ, muộn (A_B_dd)
Tức là các câu có xuất hiện giao tử ABd hoặc abD sẽ bị loại
=> Vậy, điều kiện của đáp án đúng là:
- Tạo được giao tử abd (tính cả giao tử hoán vị)
- Không tạo được giao tử ABd hoặc abD
- Có xảy ra hoán vị
A. Aa BD//bd → sai, xét hoán vị sẽ tạo ra giao tử ABd, abD
B. Ab//aB Dd → sai, tạo được giao tử ABd, abD
C. ABD//abd → đúng
- Nếu xét hoán vị tại A, a → không tạo ra giao tử ABd, abD và nếu f= 40% thì abd = 30% → aabbdd = 9% (thỏa mãn)
D. AbD//aBd → sai
- Nếu xét hoán vị tại D, d → không tạo được ABd, abD nhưng thụ tinh cho KG aabbdd ≠ 0,09
- Nếu xét hoán vị tại A, a → tạo ra giao tử ABd, abD.
Chất curare là một chất thuộc nhóm alkaloid được tìm thấy ở một số loài thực vật khu vực Trung và Nam Mỹ. Chất này có khả năng ức chế thụ thể nAChR trên màng sau synapse thần kinh-cơ. Khi thổ dân Nam Mỹ dùng mũi tên độc bắn vào một con thú, con thú này sẽ:
(1). Thở gấp, thở mạnh, co thắt nhanh các cơ hô hấp.
(2). Không thể di chuyển do không co cơ được.
(3). Chạy nhanh về chỗ trú ẩn để tránh xa người bắn
(4). Yếu cơ và khó di chuyển
Có bao nhiêu hậu quả mô tả đúng tác động của chất này đối với con thú hoang?
Hậu quả của chất này đối với con thú hoang: (2). Không thể di chuyển do không co cơ được; (4). Yếu cơ và khó di chuyển
Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1500 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa sinh vật tiêu thụ bậc 3 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
- Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2:
= (năng lượng đồng hoa của sv tiêu thụ bậc 2)/ (năng lượng đồng hóa của sv tiêu thụ bậc 1) = \(= \frac{{180000}}{{1500000}}x100 = 12\% \)
- Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 3 với bậc dinh dưỡng cấp 3:
= (năng lượng đồng hoa của sv tiêu thụ bậc 3)/ (năng lượng đồng hóa của sv tiêu thụ bậc 2) =\(= \frac{{18000}}{{180000}}x100 = 10\% \)
Ở một loài thực vật, A – hoa đỏ trội hoàn toàn so với a – hoa trắng. Cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Trong số các phép lai chỉ ra dưới đây:
(1). Aaaa x AAaa (2). Aaaa x Aaaa (3). Aaaa x aaaa
(4). AAAa x Aaaa (5). AAAa x AAaa (6). AAAa x AAAa
Các phép lai mà đời con có 3 loại kiểu gen bao gồm:
(1) Aaaa x AAaa → các KG: AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa
(2) Aaaa x Aaaa → các KG: AAaa, Aaaa, aaa
(3) Aaaa x aaaa → các KG: Aaaa, aaaa
(4) AAAa x Aaaa → các KG: AAAa, AAaa, Aaaa
(5) AAAa x AAaa → các KG: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa
(6) AAAa x AAAa → các KG: AAAA, AAAa, AAaa
Tế bào sinh giao tử mang kiểu gen Aa BD//bd giảm phân bình thường xảy ra hoán vị gen với tần số 24%. Tỉ lệ các loại giao tử do hoán vị gen tạo ra là:
Aa BD//bd (f = 24%)
Các giao tử hoán vị: ABd = AbD = aBd = abD = 6%
Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
I. Có thể xác định được kiểu gen của 9 người.
II. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con trai đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/72.
III. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh là 5/18.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh là 25/72.
Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị 2 bệnh → gen gây bệnh là gen lặn.
A, B không bị bệnh
a – bị bệnh 1; b- bị bệnh 2
I đúng, xác định kiểu gen của 9 người.
II đúng.
Người 15 có kiểu gen AaBb (do bố mẹ mỗi người mắc 1 trong 2 bệnh)
Người 16, có em trai bị cả 2 bệnh → bố mẹ: 9 – 10: AaBb × AaBb → người 16: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)
Xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai mắc cả 2 bệnh là: \(\dfrac{1}{2} \times \dfrac{2}{3}Aa \times \dfrac{2}{3}Bb \times \dfrac{1}{{16}}aabb = \dfrac{1}{{72}}\)
III đúng.
XS cặp vợ chồng 15 – 16 sinh con chỉ bị một bệnh
+ XS bị bệnh 1 = XS bị bệnh 2
+ XS bị bệnh 1 là: \(aa = \dfrac{2}{3}Aa \times \dfrac{1}{4} = \dfrac{1}{6} \to A - = \dfrac{5}{6}\)
Tương tự với bệnh 2: \(bb = \dfrac{2}{3}Bb \times \dfrac{1}{4} = \dfrac{1}{6} \to B - = \dfrac{5}{6}\)
Vậy xác suất người con này chỉ bị 1 trong 2 bệnh là: \(2 \times \dfrac{1}{6} \times \dfrac{5}{6} = \dfrac{{10}}{{36}} = \dfrac{5}{{18}}\)
IV đúng. XS họ sinh con gái và không bị cả 2 bệnh là: \(\dfrac{1}{2} \times \dfrac{5}{6} \times \dfrac{5}{6} = \dfrac{{25}}{{72}}\)