Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Trần Văn Hoài

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Trần Văn Hoài

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 23 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 201591

Trong số các dạng đột biến, dạng đột biến nào là đột biến điểm?

Xem đáp án

Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng đột biến điểm là mất 1 cặp nucleotide

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 201592

Trong số các khẳng định chỉ ra dưới đây về cấu trúc của NST, khẳng định chính xác là:

Xem đáp án

Khẳng định đúng về cấu trúc của NST sợi chromatin (sợi nhiễm sắc) có đường kính 30nm và chứa nhiều đơn vị nucleosome.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 201594

Bệnh rối loạn chuyển hóa phenylalanin hay còn gọi là phenylketo niệu xảy ra ở người do nguyên nhân:

Xem đáp án

Bệnh rối loạn chuyển hóa phenylalanin hay còn gọi là phenylketo niệu xảy ra ở người do đột biến gen thành alen lặn.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 201596

Thực vật bậc cao có thể hấp thu nitơ từ lòng đất dưới dạng:

Xem đáp án

Thực vật bậc cao có thể hấp thu nitơ từ lòng đất dưới dạng hấp thu amon và nitrate

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 201597

Đối tượng động vật nào dưới đây không có sắc tố hô hấp ở trong máu?

Xem đáp án

Đối tượng động vật không có sắc tố hô hấp ở trong máu là con cào cào

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 201598

Lưỡng cư phát triển cực thịnh cùng với sự phát triển của các dạng côn trùng khổng lồ xuất hiện ở:

Xem đáp án

Lưỡng cư phát triển cực thịnh cùng với sự phát triển của các dạng côn trùng khổng lồ xuất hiện ở kỷ Cacbon của đại Cổ sinh

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 201599

Đặc điểm nào sau đây cho thấy tính cảm ứng ở cơ thể thực vật?

Xem đáp án

Đặc điểm cho thấy tính cảm ứng ở cơ thể thực vật là xảy ra một cách chậm chạp, khó nhận thấy, giúp thực vật thích nghi với các điều kiện ngoại cảnh tương ứng

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 201600

Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi nào?

Xem đáp án

Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi: Điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 201601

Cá rô phi đơn tính cho tốc độ lớn nhanh hơn, đồng đều hơn so với nuôi cá rô phi lưỡng tính. Để sản xuất giống cá rô phi đơn tính, người ta dùng biện pháp:

Xem đáp án

Cá rô phi đơn tính cho tốc độ lớn nhanh hơn, đồng đều hơn so với nuôi cá rô phi lưỡng tính. Để sản xuất giống cá rô phi đơn tính, người ta dùng biện pháp bổ sung 17-methyltestosterol và vitamin C vào thức ăn cho cá bột.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 201602

Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu đúng là năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 201603

Không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdy – Vanbec:

Xem đáp án

Không phải điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdy – Vanbec là có hiện tượng giao phối không ngẫu nhiên trong quần thể

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 201604

Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin mêtiônin. → sai, codon có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin mêtiônin là 5’ AUG 3’

B. Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.→ sai, Côđon 5’UAA 3’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. 

C. Tính thoái hoá của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hoá cho nhiều loại axit amin. → sai, tính thoái hoá của mã di truyền có nghĩa là mỗi aa có thể được mã hoá bởi nhiều loại codon.

D. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hoá các axit amin. → đúng, số bộ ba được tạo ra bởi 3 loại nu là 33 = 27 (tuy nhiên, trừ đi 3 bộ ba kết thúc được tạo bởi 3 nu A, U, G là UAA, UAG, UGA nên với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 27-3 = 24 loại côđon mã hoá các axit amin

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 201605

Trong quá trình điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli, sản phẩm hình thành sau quá trình phiên mã của operon là:

Xem đáp án

Trong quá trình điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli, sản phẩm hình thành sau quá trình phiên mã của operon là 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 201606

Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:

I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.

II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.

IV. Tạo dòng thuần chủng.

Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?

Xem đáp án

Quy trình đúng trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến: Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến à  Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn à Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 201607

Tại sao một số đối tượng thực vật ta gọi là cây hai năm?

Xem đáp án

Một số đối tượng thực vật ta gọi là cây hai năm vì để ra hoa, chúng phải trải qua khoảng thời gian giao thời giữa hai năm, sang năm thứ 2 chúng mới ra hoa.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 201608

Trong số các phát biểu dưới đây về quá trình sinh sản ở thực vật hạt kín, phát biểu nào là chính xác?

Xem đáp án

Phát biểu chính xác về quá trình sinh sản ở thực vật hạt kín là tế bào nhân cực được thụ tinh với một trong hai tinh tử của hạt phấn và hình thành tế bào 3n, phát triển thành nội nhũ của hạt.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 201609

Tại sao tắm nắng sớm hoặc chiều muộn ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ có vai trò quan trọng trong sinh trưởng và phát triển của trẻ?

Xem đáp án

Tắm nắng sớm hoặc chiều muộn ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ có vai trò quan trọng trong sinh trưởng và phát triển của trẻ tắm nắng giúp chuyển hóa tiền vitamin D thành vitamin D, thúc đẩy quá trình chuyển hóa canxi thành xương, hỗ trợ cho quá trình sinh trưởng của trẻ.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 201610

Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?

Xem đáp án

Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu KHÔNG đúng: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 201612

Cơ sở của biện pháp tránh thai bằng cách tính toán ngày rụng trứng là:

Xem đáp án

Cơ sở của biện pháp tránh thai bằng cách tính toán ngày rụng trứng là: Tránh quan hệ tình dục vào những ngày giữa chu kỳ kinh nguyệt để tinh trùng không gặp được trứng và tiến hành thụ tinh

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 201613

Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?

Xem đáp án

Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu KHÔNG đúng là hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 201615

Cho một số khu sinh học dưới đây:

(1). Đồng rêu hàn đới

(2). Rừng lá rộng rụng theo mùa

(3). Rừng lá kim ôn đới

(4). Rừng nhiệt đới gió mùa

Sắp xếp các khu sinh học trên theo thứ tự có sự có độ phức tạp tăng dần của chuỗi và lưới thức ăn là:

Xem đáp án

Sắp xếp các khu sinh học trên theo thứ tự có sự có độ phức tạp tăng dần của chuỗi và lưới thức ăn là: (1). Đồng rêu hàn đới à (3). Rừng lá kim ôn đới à (2). Rừng lá rộng rụng theo mùa à (4). Rừng nhiệt đới gió mùa

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 201616

Ở một phân tử ADN mạch kép có 2520 liên kết hydro, phân tử ADN này tiến hành quá trình phiên mã toàn bộ phân tử tạo ra một đoạn ARN mà trong cấu trúc có %G-%U = 40%, %X - %A = 20%. Tỷ số nào dưới đây mô tả đúng cấu trúc của đoạn ADN kể trên:

Xem đáp án

ARN có:

%G-%U = 40%

%X - %A = 20%.

Gọi mạch 1 của ADN là mạch mã gốc để phiên mã

→ %X1 - %A1 = 40% (đây là tỉ lệ % xét trên 1 mạch)

%G1 - %T1 = 20%

→ Xét trên cả 2 mạch ADN:

%X1 - %A1 = 20% (1)

%G1 - %T1 = 10% (2)

Lấy (1) + (2): (%X1 + %G1) – (%A1+%T1) = 30%

Mà %G = %X1 + %G1; %A = %A1+% → %G - %A = 30% (3)

Mà %G + % A = 50% (4)

Giải hệ PT (3), (4) → %A = %T = 10%; %G = %X = 40%

=> (A+T)/(G+X) = 1/4

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 201617

Ở một loài động vật giao phối, tiến hành phép lai 2 cá thể có kiểu gen AaBb với nhau. Trong quá giảm phân ở cơ thể cái, cặp Aa không phân ly ở giảm phân 1 trong 1 số tế bào, các tế bào khác bình thường và quá trình giảm phân ở cơ thể đực xảy ra bình thường. Các loại giao tử tạo ra đều có sức sống như nhau, theo lý thuyết có tổng số bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và lệch bội có thể tạo ra từ quá trình giao phối nói trên:

Xem đáp án

* Xét cơ thể cái:

- Các giao tử đột biến (cặp Aa không phân ly ở giảm phân 1 trong 1 số tế bào): AaB; OB; Aab; Ob (4 giao tử đột biến)

- Các giao tử bình thường: AB; Ab; aB; ab (4 giao tử bình thường)

* Xét cơ thể đực: tạo ra các giao tử AB; Ab; aB; ab (4 loại)

- Tổng số loại hợp tử lưỡng bội = (Aa x Aa) x (Bb x Bb) = 3 x 3 = 9

- Tổng số loại hợp tử lệch bội = 4 x 3 = 12

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 201618

Ở điều kiện chiếu sáng 14 giờ mỗi ngày, lúa mì trổ bông và cà chua ra hoa trong khi lúa nước không trổ bông. Tuy nhiên, nếu chiếu sáng 10 giờ mỗi ngày thì lúa nước trổ bông, cà chua vẫn ra hoa và lúa mì không trổ bông. Từ các thực nghiệm trên, có thể kết luận:

Xem đáp án

Ở điều kiện chiếu sáng 14 giờ mỗi ngày, lúa mì trổ bông và cà chua ra hoa trong khi lúa nước không trổ bông. Tuy nhiên, nếu chiếu sáng 10 giờ mỗi ngày thì lúa nước trổ bông, cà chua vẫn ra hoa và lúa mì không trổ bông. Từ các thực nghiệm trên, có thể kết luận lúa mì là cây ngày dài, cà chua là cây trung tính, lúa nước là cây ngày ngắn

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 201619

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa  hồng. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.

(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử.

(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 100% hoa hồng.

(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen

Xem đáp án

F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng (tỉ lệ 1: 2: 1) à đây là kiểu tính trạng trung gian.

AA: hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng

(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình . đúng

(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử . đúng

(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 100% hoa hồng. đúng

(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen. đúng

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 201620

Trong số các phát biểu sau đây về hoạt động của hệ tuần hoàn:

(1). Ở người, tim hoạt động không nghỉ ngơi suốt khoảng thời gian từ khi sinh ra cho đến khi chết đi.

(2). Máu vận động theo vòng tuần hoàn chỉ có ở động vật có hệ tuần hoàn kín.

(3). Một trong các dấu hiệu dễ nhận thấy của người bị bệnh hở van tim là nhịp tim rất chậm.

(4). Ở hệ tuần hoàn kép, áp lực của dòng máu lên thành động mạch là lớn hơn so với hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn hở.

Số phát biểu không chính xác là:

Xem đáp án

(1) Ở người, tim hoạt động không nghỉ ngơi suốt khoảng thời gian từ khi sinh ra cho đến khi chết đi. sai, do tim hoạt động theo các pha và có thời gian nghỉ giữa các pha.

(2) Máu vận động theo vòng tuần hoàn chỉ có ở động vật có hệ tuần hoàn kín sai, máu luôn vận động theo vòng tuần hoàn ở cả hệ kín và hở.

(3) Một trong các dấu hiệu dễ nhận thấy của người bị bệnh hở van tim là nhịp tim rất chậm. sai, khi bị bệnh hở van tim, thì nhịp tim rất nhanh (do van hở nên cơ thể thiếu ôxi, bơm máu liên tục để cung cấp đủ ôxi)

(4) Ở hệ tuần hoàn kép, áp lực của dòng máu lên thành động mạch là lớn hơn so với hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn hở. đúng

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 201622

Cho các phép lai:

I. Ab/aB × Ab/aB

II. AB/ab × AB/ab

III. AB/ab × Ab/aB

IV. AB/ab × ab/ab

Những phép lai nào phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1: 2: 1? Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội lặn hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn?

Xem đáp án

\(I.\dfrac{{Ab}}{{aB}} \times \dfrac{{Ab}}{{aB}} \to 1\dfrac{{Ab}}{{Ab}}:2\dfrac{{Ab}}{{aB}}:1\dfrac{{aB}}{{aB}}\, \to KH:1:2:1\)

\(II.\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{AB}}{{ab}} \to 1\dfrac{{AB}}{{AB}}:2\dfrac{{AB}}{{ab}}:1\dfrac{{ab}}{{ab}} \to KH:3:1\)

\(III.\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{Ab}}{{aB}} \to 1\dfrac{{AB}}{{Ab}}:1\dfrac{{AB}}{{aB}}:1\dfrac{{Ab}}{{ab}}:1\dfrac{{aB}}{{ab}} \to KH:1:2:1\)

\(IV.\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{ab}}{{ab}} \to 1\dfrac{{AB}}{{ab}}:1\dfrac{{ab}}{{ab}} \to KH:1:1\)

Chọn D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 201623

Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDdEe × ♀ AaBbDdEe loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp 1 cặp gen cho 3/4 trội : 1/4 lặn.

Phép lai AaBbGgHh × AaBbGgHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ là \(C_4^3 \times {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^3} \times \dfrac{1}{4} = \dfrac{{27}}{{64}}\)

Chọn C

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 201624

Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây thân cao hoa trắng và cây thân thấp hoa đỏ, đời F1 thu được 4 lớp kiểu hình với tỷ lệ ngang nhau bao gồm 1 cao, trắng: 1 cao, đỏ: 1 thấp, trắng: 1 thấp, đỏ. Từ kết quả phép lai nói trên, kết luận nào dưới đây KHÔNG chính xác?

Xem đáp án

A. Hai cặp tính trạng chỉ có thể do 2 cặp gen phân ly độc lập chi phối. sai, ví dụ:

AbabxaBabAbabxaBabà 1 cao, trắng: 1 cao, đỏ: 1 thấp, trắng: 1 thấp, đỏ. (đây là 2 cặp gen di truyền liên kết quy định)

B.  Muốn xác định chính xác quy luật di truyền chi phối 2 phép lai trên cần thực hiện ít nhất 1 phép lai nữa có sử dụng các cá thể đời con F1. đúng

C.  Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn có thể được dùng để giải thích quy luật chi phối sự di truyền của hai cặp tính trạng kể trên. đúng

D.  Có thể xảy ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở 1 trong 2 bên hoặc bố hoặc mẹ liên quan đến cặp NST chứa 2 cặp gen nói trên.đúng.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 201625

Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn 1 cá thể thu được rất nhiều hạt lai, đem gieo các hạt lai và xác định kiểu hình thì nhận thấy có 590 cây cao, hoa đỏ, chín sớm: 160 cây cao, hoa trắng, chín muộn:160 cây thấp, hoa đỏ, chín sớm: 90 cây thấp, hoa trắng, chín muộn. Kiểu gen nào sau đây có thể được sử dụng để mô tả về cá thể đem tự thụ phấn:

Xem đáp án

Tỉ lệ cây thấp, hoa trắng, chín muộn = 0,09 aabbdd = abd x abd

Ta thấy không xuất hiện các kiểu hình:

- Thấp, trắng, sớm (aabbD_)

- Cao, đỏ, muộn (A_B_dd)

Tức là các câu có xuất hiện giao tử ABd hoặc abD sẽ bị loại

=> Vậy, điều kiện của đáp án đúng là:

- Tạo được giao tử abd (tính cả giao tử hoán vị)

- Không tạo được giao tử ABd hoặc abD

- Có xảy ra hoán vị

A. Aa BD//bd → sai, xét hoán vị sẽ tạo ra giao tử ABd, abD

B. Ab//aB Dd → sai, tạo được giao tử ABd, abD

C. ABD//abd → đúng

- Nếu xét hoán vị tại A, a → không tạo ra giao tử ABd, abD và nếu f= 40% thì abd = 30% → aabbdd = 9% (thỏa mãn)                       

D. AbD//aBd  → sai

- Nếu xét hoán vị tại D, d → không tạo được ABd, abD nhưng thụ tinh cho KG aabbdd ≠ 0,09

- Nếu xét hoán vị tại A, a → tạo ra giao tử ABd, abD.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 201627

Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:

Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1500 000 Kcal.

Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal.

Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal.

Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal.

Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa sinh vật tiêu thụ bậc 3 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:

Xem đáp án

- Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2:

= (năng lượng đồng hoa của sv tiêu thụ bậc 2)/ (năng lượng đồng hóa của sv tiêu thụ bậc 1) = \(= \frac{{180000}}{{1500000}}x100 = 12\% \)

- Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 3 với bậc dinh dưỡng cấp 3:

= (năng lượng đồng hoa của sv tiêu thụ bậc 3)/ (năng lượng đồng hóa của sv tiêu thụ bậc 2) =\(= \frac{{18000}}{{180000}}x100 = 10\% \)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 201628

Ở một loài thực vật, A – hoa đỏ trội hoàn toàn so với a – hoa trắng. Cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Trong số các phép lai chỉ ra dưới đây:

(1). Aaaa x AAaa   (2). Aaaa x Aaaa              (3). Aaaa x aaaa

(4). AAAa x Aaaa  (5). AAAa x AAaa           (6). AAAa x AAAa

Các phép lai mà đời con có 3 loại kiểu gen bao gồm:

Xem đáp án

(1) Aaaa x AAaa → các KG: AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa

(2) Aaaa x Aaaa  → các KG: AAaa, Aaaa, aaa

(3) Aaaa x aaaa  → các KG: Aaaa, aaaa

(4) AAAa x Aaaa → các KG: AAAa, AAaa, Aaaa

(5) AAAa x AAaa → các KG: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa

(6) AAAa x AAAa → các KG: AAAA, AAAa, AAaa

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 201629

Tế bào sinh giao tử mang kiểu gen Aa BD//bd giảm phân bình thường xảy ra hoán vị gen với tần số 24%. Tỉ lệ các loại giao tử do hoán vị gen tạo ra là:

Xem đáp án

Aa BD//bd (f = 24%)

Các giao tử hoán vị: ABd = AbD = aBd = abD = 6%

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 201630

Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

I. Có thể xác định được kiểu gen của 9 người.

II. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con trai đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/72.

III. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh là 5/18.

IV. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh là 25/72.

Xem đáp án

Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị 2 bệnh → gen gây bệnh là gen lặn.

A, B không bị bệnh

a – bị bệnh 1; b- bị bệnh 2

I đúng, xác định kiểu gen của 9 người.

II đúng.

Người 15 có kiểu gen AaBb (do bố mẹ mỗi người mắc 1 trong 2 bệnh)

Người 16, có em trai bị cả 2 bệnh → bố mẹ: 9 – 10: AaBb × AaBb → người 16: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)

Xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai mắc cả 2 bệnh là: \(\dfrac{1}{2} \times \dfrac{2}{3}Aa \times \dfrac{2}{3}Bb \times \dfrac{1}{{16}}aabb = \dfrac{1}{{72}}\)

III đúng.

XS cặp vợ chồng 15 – 16 sinh con chỉ bị một bệnh

+ XS bị bệnh 1 = XS bị bệnh 2

+ XS bị bệnh 1 là: \(aa = \dfrac{2}{3}Aa \times \dfrac{1}{4} = \dfrac{1}{6} \to A - = \dfrac{5}{6}\)

Tương tự với bệnh 2: \(bb = \dfrac{2}{3}Bb \times \dfrac{1}{4} = \dfrac{1}{6} \to B - = \dfrac{5}{6}\)

Vậy xác suất người con này chỉ bị 1 trong 2 bệnh là: \(2 \times \dfrac{1}{6} \times \dfrac{5}{6} = \dfrac{{10}}{{36}} = \dfrac{5}{{18}}\)

IV đúng. XS họ sinh con gái và không bị cả 2 bệnh là: \(\dfrac{1}{2} \times \dfrac{5}{6} \times \dfrac{5}{6} = \dfrac{{25}}{{72}}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »