Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Việt Lâm

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Việt Lâm

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 27 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 200751

Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng?

Xem đáp án

Cánh chim và cánh bướm có cũng chức năng bay nhưng có nguồn gốc cơ quan hoàn toàn khác nhau nên đây là bằng chứng về tiến hóa đồng qui

Các ví dụ khác là các cơ quan tương đồng, cũng nguồn gốc nhưng hiện tại đảm nhận chức năng khác nhau

Đáp án: A

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 200754

Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được prôtêin Insulin là vì mã di truyền có

Xem đáp án

Tính phổ biến có nghĩa là các sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền nên có thể chuyển gen từ tế bào của loài này sang tế bào của loài khác

Đáp án: A

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 200757

Có một trình tự ARN (5'-AUG GGG UGX XAU UUU-3') mã hóa cho một đoạn Polipepptit gồm 5 aa. Sự thay thế nu nào dẫn đến việc đoạn polipeptit này chỉ còn lại 2 aa

Xem đáp án

Đột biến ở bộ ba thứ 3 X → A làm xuất hiện bộ ba kết thúc → quá trình dịch mã dừng lại

Chuỗi polipeptit chỉ có 2 axit amin

Đáp án: A

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 200758

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Xem đáp án

F1 = F2 ⇒ đang ở trạng thái cân bằng.

Đến F3: AA và Aa đột ngột giảm, aa đột ngột tăng ⇒ yếu tố ngẫu nhiên.

Từ F3 đến F5: đồng hợp tăng, dị hợp giảm ⇒ giao phối không ngẫu nhiên.

Đáp án: C

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 200760

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen quy định (A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng), gen này nằm trên NST giới tính ở đoạn tương đồng. Cho con đực (XY) có lông đen giao phối với con cái lông trắng được F1 gồm 100% cá thể lông đen. Các cá thể F1 giao phối tự do, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là:

Xem đáp án

P: XAYA × XaXa

F1: XAXa : XaYA

F2: XAXa : XaXa : XAYA : XaYA

1 cái lông đen : 1 cái lông trắng : 2 đực đen

Đáp án: B

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 200761

Xét các kết luận sau:

(1) Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

(2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.

(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.

(4) Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.

(5) Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.

Có bao nhiêu kết luận là đúng?

 

Xem đáp án

Trong các kết luận nói trên thì kết luận (1), (3), (4) là các kết luận đúng.

(2) sai vì Các gen nằm càng xa nhau thì càng dễ xảy ra hoán vị gen và tần số hoán vị gen càng cao.

(5) sai vì Số nhóm gen liên kết bằng số cặp NST trong bộ NST của loài hay bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài.

Đáp án: B

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 200762

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai nào sau đây, ở giới đực và giới cái đều có tỉ lệ kiểu hình giống nhau?

Xem đáp án

Ở đây chúng ta không quan tâm cặp gen Aa vì chúng giống nhau ở hai giới

Chúng ta chỉ xét cặp giới tính trong đó chỉ có cặp AaXbXb × AaXbY là cho đời con (3A- : 1aa) ( XbXb : XbY) giống nhau ở cả hai giới

Đáp án: B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 200764

Quy trình chuyển gen sản sinh prôtêin của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các bước:

1. tạo véc tơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xôma của cừu.

2. chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen.

3. nuôi cấy tế bào xôma của cừu trong môi trường nhân tạo.

4. lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân.

5. chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển thành cơ thể.

Thứ tự các bước tiến hành

Xem đáp án

Quy trình chuyển gen sản sinh prôtêin của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các bước:

1. tạo véc tơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xôma của cừu.

3. nuôi cấy tế bào xôma của cừu trong môi trường nhân tạo.

2. chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen.

4. lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân.

5. chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển thành cơ thể.

Đáp án: A

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 200765

Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:

Xem đáp án

Xét cao: thấp = 3:1 → Aa × Aa

Xét đỏ : trắng = 9 : 7 → B-D- : đỏ; A-bb, aaB-, aabb: trắng

P: Ab/aB Dd × Ab/aB Dd

F1: (1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB)(3D- 1dd)

3 Ab/AbD-: 6Ab/aBD-: 3aB/aBD- : 1Ab/Abdd : 2Ab/aBdd: 1aB/aBdd

Cao, trắng Cao đỏ thấp đỏ cao trắng cao trắng thấp trắng

6 cây thân cao, hoa đỏ; 6 cây thân cao, hoa trắng; 3 cây thân thấp, hoa đỏ; 1 cây thân thấp, hoa trắng

P: Ab/aB Dd × ab/abdd

Ab/abDd; Ab/abdd; aB/abDd; aB/abdd

Cao, trắng Cao trắng; thấp đỏ thấp trắng

1 cây thân thấp, hoa đỏ : 2 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.

Đáp án: B

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 200766

Xét các loại đột biến sau:

(1) Mất đoạn NST.

(2) Lặp đoạn NST.

(3) Chuyển đoạn không tương hỗ.

(4) Đảo đoạn NST.

(5) Đột biến thể một.

(6) Đột biến thể ba

Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là:

Xem đáp án

Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là:

- Mất đoạn NST.

- Lặp đoạn NST.

- Chuyển đoạn không tương hỗ.

Đáp án: D

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 200768

Điều hòa hoạt động của gen chính là gì?

Xem đáp án

Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra, ở đây được hiểu là gen có được phiên mã và dịch mã hay không

Sự hoạt động khác nhau của các gen trong hệ gen là do quá trình điều hòa

Đáp án: B

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 200769

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Xét các phát biểu của đề bài:

A, B sai vì chọn lực tự nhiên không tạo ra kiểu gen thích nghi mà chúng chỉ chọn lọc những kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường

D sau vì chọn lọc tự nhiên Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những kiểu hình thích nghi qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể

Đáp án: C

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 200770

Các tế bào kháng thuốc được tách nhân, cho kết hợp với tế bào bình thường mẫn cảm thuốc tạo ra tế bào kháng thuốc, Điều đó chứng tỏ

Xem đáp án

Các tế bào kháng thuốc được tách nhân → sự di truyền của chúng không phụ thuộc vào sự di truyền của gen trong nhân, nên tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài nhiễm sắc thể.

Đáp án: D

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 200771

Một bazơ nitơ của gen trở thành dạng hiếm thì qua quá trình nhân đôi của ADN sẽ làm phát sinh dạng đột biến

Xem đáp án

Các bazơ nitơ thường tồn tại 2 dạng cấu trúc: dạng thường và dạng hiếm. Các dạng hiếm có những vị trí liên kết hidro bị thay dổi làm cho chúng kết cặp không đúng trong tái bản làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế 1 cặp nucleotit

Ví dụ: Guanin dạng hiếm (G*) kết hợp với timin trong tái bản gây biến đổi thay thế G – X → T-A

Đáp án: D

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 200772

Ở một loài động vật, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về một lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai lôcut này nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về cả hai giới ở hai lôcut trên là:

Xem đáp án

Số alen trên NST giới tính X là: 2.2 = 4 alen

Số kiểu gen về cả 2 giới ở 2 locut trên là: \(\frac{{4.\left( {4 + 1} \right)}}{2} + 4 = 14\) kiểu gen

Số kiểu hình ở giới cái là: 3.2 = 6 kiểu hình

Số kiểu hình ở giới đực là: 2.2 = 4 kiểu hình

Vậy số kiểu hình ở cả 2 giới là: 6 + 4 = 10 kiểu hình

Đáp án: D

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 200773

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBBDd x AaBbdd có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình lần lượt là:

Xem đáp án

Số kiểu gen = 3.2.2 = 12 nên chỉ có đáp án A và B

Số kiểu hình (3A- : 1aa)(B-)(1Dd : 1dd) = 3 : 3 : 1 : 1

Đáp án: B

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 200774

Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBb x ♀AaBB, loại kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Phương pháp

+ Tỷ lệ giao tử bình thường + tỷ lệ giao tử đột biến = 1 

+ Tách riêng từng cặp tính trạng rồi tổ hợp

Cách giải

AaxAa=>aa=1/4

♂Bb x ♀BB, 16% tb cơ thể đực GP k bình thường GP I=> Tỉ lệ giao tử bình thường = 100%-16% = 84% = 41% giao tử b

=>Bb=41%x1=41%

=>aaBb=1/4x41%=10,5%

Đáp án: B

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 200777

Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu loại bỏ tất cả các cây hoa đỏ và hoa trắng F1, sau đó cho các cây hoa hồng và hoa vàng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ:

Xem đáp án

Do loại bỏ hết đỏ và trắng nên ta chia lại tỉ lệ:

2/6 Aabb + 1/6AAbb + 2/6 aaBb + 1/6 aaBB rồi xét giao tử mỗi loại KG

2/6 Aabb cho 1/6Ab + 1/6ab

1/6 Abb cho 1/6Ab

Tương tự aaBb và aaBB ngẫu phối: (2/6 Aabb + 1/6 AAbb + 2/6 aaBb + 1/6 aaBB) × (2/6 Aabb + 1/6 AAbb + 2/6 aaBb + 1/6 aaBB) = (1/3Ab + 1/3 aB + 2/3 ab) (1/3Ab + 1/3 aB + 2/3ab)

F2 cây đỏ chỉ có thể có KH AaBb ⇒ xác suất là 2. 1/3 . 1/3 = 2/9

Đáp án: C

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 200780

Cho biết bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng đều không bị hai bệnh này, bên phía người vợ có ông ngoại bị mù màu, có mẹ bị bạch tạng. Bên phía người chồng có ông nội và mẹ bị bạch tạng. Những người khác trong hai dòng họ này đều không bị 2 bệnh nói trên. Cặp vợ chồng này dự định sinh hai con, xác suất để cả hai đứa con của họ đều bị cả 2 bệnh nói trên là:

Xem đáp án

– Bệnh bạch tạng: Vợ có kiểu gen Aa (vì mẹ vợ bị bệnh),

Chồng có kiểu gen Aa (vì mẹ chồng bị bạch tạng).

Xác suất sinh 2 con đều bị bệnh bạch tạng là (\(\dfrac{1}{{16}}\))2 = \(\dfrac{1}{{16}}\).

– Bệnh mù màu: Vợ có kiểu gen XBXB hoặc XBXb (vì ông ngoại vợ bị bệnh nên suy ra mẹ của vợ có kiểu gen XBXb. Vợ có kiểu gen XBXb với xác suất = \(\dfrac{1}{2}\)),

Chồng có kiểu gen XBY (vì chồng không bị bệnh).

Xác suất sinh 2 con đều bị bệnh mù màu là \(\dfrac{1}{2}\) × (\(\dfrac{1}{4}\))2 = \(\dfrac{1}{{32}}\).

– Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 con đều bị cả hai bệnh nói trên là = \(\dfrac{1}{{16}}\) × \(\dfrac{1}{{32}}\) = \(\dfrac{1}{{512}}\)

Đáp án: B

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 200781

Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng có 4 loại mã di truyền cùng qui định tổng hợp axit amin prôlin là 5’XXU3’; 5’XXA3’; 5’XXX3’; 5’XXG3’. Từ thông tin này cho thấy việc thay đổi nuclêôtit nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của axit amin tương ứng trên chuỗi polipeptit.

Xem đáp án

- Mã di truyền có tính thoái hóa có nghĩa là nhiều mã di truyền cùng mang thông tin quy định tổng hợp một loại axit amin.

- Từ thông tin mà đề bài đưa ra chúng ta thấy rằng khi thay đổi nuclêôtit thứ 3 trong mỗi bộ ba thì nó vẫn quy định axit amin cũ. Điều đó chứng tỏ nuclêôtit thứ 3 trong mỗi bộ ba có vai trò ít quan trọng hơn so với hai nuclêôtit còn lại.

Đáp án: A

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 200782

Chỉ có 3 loại nucleotit A, T, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử ADN nhân tạo, sau đó sử dụng phân tử ADN này làm khuôn để tổng hợp một phân tử mARN. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?

Xem đáp án

Vì không có X nên phân tử ADN đó không thể hình thành cặp G-X nên thực tế chỉ có 2 loại nu là A và T nên thực tế chỉ có 8 loại bộ ba chứ không phải là 27

Đáp án: D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 200783

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A quy định có 3 alen là A, a, a1 quy định theo thứ tự trội lặn là A>a>a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lí thuyết, phép lai ♀Aaa1a1 x ♂Aaaa1 cho loại cây có hoa vàng ở đời con chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Cây Aaa1a1 giảm phân cho giao tử: \(\frac{1}{6}Aa:\frac{2}{6}Aa1:\frac{2}{6}a1a:\frac{1}{6}a1a1\) 

Cây Aaaa1 giảm phân cho giao tử \(\frac{2}{6}Aa:\frac{1}{6}Aa1:\frac{2}{6}a1a:\frac{1}{6}aa\) 

Phép lai♂Aaa1a1 × ♀Aaaa1 cho loại cây có hoa vàng ở đời con chiếm tỉ lệ:

\(\frac{2}{6}aa1.\frac{2}{6}aa1 + \frac{2}{6}aa1.\frac{1}{6}aa + \frac{2}{6}a1aa.\frac{1}{6}a1a1 + \frac{1}{6}a1a1.\frac{1}{6}aa = \frac{1}{4}\) 

Đáp án: B

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 200784

Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,8; a là 0,2 và tần số B là 0,9; b là 0,1. Trong quần thể này, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Xét tính trạng hình dạng thân, quần thể cân bằng có cấu trúc: \(0,{8^2}AA:2.0,2.0,8Aa:0,{2^2}aa = 1\) hay \(0,64AA:0,32Aa:0,04aa = 1\) hay \(0,96A:0,04aa\) 

Xét tính trạng trạng màu sắc hoa, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ: \(0,{1^2} = 0,01\) 

Cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ: \(1 - 0,01 = 0,99\) 

Trong quần thể này, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) chiếm tỉ lệ: \(0,96.0,99 = 95,04\% \) 

Đáp án: C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 200785

Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa đỏ (P), ở thế hệ F1 thu được kiểu hình gồm 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân li kiểu gen dưới đây, có bao nhiêu trường hợp thỏa mãn F1?

(1) 1 : 2 : 1

(2) 1 : 1 : 1 : 1

(3) 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2

(4) 3 : 3 : 1 : 1

Xem đáp án

P: hoa đỏ × hoa đỏ → F1 thu được 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Các trường hợp có thể xảy ra là:

+ TH1: 1 gen quy định 1 tính trạng. Khi đó P: Aa × Aa, F1: 1AA : 2Aa : 1aa → (1) đúng.

+ TH2: 2 gen quy định 1 tính trạng. P: (AaBB × AaBB), F1 có tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1

P: AaBB × AbBb, F1 thu được tỉ lệ kiểu gen: (1 : 2 : 1)(1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2

TH3: Tương tác át chế: 13 (A-B- + A-bb + aabb) Đỏ : 3 A-bb: Trắng, khi đó P: AaBb × aabb, F1 thu được tỉ lệ kiểu gen (1 :1)(1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1

Vậy các trường hợp 1, 2, 3 đúng

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 200786

Cho ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) giao phối với ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\). Ở đời F1, loại kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}{X^D}Y\) chiếm tỉ lệ 4,375%. Nếu cho ruồi cái \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) lai phân tích thì ở đời con, loại kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}{X^D}Y\) chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

P: \(\frac{{AB}}{{ab}}XDXd \times \frac{{AB}}{{ab}}XDY = \left( {\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}} \right)\left( {XDXd \times XDY} \right)\) 

+ Có \({X^D}{X^d} \times {X^D}Y \to \frac{1}{4}{X^D}{X^D}:\frac{1}{4}{X^D}{X^d}:\frac{1}{4}{X^D}Y:\frac{1}{4}{X^d}Y\) 

+ Kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}{X^d}Y = 4,375\% \to \frac{{ab}}{{ab}}.\frac{1}{4}{X^d}Y = 4,375\% \to \frac{{ab}}{{ab}} = 17,5\% \) 

Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 bên ruồi cái nên cơ thể ruồi đực \(\frac{{AB}}{{ab}}\) cho 2 loại giao tử \(AB = ab = 50\% \).

Ruồi con \(17,5\% \frac{{ab}}{{ab}} = 35\% ab.50\% ab\) 

Cơ thể ruồi cái cho \(35\% ab > 25\% \to \) Tần số hoán vị gen là: \(100\% - 2.35\% = 30\% \) 

Cho ruồi cái lai phân tích ta được: P: P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{ab}}{{ab}}{X^d}Y = \left( {\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}} \right)\left( {{X^D}{X^d} \times {X^d}Y} \right)\) 

\(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to \) kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}} = 35\% ab.1ab = 35\% \) 

\({X^D}{X^d} \times {X^d}Y \to {X^d}Y = 1/4\) 

Vậy tỉ lệ kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}{X^d}Y = \frac{{35\% }}{4} = 8,75\% \) 

Đáp án: B

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 200788

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Ở người, kiểu gen HH quy định bệnh hói đầu, hh quy định không hói đầu, những đàn ông có kiểu gen dị hợp Hh bị hói đầu, người nữ không bị hói đầu. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ, người phụ nữ II.8 đến tư một quần thể cân bằng di truyền có 80% người không bị hói đầu. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Xác suất sinh con trai mắc bệnh hói đầu của cặp vợ chồng II.7 và II.8 là 70%.

(2) Những người đàn ông mắc bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen giống nhau.

(3) Người phụ nữ II.4 và người phụ nữ IV.15 có kiểu gen giống nhau.

(4) Người phụ nữ III. 10 và người phụ nữ III.11 có kiểu gen giống nhau.

(5) Người đàn ông I.1 và người phụ nữ I.2 có kiểu gen giống nhau.

Xem đáp án

1. Bố có tỉ lệ kiểu gen 1/3HH : 2/3 Hh nên Xác giao tử bên bố 1/3 h và 2/3 H

bên mẹ đến từ quần thể p2 HH + 2pqHh + q2 hh → q2hh + pqHh = 0,8 → pH = 0,2 qh = 0,8

con trai bị bệnh là =11/30

1 sai

2. II 6 là hh, II 5 là HH nên I1, 2 là Hh, II7 là Hh hoặc HH

II 3 là hh nên III9 là Hh

Tương tự có IV14 là Hh

Nên các con trai bị bệnh có KG không giống nhau

2 sai

3. II4 là Hh vì sinh con trai III12 là hh và sinh con trai III9 Hh (không thể là HH vì bố II3 là hh)

IV15 là Hh vì có bố mẹ hh × HH

Nên 3 đúng

4. II 4 là Hh II3 là hh nên III10, 11 là có thể là Hh hoặc hh nên 4 sai

5. Người đàn ông I.1 là Hh và người phụ nữ I.2 sinh con gái HH nên I2 là Hh nên giống nhau.

5 đúng

Có 1 sai, 2 sai, 3 đúng, 4 sai, 5 đúng

Đáp án: C

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 200789

Ở một loài thực vật sinh sản bằng hình thức tự thụ phấn, alen A quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cây có kiểu gen quy định cây thân thấp được đào thải hoàn toàn ngay sau khi được nảy mầm. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền là 0,24 AABB: 0,12 AABb: 0,24 AAbb: 0,16 AaBB: 0,08 AaBb: 0,16 Aabb, Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Ở thế hệ (P), tần số tương đối của alen a là 0,5; tần số tương đối của alen B là 0,5.

(2) F1, trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ; cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 4/11.

(3) F1, trong tổng số các cây thân cao, hoa trắng; cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 7/8.

(4) Cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn; trong số các cây bị đào thải ở thế hệ F2, các cây có kiểu gen đồng lặn chiếm tỉ lệ 99/39204.

Xem đáp án

AA = 0,6 Aa = 0,4 → A = 0,8, a = 0,2

BB = 0,4, Bb = 0,2, bb = 0,4 → B = 0,5, b = 0,5

1 sai

P tự thụ có F1:

0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa → 7/9AA + 2/9Aa

0,45BB + 0,1Bb + 0,45bb

Cây thân cao hoa đỏ = 1.0,55 = 0,55

Cây thân cao hoa đỏ đồng hợp = AABB = 7/9.0,45 = 0,35

Tỉ lệ cây dị hợp = 0,55 – 0,35 = 0,2

Tỉ lệ cây dị hợp / thân cao quả đỏ = 0,2/0,55 = 4/11

2 đúng

Cây thân cao hoa trắng = 0,45

Cây thân cao hoa trắng, đồng hợp = 7/9.0,45

trong tổng số các cây thân cao, hoa trắng; cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ = 7/9.

3 sai

Thân cao hoa đỏ F1 tự thụ phấn

7/9AA + 2/9Aa → cây đồng lặn chiếm 1/18aa

Trong các cây hoa đỏ có 9/11BB và 2/11Bb tự thụ được 36/44BB + 2/44BB + 4/44Bb + 2/44bb

Số cây chết đồng lặn/chết = (1/18.2/44):(1/18) = 2/44

4 sai

1 sai, 2 đúng, 3 sai, 4 sai

Đáp án: C

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 200790

Một tế bào hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp đã tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con xảy ra hiện tượng một nhiễm sắc thể kép không phân li; các tế con mang bộ nhiễm sắc thể bất thường và các tế bào con khác nguyên phân bình thường với chu kì như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên đã tạo ra 8064 tế bào mang bộ nhiễm sắc thể bình thường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?

(1) Kết thúc quá trình nguyên phân đã tạo ra 32 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể 2n - 1.

(2) Kết thúc quá trình nguyên phân, tỉ lệ tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n + 1 chiếm tỉ lệ 1/254.

(3) Mỗi tế bào con được tạo ra từ quá trình nguyên phân bất thường bởi hai tế bào trên, nguyên phân liên tiếp 4 lần.

(4) Quá trình nguyên phân bất thường của hai tế bào con xảy ra ở lần nguyên phân thứ bảy.

Xem đáp án

Gọi x là tổng số lần nguyên phân của hợp tử trên.

Gọi y là số lần nguyên phân bình thường.

Sau y lần nguyên phân bình thường ta tạo được số tế bào con bình thường (2n) là: 2y.

Trong 2y tế bào này có:

+ 2 tế bào có 1 cặp NST không phân li qua 1 lần nguyên phân nữa tạo: 2 tế bào (2n + 1) và 2 tế bào (2n - 1). Mỗi tế bào bất thường tiếp tục nguyên phân ( x - y -  1) lần tạo:

2. 2x - y - 1 tế bào (2n +1) và 2. 2x - y - 1 tế bào (2n - 1)

+ (2y - 2) tế bào 2n giảm phân (x - y) lần nữa tạo: (2y - 2). 2x - y = 8064 ⇒ x = 13; y = 7.

Xét các phát biểu ta có:

(1) Kết thúc quá trình nguyên phân đã tạo ra số tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể 2n – 1 là: 2. 2x - y - 1 = 2. 213 - 7 - 1 = 64 ⇒ (1) sai.

(2) Kết thúc 13 lần nguyên phân ta có:

- Số tế bào 2n = 8064.

- Số tế bào 2n - 1 = số tế bào 2n + 1 = 64.

Vậy tỉ lệ tế bào 2n - 1 là: 64/ 213 = 1/128 ⇒ (2) sai.

(3) Mỗi tế bào con được tạo ra từ quá trình nguyên phân bất thường bởi hai tế bào trên, nguyên phân liên tiếp 5 lần ⇒ (3) sai.

(4) Quá trình nguyên phân bất thường của hai tế bào con xảy ra ở lần nguyên phân thứ 8 ⇒ (4) sai.

Vậy cả 4 phát biểu đều sai

Đáp án: D

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »