Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Việt Vinh

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Việt Vinh

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 16 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 200511

Loài nào trong số các loài sau đây không phải là sinh vật sản xuất?

Xem đáp án

Dây tơ hồng sống ký sinh và không thể quang hợp, do đó không sinh vật sản xuất.

Đáp án D

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 200512

Trong lục lạp pha tối diễn ra ở đâu?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong lục lạp pha tối diễn ra ở chất nên (strôma)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 200513

Hình ảnh dưới đây khiến em liên tưởng đến mối quan hệ khác loài nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Đây là hình ảnh về nốt sần của rễ cây họ đậu-một trong những mối quan hệ cộng sinh điển hình trong tự nhiên. Vi khuẩn nốt sần (chi Rhizobium) sẽ biến đổi nitơ tự do thành nitơ hữu cơ cung cấp cho cây, ngược lại chúng sẽ đẩy các chất hữu cơ từ cây (được tạo ra nhờ quá trình quang hợp) để nuôi sống bản thân.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 200515

Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm do hiện tượng đột biến nào gây ra?

 

Xem đáp án

Đáp án D

Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm là do lặp đoạn trên NST giới tính.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 200516

Ví dụ nào sau đây thuộc loại sinh sản hữu tính ở thực vật.

Xem đáp án

Đáp án B

Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái để tạo hợp tử, hợp tử phát triển thành phôi, phôi phát triển thành cơ thể con. Trong các ví dụ nói trên thì cây con được sinh ra từ quả (thực chất là quả chưa hạt do noãn được thụ tinh phát triển thành) là sinh sản hữu tính.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 200517

Sự xâm nhập của nước vào tế bào long hút theo cơ thể nào?

Xem đáp án

Đáp án A

Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế thẩm thấu.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 200518

Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái nhân tạo?

Xem đáp án

Đáp án D

- Hệ sinh thái nhân tạo là hệ sinh thái có sự tác động của con người, ngoài năng lượng sử dụng giống như các hệ sinh thái tự nhiên,để nâng cao hiệu quả sử dụng, người ta bổ sung cho hệ sinh thái nguồn vật chất và năng lượng khác,đồng thời thực hiện các biện pháp cải tạo hệ sinh thái.

- Trong các hệ sinh thái trên, hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, hệ sinh thái biển,hệ sinh thái rạn san hô đều là những hệ sinh thái tự nhiên.

- Hệ sinh thái vườn-ao-chuồng là hệ sinh thái nhân tạo.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 200519

Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hòa tính có hại của đột biến là gì?

Xem đáp án

Đáp án A

Đột biến saukhi xảy ra. Thông qua quá trình giao phối, đưa alen đột biến vào trong trạng thái dị hợp làm trung hòa tính có hại của đột biến.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 200520

Để điều trị bệnh đái tháo đường cho người thiếu Insulin, người ta đã dùng phương pháp.

Xem đáp án

Đáp án C

Do vi khuẩn sinh sản nhanh → có thể sản sinh ra 1 lượng lớn Insulin → Để điều trị bệnh đái tháo đường cho người thiếu Insulin, người ta đã dùng phương pháp đưa gen Insulin người vào vi khuẩn sản xuất hộ.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 200521

Đậu hà lan gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh. Cho hai dòng thuần chủng hạt vàng lai với hạt xanh được F1, cho F1 lai phân tích thu được kết quả:

 

Xem đáp án

Đáp án D

- Theo bài rat a có phép lai: \(P:{\rm{AA }}\,x\,{\rm{aa}} \to \,\,{F_1}:100\% {\rm{Aa}}{\rm{.}}\) 

- Lai phân tích \({F_1}:Aa\,\,x\,{\rm{aa}} \to {F_a}:50\% {\rm{Aa}}:50\% {\rm{aa}} \to \) Tỉ lệ kiểu hình 50% vàng : 50% xanh .

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 200522

Nội dung nào dưới đây là không đúng về mã bộ ba di truyền?

Xem đáp án

Đáp án B

Một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin trên phân tử protein.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 200523

Ở người bình thường, mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã tống vào động mạch chủ 70ml máu và nồng độ oxi trong máu động mạch của người này là 21ml/ 100ml máu. Có bao nhiêu ml oxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút?

Xem đáp án

Đáp án A

- Số lần co bóp của tim trong 1 phút là: \(60:0,8 = 75\) lần

- Lượng máu tổng vào động mạch chủ là: \(75\,\,x\,\,70 = 5250\,\,ml\) 

- Lượng oxi được vận chuyển vào động mạch chủ là:\(5250\,\,x21:100 = 1102,5\,ml\) 

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 200524

Theo Đacuyn, biến dị cá thể là gì?

Xem đáp án

Đáp án C

Đacuyn phân biệt biến dị ra làm biến dị cá thể và biến dị đồng loạt. Theo ông biến dị cá thể dùng để chỉ những sai khác phát sinh trong quá trình sinh sản.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 200525

Ở một loài, cặp NST giới tính là XX và XY. Một trứng bình thường là \(\underline {AB} \,\,\,\underline {CD} \,\,H\,\,\,I\,\,{X^M}.\) Bộ NST lưỡng bội 2n của loài là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ở một loài cặp NST giới tính là XX và XY. Bộ NST của loài là 2n=10, có 5 cặp NST, cặp số 1 có alen A, B cặp số 2 có alen C, D, cặp số 3 có alen H, cặp số 4 có alen I, cặp số 5 là cặp NST giới tính.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 200526

Ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là:

Xem đáp án

Đáp án C

- Hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không có đột biến \(\to {2^3} = 8\) tế bào.

- Số NST = 624 → mỗi tế bào có: \(624:8 = 78 \to 2n = 78\) 

- Một tế bào sunh dưỡng của loài có 77 NST, cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là thể một (2n-1). 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 200527

Khi nói về trạng thái nghỉ, các kênh ion và điện tích 2 bên màng ở trạng thái nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Khi tế bào ở trạng thái nghỉ 2 bên màng tồn tại điện thế nghỉ, cổng \({K^ + }\) mở, cổng \(N{a^ + }\) đóng, trong màng tích điện âm, ngoài màng tích điện dương.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 200528

Ở một loài thực vật, biết tính trạng màu do một gen có 2 alen quy định. Cây có kiểu gen AA cho hoa đỏ, cây có kiểu gen Aa cho hoa hồng, cây có kiểu gen aa cho hoa trắng. Khảo sát 6 quần thể của loài này cho kết quả như sau:

Xem đáp án

Đáp án B

- Cấu trúc di truyền của các quần thể:

Quần thể \(I:\,100\% \,{\rm{Aa}}\)                     Quần thể \(II:\,\,100\% \,{\rm{Aa}}\)              Quần thể \(III:100\% \,{\rm{aa}}\) 

Quần thể \(IV:50\% \,{\rm{AA}}:50\% {\rm{aa}}\)     Quần thể \(V:75\% {\rm{AA}}\,\,{\rm{:}}\,{\rm{25\% }}\,{\rm{aa}}\) 

Quần thể \(VI:16\% \,{\rm{AA}}\,\,:\,\,48\% {\rm{Aa}}\,\,:\,\,36\% \,{\rm{aa}}\) 

- Quần thể ở trạng thái cân bằng khi:

+ Cấu trúc \(100\% \,{\rm{AA}}\) hoặc \(100\% \,{\rm{aa}}\) 

+V ới quần thể \(xAA:yAa:z{\rm{aa}}\) thì quần thể cân bằng khi \(4.x.z = {y^2}\) 

Vậy trong các quần thể trên, các quần thể \(I,II,II,VI\) cân bằng

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 200529

Ở tằm, tính trạng kén màu trắng và hình thuôn dài là trội so với kén vàng và hình bầu dục. Hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên nằm trên cùng một NST tương đồng. Đem giao phối hai cặp trong đó bướm tằm đực kén màu trắng, hình dài và bướm cái có kiểu hình kén màu vàng, hình bầu dục. Ở cặp thứ nhất bên cạnh các kiểu hình giống bố mẹ còn xuất hiện hai kiểu hình mới → kén trắng, hình bầu dục và kén vàng hình dài với tỷ lệ 8,25% cho mỗi kiểu hình mới. Còn ở cặp thứ hai cũng có 4 kiểu hình như phép lai trên nhưng mỗi kiểu hình mới xuất hiện với tỷ lệ 41,75%. Nhận định nào dưới đây đúng cho hai phép lai trên:

Xem đáp án

Đáp án B

Quy ước: A- kén trắng, a- kén vàng, B- hình thuôn dài, b-  hình bầu dục.

Phép lai 1: Đực kén trắng hình dài x cái màu vàng, bầu dục \(\frac{{ab}}{{ab}} \to \) kiểu hình con lai khác bố mẹ với tỷ lệ nhỏ 8,25% 

Tỷ lệ vàng, dài \(\frac{{aB}}{{ab}} = 8,25\% = \underline {ab} \,0,5\,\,x\,\,\underline {aB} \,16,5 \to 16,5\,\,\underline {aB} < 0,25 \to \) giao tử hoán vị → dị hợp tử đều

Phép lai 2: Đực kén trắng hình dài x cái màu vàng, bầu dục → con lai khác bố mẹ chiếm tỉ lệ lớn 41,75% → dị hợp chéo

→ Kiểu gen của hai con đực kén trắng hình dài là khác nhau ở hai cặp đôi giao phối

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 200530

Cho 1 vi khuẩn (vi khuẩn này không chứa plasmid và ADN của nó được cấu tạo từ N15) vào môi trường nuôi chỉ có N14. Sau nhiều thế hệ sinh sản, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và tiến hành phân tích phóng xạ thì thu được 2 loại phân tử ADN trong đó loại ADN chỉ có N14 có số lượng nhiều gấp 15 lần loại phân tử ADN có N15. Phân tử ADN của vi khuẩn nói trên đã phân đôi bao nhiêu lần?

Xem đáp án

Đáp án A

Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn nên trong số các ADN được tạo ra luôn có 2 phân tử ADN còn mang 1 mạch ADN ban đầu (mang 1 mạch cũ và 1 mạch mới). Ở bài toán này N14 và N15 là để chỉ nguyên liệu cấu trúc nên ADN 

- Vì luôn có 2 phân tử ADN mang N15 nên số phân tử chỉ mang N14 là 15x2 = 30 phân tử → Tổng số phân tử ADN được sinh ra là \(20 + 2 = 32 = {2^5} \to \) Vậy phân tử ADN đã nhân đôi 5 lần.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 200531

Khi xét sự di truyền của một loại bệnh di truyền ở người, người ta lập sơ đồ phả hệ sau:

Kết luận đúng được rút ta về tính chất di truyền của bệnh trên là:

 

Xem đáp án

Đáp án A

- Cặp vợ chồng II bình thường nhưng sinh con III bị bệnh nên bệnh do gen lặn quy định

- Vì người đàn ông II bình thường nhưng sinh được con trai III bị bệnh nên bệnh không do gen nằm trên Y 

- Người đàn ông I bình thường nhưng sinh đươc con gái II → con trai II bị bệnh → Bệnh không do gen nằm trên X quy định

→ Vậy bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định

Cặp vợ chồng thế hệ I bình thường nhưng sinh được con có cả bình thường và cả bị bệnh → Bố mẹ dị hợp 1 cặp gen Aa 

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 200532

Quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: \(0,35AA:0,50Aa:0,15aa.\). Nếu xảy ra đột biến thuận với tần số 5% thì tần số tương đối của các alen A và a lần lượt là:

 

Xem đáp án

Đáp án A

Tần số alen ở thế hệ đầu là: \(A = 0,35 + 0,5/2 = 0,6 \to a = 1 - 0,6 = 0,4\) 

Đột biến thuận \(A \to a \to \) Tần số các alen là: \(A = 0,6 - 0,6.0,05 = 0,57;\,a = 1 - 0,57 = 0,43\) 

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 200533

Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1. Cho F1 tự thụ nhận được F2: 27 cây quả tròn-ngọt, 9 cây quả tròn-chua, 18 cây quả bầu –ngọt, 6 cây quả bầu-chua, 3 cây quả dài-ngọt, 1 cây quả dài-chua. Biết vị quả do 1 cặp alen Dd quy định. Kết quả lai giữa F1 với cá thể khác cho tỉ lệ phân li kiểu hình: \(12:9:4:3:3:1.\) Có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với kết quả trên.

Xem đáp án

Đáp án B

Hai cặp tính trạng phân li độc lập, hình dạng quả di truyền theoquy luật tương tác bổ sung, vị quả di truyền theo quy luật phân li: \(AaBb{\rm{Dd}}\,\,x\) cá thể khác có kiểu hình:\(12:9:4:3:3:1 \to \left( {3:4:1} \right)\,\,\left( {3:1} \right)\) 

  • \({\rm{Dd}}\,x\,{\rm{Dd}} \to {\rm{3:1}}\) 
  • \(3:4:1 \to AaBb\,\,x\,\,Aabb\) hoặc \(AaBb\,\,x\,\,{\rm{aa}}Bb\) 
  • \( \to 2\) phép lai phù hợp.
Câu 24: Trắc nghiệm ID: 200534

Cho những kết luận sau:

I. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo

II. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp là những cơ quan tương đồng

III. Cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương đồng

IV. Cơ quan thoái hóa là một trường hợp của cơ quan tương đồng

V. Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy

Số kết luận có nội dung đúng là:

Xem đáp án

Đáp án C

Xét các kết luận của đề bài:

I. Đúng cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi vì vậy chúng có cấu tạo giống nhau

II. Đúng

III. Sai cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương tự chứ không phải cơ quan tương đồng. Cánh chim có nguồn gốc từ chi trước. Cánh bướm có nguồn gốc từ phần trước ngực.

IV. Đúng cơ quan thoái hóa là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Do điều kiện sống của loài thay đổi, các cơ quan này mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và hiện chỉ để lại một vài vết tích xưa kia của chúng. Cơ quan thoái hóa là một trường hợp của cơ quan tương đồng.

V. Đúng cơ quan tương tự phản ánh tiến hóa hội tụ (đồng quy). Cơ quan tương tự là những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 200535

Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, có các nội dung:

I. Quan hệ cạnh tranh trong quần thể thường gây hiện tượng suy thoái dẫn đến diệt vong

II. Khi mật độ vượt quá mức chịu đựng của môi trường các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản        

III. Sự phân công trách nhiệm của ong chúa, ong thợ, ong mật trong cùng một đàn ong biểu thị mối quan hệ hỗ trợ cùng loài

IV. Các cá thể trong quần thể có khả năng chống lại dịch bệnh khi sống theo nhóm

Số nội dung nói đúng là:

Xem đáp án

Đáp án A

I. Sai vì khi mật độ quần thể vượt quá “sức chịu đựng” của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng mức tử vong, giảm mức sinh sản, do đó, kích thước quần thể giảm, phù hợp với điều kiện của môi trường. Đó là hiện tượng “tự tỉa thưa” thường gặp ở cả thực vật và động vật. Vào mùa sinh sản, các cá thể đực của nhiều loài tranh giành nhau con cái hoặc con cáo (ỏ cò) trong đàn cạnh tranh với nhau giành nơi thuận lợi làm tổ…Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể trong quần thể được duy trì ở mức phù hợp với sức chứa của môi trường chứ không gây hiện tượng suy thoái dẫn đến diệt vong.

II. Sai vì khi mật độ vượt quá mức chịu đựng của môi trường các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng mức tử vong, giảm mức sinh sản chứ không phải làm tăng khả năng sinh sản.

III. Đúng vì ở ong sống thành xã hội theo kiểu mẫu hệ với sự phân chia thứ bậc và chức năng rõ rang, do đó các cá thể ong có thể hỗ trợ nhau tốt hơn.

IV. Sai vì khi các cá thể trong quần thể sống theo nhóm thì sẽ tăng tần số lây lan của bệnh tật, dịch bệnh chứ không có khả năng chống lại dịch bệnh.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 200536

Giả sử có một loại thuốc ức chế thụ thể của HCG. Một phụ nữ đang mang thai uống loại thuốc này để ức chế thụ thể HCG. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Loại thuốc trên có tác dụng trực tiếp lên thể vàng

II. Loại thuốc trên có tác dụng giảm hàm lượng hoocmon ostrogen trong máu

III. Người phụ nữ trên sẽ bị xẩy thai nếu khi uống thuốc tránh thai ở tuần thứ 2

IV. Người phụ nữ trên sẽ bị xẩy thai nếu khi uống thuốc tránh thai ở tuần thứ 17

V. Loại thuốc trên có tác dụng giảm hàm lượng hoocmon HCG trong máu

Xem đáp án

Đáp án D

- Hoocmon HCG do nhau thai tiết ra, hoocmon này tác dụng lên thể vàng và duy trì sự phát triển của thể vàng. Thuốc ức chế thụ thể của HCG nên khi uống loại thuốc này thì hoocmon HCG không tác dụng lên tế bào đích (không tác dụng lên thể vàng) dẫn đến thể vàng bị tiêu biến. Nếu uống thuốc ở tuần thứ hai thì thể vàng bị tiêu biến hoocmon progesteron không được tạo ra. Hoocmon progesteron có tác dụng làm dày niêm mạc tử cung và an thai, nên khi trong máu có nồng độ progesteron thấp thì sẽ gây ra sẩy thai → Uống thuốc lúc thai mới 2 tuần sẽ gây sẩy thai.

- Nếu uống thuốc vào tuần thứ 17 thì sẽ không gây sẩy thai. Vì hoocmon chỉ duy trì thể vàng trong 3 tháng đầu, từ tháng thứ 4 thì thể vàng tiêu biến. Mặc khác khi đó nhau thai sẽ phát triển mạnh hơn nên lượng hoocmon progesteron chủ yếu do nhau thai tạo ra → Niêm mạc dạ con được duy trì bằng progesteron của nhau thai.

- Chỉ có 2 phát biểu đúng là (I) và (III) 

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 200537

Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai \(P:\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\,\,\,x\,\,\,\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) tạo ra F1 có kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong các dự toán sau, có bao nhiêu dự toán đúng?

I. Ở F1 có tối đa 40 loại kiểu gen khác nhau

II. Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5% 

III. Tần số hoán vị gen là 20% 

IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%

Xem đáp án

Đáp án D

\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\,\,x\,\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) từ tỉ lệ F1 có kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33% 

\(\to {F_1}\) có \(\left( {A - B - } \right){X^D}X - = 0,33\left( {A - B - } \right) = 0,33:0,5 = 0,66\) 

→ Có HVG bên tần số f = 20% (I) và (III) Đúng

(III) Đúng

- F1 có \({X^D}{X^d} = 0,25\) 

\(\frac{{AB}}{{ab}} + \frac{{Ab}}{{aB}} = 2.\left( {0,42 + 0,12} \right)\) Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5% 

(IV) Đúng F1 có \(\left( {A - B - } \right){\rm{dd}} + \left( {A - bb + {\rm{aaB - }}} \right)D - = 0,66.0,25 + 0,18.0,75 = 0,3\) 

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 200538

Ở một loài, trong kiểu gen nếu có mặt cả 2 gen trội A và B thì biểu hiện lông đen, chỉ có A: lông hung, chỉ có B: lông nâu, có mặt 2 cặp alen lặn aabb lông vàng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường phân li độc lập. Trong số những dự toán sau, có bao nhiêu dự toán đúng:

I. Cho con lông đen lai với con lông vàng, con sinh ra có lông vàng, kiểu gencủa bố mẹ là \({\rm{Aa}}Bb\,\,x\,{\rm{aa}}bb.\) 

II. Cho con lông hung lai với con lông nâu có thể sinh ra đời con có cả lông đen và lông vàng

III. Cho con lông đen lai với con lông hung thuần chủng có thể sinh ra con lông vàng

IV. Có tối đa 4 loại kiểu gen quy định màu lông đen

Xem đáp án

Đáp án C

Quy ước: A-B-: Đen, A-bb: hung, aaB-: nâu, aabb: vàng

I. Đúng vì lông đen \(\left( {A - B - } \right)\) x lông vàng aabb con sinh ra có lông vàng aabb sẽ nhận ab từ bố và ab từ mẹ → Bố lông đen phải có kiểu gen AaBb 

II. Đúng vì lông hung có kiểu gen \(\left( {A - bb} \right)\,\,\,x\) lông nâu \(\left( {{\rm{aa}}B - } \right)\) đời sau có thể sinh ra có cả lông đen và lông vàng khi kiểu gen của P là: \({\rm{Aa}}bb\,\,x\,{\rm{aa}}Bb\).

III. Sai vì lông đen \(\left( {A - B - } \right)\,\,x\,{\rm{AA}}bb\) sẽ không bao giờ cho đượclông vàng vì cơ thể \(AAbb\) không cho giao tử ab 

IV. Đúng vì kiểu gen quy định màu lông đen có: \({\rm{AA}}BB;\,{\rm{AA}}Bb;\,{\rm{Aa}}BB;\,{\rm{Aa}}Bb\) 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 200539

Trong một ao có các quần thể thuộc các loài và nhóm loài sau đây sinh sống: Cây thủy sinh ven bờ ao, tảo hiến vị, động vật nổi, sâu bọ ăn thịt, ấu trùng ăn mùn, cá lóc, cá giếc, vi khuẩn phân hủy. Hãy cho biết có bao nhiêu nội dung đúng dưới đây:

I. Có tối đa 3 mối quan hệ hữu sinh giữa các sinh vật đang có mặt trong ao.

II. Lưới thức ăn trong ao có thể là: tảo hiển vi --> động vật nổi --> cá giếc --> cá lóc --> vi khuẩn phân hủy.

III. Nếu thay thế tất cả cá lóc trong ao bằng cá rô phi (ăn tảo hiển vi và mùn hữu cơ) thì thoạt đầu số lượng cá giếc tăng so với trước.

IV. Sinh khối trung bình của cá rô phi khi ổn định sẽ lớn hơn sinh khối trung bình của cá lóc.

Xem đáp án

Đáp án B

I. Sai có tối đa 5 mối quan hệ hữu sinh giữa các sinh vật đang có mặt trong ao:

- Quan hệ cùng loài gồm: Hỗ trợ và cạnh tranh

- Quan hệ khác loài: Cạnh tranh, sinh vật này ăn sinh vật khác và ức chế cảm nhiễm.

II. Đúng

III. Đúng vì nếu thay tất cả cá lóc trong ao bằng cá rô phi, lúc đầu số lượng cá giếc tăng tỉ lệ tử vong giảm vì cá giếc con không bị cá lóc ăn thịt.

IV. Đúng vì cá lóc nằm ở bậc sinh dưỡng cao hơn (sinh vật tiêu thụ bậc 3) bậc dinh dưỡng của cá rô phi (sinh vật tiêu thụ bậc 1) hiệu suất sinh thái khi chuyển đến cá lóc sẽ còn ít hơn làm cho sinh khối trung bình nhỏ đi.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 200540

Ở một loài thú xét 4 gen: gen I và gen II cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số 1 và biết quần thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử về các gen này. Gen III nằm trên X và không có alen tương ứng nằm trên Y và gen IV nằm trên đoạn tương đồng của X và Y. Biết quần thể này tạo tối đa 9 loại tinh trùng về các gen trên NST giới tính. Biết không có đột biến xảy ra. Số loại kiểu gen tối đa có thể có của quần thể và các loại gen trên là:

Xem đáp án

Đáp án C

- Gen I và gen II cùng nằm trên NST thường số 1, quần thể tạo tối đa 6 loại giao tử về các gen này → số alen trên NST thường số 1 là 6 → Số kiểu gen tối đa tạo được ở NST số 1 là: \(6.\frac{{6 + 1}}{2} = 21\) kiểu gen.

- Gọi x là số alen của gen III, y là số alen của gen IV 

- Ta có: Số alen trên NST X là: x.y, số alen trên NST Y là: y 

- Vì quần thể này tạo tối đa 9 loại tinh trùng về các gen trên NST giới tính nên ta có: \(xy + y = 9 \to y.\left( {x + 1} \right) = 9 \to y = 3,\,\,x + 1 = 3 \to x = 2,y = 3.\) 

Vậy số alen trên X là: 2.3 = 6 số alen trên Ylà 3 

+ Số loại kiểu gen trên XX là: \(6.\frac{{6 + 1}}{2} = 21\) kiểu gen.

+ Số loại kiểu gen trên XY là: \(6.3 = 18\) kiểu gen.

+ Số loại kiểu gen trên NST giới tính là: \(21 + 18 = 39\) kiểu gen.

Số loại kiểu gen tối đa có thể có của quần thể về các loại gen trên là: \(21\,\,x\,\,39 = 9 = 819\) kiểu gen.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 200541

Cho các phát biểu sau:

I. Trong chọn giống,người ta ứng dụng dạng đột biến chuyển đoạn để loại bỏ những gen không mong muốn

II. Đột biến gen thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến NST 

III. Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến mất đoạn có vai trò quan trọng nhất

IV. Dạng đột biến thay thế một cặp Nu ở bộ ba mã hóa axit amin cuối hầu như không làm thay đổi cấu trúc prôtein tổng hợp

Số phát biểu có nội dung đúng là:

Xem đáp án

Đáp án D

Xét phát biểu của đề bài:

I. Phát  biểu này sai vì để loại bỏ những gen không mong muốn người ta dùng đột biến mất đoạn chứ không phải chuyển đoạn.

II. Phát biểu này sai vì đột biến NST thường gây ra hậu quả nghiêm trọng vì đột biến NST làm ảnh hưởng đến nhiều gen và nó làm biến đổi mạnh mẽ vật chất di truyền.

III. Phát biểu này sai vì đột biến mất đoạn ít có vai trò quan trọng nhất vì đột biến NST thường ảnh hưởng đến sức sống của cá thể mang đột biến. Các đột biến đảo đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn có vai trò quan trọng hơn so với mất đoạn.

IV.  Phát biểu này đúng vì dựa trên tính thoái hóa của mã di truyền, các bộ ba cùng mã hóa 1 axit amin thường khác nhau ở 1 cặp nuclêôtit thứ 3 trong bộ ba. Do vậy dạng đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin cuối hầu như không làm thay đổi cấu trúc chuỗi polipeptit.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 200542

Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao P thu được F1 gồm 901 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Có bao nhiêu dự đoán đúng trong số những dự đoán sau:

I. Các cây thân cao ở P có kiểu gen khác nhau

II. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 xuất hiện kiểu gen lặn chiếm 12,5% 

III. Cho toàn bộ cây thân cao ở F1 tự thụ phấn thì đời con thu được số cây thân thấp chiếm 1/6 

IV. Cho toàn bộ các cây thân cao ở F1 lai ngẫu nhiên với nhau thì F2 phân li theo tỉ lệ 8 thấp:1 cao

Xem đáp án

Đáp án A

- P: Cao x Cao --> F1: 3 cao : 1 thấp → Cây thấp F1 có kiểu gen aa sẽ nhận một a từ bố và một a từ mẹ → Kiểu gen của P đều là Aa --> F1: 1AA : 2Aa : 1aa

- Xét các phát biểu của đề bài:

I. Sai vì kiểu gen của P giống nhau, đều là Aa 

II. Sai F1 giao phối ngẫu nhiên thì:

- Cách 1:

♂F1: Cơ thể AA giảm phân cho 1A

Cơ thể 2Aa giảm phân cho 1A : 1a

Cơ thể 1aa giảm phân cho 1a 

Vậy ♂F1 giảm phân cho 1/2A : 1/2a

Tương tự ♀F1 cũng giảm phân cho 1/2A : 1/2a

F2: 1AA : 2Aa : 1aa

→ Khi cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 xuất hiện kiểu gen lặn chiếm 25% 

- Cách 2: Sử dụng di truyền quần thể, F1 cân bằng di truyền --> F2 có cấu trúc: 1AA : 2Aa : 1aa

III. Đúng vì cây thân cao F1 có kiểu gen: 1AA : 2Aa hay 1/3AA : 2/3 Aa

+ 1/3AA tự thụ cho 1/3AA

+ 2/3 Aa tự thụ cho 2/3.1/4 = 1/6 aa --> 1/6 cây thấp

IV. Sai vì cây thân cao F1 có kiểu gen: 1AA : 2Aa hay 1/3AA : 2/3 Aa --> đời sau cho tỉ lệ 8 cao : 1 thấp           

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 200543

Khi nói về quá trình phát triển sự sống trên Trái đất, có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:

I. Lịch sử Trái đất có 5 đại, trong đó đại Cổ sinh chiếm thời gian dài nhất

II. Đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh các loài thú, chim mà đỉnh cao là sự phát sinh loài người

III. Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào thời đại Cổ sinh

IV. Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh và hưng thịnh của bò sát khổng lồ

 

Xem đáp án

Đáp án A

Xét các phát biểu của đề bài:

I. Sai vì đại Thái Cổ chiếm thời gian dìa nhất → Nguyên sinh → Cổ sinh → Trung sinh → Tân sinh.

II. Sai vì đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh loài người. Còn các loài chim, thú đã phát sinh từ trước đó.

III. Ở đạiCổ sinh, có hiện tượng các loài động thực vật di cư lên cạn.

IV. Sai vì kỉ cacbon của đại Cổ sinh đã phát sinh bò sát.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 200544

Cho các dụng cụ, hóa chất và đối tượng nghiên cứu sau: Các cây nhỏ cùng trồng trong một chậu có điều kiện như nhau, auxin nhân tạo, bông, dao. Trong những thao tác sau đây có bao nhiêu thao tác được sử dụng trong thí nghiệm chứng minh vai trò của auxin trong hiện tượng ưu thế ngọn.

I. Dùng bông thấm auxin nhân tạo đặt vào gốc cây của 1 trong 2 cây còn cây kia giữ nguyên

II. Cắt chồi ngọn của 2 cây

III. Dùng bông thấm auxin nhân tạo đặt lên vết cắt định ngọn của 1 trong 2 cây còn cây kia giữ nguyên

IV. Cắt chồi ngọn của 1 trong 2 cây

V. Dùng 2 miếng bông tẩm auxin nhân tạo đặt lên vết cắt đỉnh ngọn của cây bị cắt ngọn và đỉnh sinh trưởng của cây không bị cắt ngọn

VI. Dùng 2 miếng bông tẩm auxin nhân tạo đặt vào gốc của 2 cây

VII. Lấy 2 cây con làm thí nghiệm

Xem đáp án

Đáp án B

- Auxin tạo ưu thế ngọn, trong cây auxin được tổng hợp chiều ở chồi ngọn sau đó được vận chuyển xuống thân, cành rễ nên người ta bố trí thí nghiệm như sau:

- Dùng 2 cây con trồng trong chậu làm thí nghiệm.Ở chậu A ta cắt ngọn đi, ở chậu B cũng cắt ngọn nhưng tẩm auxin vào miếng bông nhot rồi áp lên vết cắt.

- Theo dõi sự phát triển của 2 cây ta thấy: cây chậu A cành bên phát triển nhanh, còn cây chậu B cành bên không phát triển → auxin tạo ưu thế ngọn, ức chế sự phát triển của cành bên

Vậy những thao tác là II, III, IV 

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 200545

Cho các phát biểu sau đây về sự nhân đôi ADN trong một tế bào của một loài thực vật:

I. ADN chỉ nhân đôi một lần tại pha S của chu kỳ tế bào

II. ARN poolimeraza có chức năng xác tác hình thành mạch ADN mới theo chiều \(5' - 3'.\) 

III. Xét trên một đơn vị tái bản, sự tháo xoắn luôn diễn ra theo hai hướng ngược nhau

IV. Sự tổng hợp đoạn mồi có bản chất là ARN có sử dụng Ađênin của môi trường để bổ sung với Uraxin của mạch khuôn.

Số phát biểu đúng là:

 

Xem đáp án

Đáp án A

I. Sai vì ADN ngoài nhân có thể nhân đôi nhiều lần.

II. Sai vì ARN-pol chỉ có vai trò xúc tác đoạn mồi có bản chất là ARN chứ không thể hình thành mạch ADN 

III. Đúng xét trên một đơn vị tái bản, sự tháo xoắn luôn diễn ra theo hai hướng ngược nhau.

IV. Sai vì tổng hợp đoạn mồi sử dụng U môi trường để bổ sung với A của mạch khuôn.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 200546

Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y alen trội quy định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác xuất để trong số 5 người con của hok có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là bao nhiêu?

 

Xem đáp án

Đáp án A

- Ta có: \({X^A}{X^a}\,\,\,x\,\,\,{X^a}Y \to con:\,\frac{1}{4}{X^A}{X^a}:\frac{1}{4}{X^A}Y:\frac{1}{4}{X^a}Y.\) 

- Xác suất sinh 5 người con, trong đó có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình  thường, nữ mù màu.

- Có các trường hợp: Trong 5 con sẽ có: 2 nam bình thường hoặc 2 nam mù màu hoặc 2 nữ bình thường hoặc 2 nữ mù màu.

- Xác suất: \(= \left( {\frac{1}{4}x\frac{1}{4}x\frac{1}{4}x\frac{1}{4}x\frac{1}{4}x\,\,C_5^2\,\,x\,\,C_3^1\,x\,C_2^1\,\,x1} \right)\,x\,\,4 = \frac{{15}}{{64}}\) 

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 200547

Ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa các tế bào nang trứng có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng, protein và mARN thiết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong các gen mà mARN của chúng được vận chuyển đến noãn bào có một đột biến X làm cho phôi bị biến dạng và mất khả năng sống xót. Có 4 phát biểu dưới đây:

I. Nếu đột biến là trội, các con ruồi ở đời con của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi mẹ kiểu dại sẽ sống sót.

II. Nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến X không thể sống sót đến giai đoạn trưởng thành

III. Nếu đột biến là lặn, chỉ các phôi ruồi cái của ruồi mẹ dị hợp tử về đột biến X mới bị biến dạng

IV. Nếu đột biến là lặn và tiến hành lai hai cá thể dị hợp tử về đột biến X để thu được F1 sẽ có khoảng 1/6 số cá thể ở F2 đồng hợp tử về gen X 

Có bao nhiêu phát biểu đúng:

Xem đáp án

I. Đúng nếu đột biến là trội,các con ruồi cái ở đời con của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi mẹ kiểu dại sẽ sống sót

II. Đúng nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến X không thể sống sót đến giai đoạn trưởng thành

III. Sai vì nếu đột biến là lặn, phôi ở ruồi đực của cá thể mẹ dị hợp tử cũng bị biến dạng

IV. Đúng nếu đột biến là lặn và tiến hàng lai hai cá thể dị hợp tử về đột biến X để thu F1, sẽ có khoảng 1/6 số cá thể ở F2 đồng hợp tử về gen X 

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 200548

Trong mạch 2 của gen có số nucleotit loại Timin bằng số nucleotit loại Adenin; số nuclêootit loại Xitozin gấp 2 lần số nuclêootit loại Timin; số nuclêotit loại Guanin gấp 3 lần số nuclêootit loại Adenin. Có bao nhiêu nhận định không chính xác:

I. Số liên kết hiđrô của gen không thể là 4254 

II. Nếu tổng liên kết hiđrô là 5700 thì khi gen nhân đôi 3 lần, số nuclêotit loại Adênin mà môi trường cung cấp là 2100 

III. Tỉ lệ số liên kết hiđrô và số nuclêotit của gen luôn là 24/19 

IV. Cùng nhân đôi k lần liên tiếp thì số nuclêotit loại Ađênin do môi trường cung cấp gấp 2.5 số nuclêotit loại Guanin do môi trường cung cấp

Xem đáp án

Đáp án A

Theo bài ta có: \({T_2} = {A_2};\,{X_2} = 2{T_2};{G_2} = 3{T_2}\) suy ra  \(\frac{A}{G} = \frac{{{A_2} + {T_2}}}{{{G_2} + {X_2}}} \to \frac{A}{G} = \frac{2}{5} \to 5A - 2G = 0\,\,\left( 1 \right)\) 

I. Đúng vì nếu số liên kết hidro trong gen là 4254 thì ta có: \(2A + 3G = 4254\,\,\left( 2 \right).\) Giải hệ phương trình tạo bởi (1) và (2) ta được: A = 477,78 (loại). Vậy số liên kết hiđrô trong gen không thể là 4254.

II. Sai vì khi tổng liên kết hiđrô là 5700 thì \(2A + 3G = 5700\,\,\left( 3 \right).\) Giải hệ phương trình tạo bởi (1) và (3) ta được: A = 600. Số nuclêôtit loại A môi trường cung cấp là:

\({\rm{Amt = }}\left( {{2^3} - 1} \right).600 = 4200.\) 

III. Sai vì tỉ lệ số liên kết hiđrô trong gen và số nuclêôtit là:

\(\frac{{2A + 3G}}{{2A + 2G}} = \frac{{2A + 3\,x\,\frac{5}{2}A}}{{2A + 2\,\,x\,\,\frac{5}{2}A}} = \frac{{9,5A}}{7} = \frac{{19}}{{14}}.\) 

IV. Sai vì khi gen nhân đôi k lần thì số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp là:

- A môi trường \( = A.\left( {{2^k} - 1} \right)\) 

- G môi trường \( = G.\left( {{2^k} - 1} \right)\) 

\(G = 2,5A \to G\) môi trường \( = 2,5.A\) môi trường.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 200549

Trong quần thể bướm sâu đo ở khu rừng bạch dương ở ngoại ô thành phố Manchester (nước Anh), alen B quy định màu nâu của cánh có tần số là 0,010 alen b quy định màu trắng có tần số là 0,990. Vào thập niên 40 của thế kỷ XIX thành phố này trở thành thành phố công nghiệp, khói nhà máy làm ám khói thân cây. Thế hệ sau, chọn lọc đã làm thay đổi kiểu hình trong quần thể: bướm cánh nâu còn lại 20%, bướm cánh trắng chỉ còn lại 10%. Nếu chọn lọc tự nhiên tiếp tục tác động lên quần thể thì sau 40 thế hệ bướm, thì người ta ghi được các đồ thị về tần số các alen B, b như hình bên.

Cho các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng:

I.Tần số các alen B và b trong quần thể ở thế hệ thứ nhất sau chọn lọc lần lượt là 0,004 và  0,19998

II. Ở đồ thị 1 tần số alen B tăng chậm ở thế hệ thứ nhất, sau đó tăng nhanh ở các thế hệ tiếp theo và cuối cùng là tăng chậm do đó đồ thị có hình chữ S 

III. Ở đồ thị 2 tần số alen B giảm từ từ ở thế hệ thứ nhất rồi giảm nhanh ở các thế hệ sau. Nếu chọn lọc tự nhiên tiếp tục xảy ra thì alen B sẽ biến mất trong quần thể.

IV. Cá thể bướm cánh màu nâu có nhiều khả năng sống sót hơn cá thể bướm cánh trắng vì màu nâu là đặc điểm thích nghi hơn màu trắng trên nền cây ám khói.

Xem đáp án

Đáp án D

I. Sai vì:

- Gọi p là tần số alen q là tần số alen b nên \(p + q = 1\). Ở quần thể ban đầu: \(p = 0,010,\,\,q = 0,990\) 

Tần số kiểu gen ở quần thể ban đầu:

\({p^2}BB + 2pqBb + {q^2}bb = {\left( {0,010} \right)^2}BB + 2\left( {0,010\,\,x\,\,0,990} \right)\,Bb + {\left( {0,990} \right)^2}Bb\)

\(= 0,0001BB + 0,0198Bb + 0,9801bb\)

Tỉ lệ sống sót đến tuổi sinh sản: \(0,2BB + 0,2Bb + 0,1bb\) 

Tần số kiểu gen ở quần thể thứ nhất sau chọn lọc: \(0.00002BB + 0,00396Bb + 0,09801bb\) 

Tỉ lệ alen B còn lại sau chọn lọc: \(2\,\,x\,\,0,00002\,\, + 0,00396 = 0,004\) 

Tỉ lệ alen b còn lại sau chọn lọc: \(0,00396\, + 2\,\,x\,\,0,09801 = 0,19998\) 

Tổng số các alen còn lại trong quần thể sau chọn lọc có tỉ lệ:

\(0,00002\,\,x\,\,2 + 0,00396\,\,x\,\,2 + 0,09801\,\,x\,\,2 = 0,20398\) 

Do đó tần số các alen trong thế hệ 1 sau chọn lọc là: \(p = \frac{{0,004}}{{0,20398}} = 0,02;\,q = \frac{{0,19998}}{{0,20398}} = 0,98\) 

II. Đúng ở đồ thị 1, tần số alen B tăng chậm ở thế hệ thứ nhất, sau đó tăng nhanh ở các thế hệ tiếp theo và cuối cùng là tăng chậm do đó đồ thị có hình chữ S 

III. Sai vì ở đồ thị 2, tần số alen b giảm từ từ ở thế hệ thứ nhất rồi giảm nhanh ở các thế hệ sau. Nếu chọn lọc tự nhiên tiếp tục xảy ra thì alen b sẽ biến mất trong quần thể.

IV. Đúng chọn lọc tự nhiên đã làm biến đổi tần số các alen trong quần thể, màu nâu là đặc điểm thích nghi hơn màu trắng do đó có nhiều khả năng sống sót hơn bướm cánh trắng.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 200550

Ở một loài con trùng tính trạng màu sắc được quy định bởi hai cặp gen không alen \(\left( {A,a;B,b} \right)\) phân li độc lập, kiểu gen có chứa đồng thời hai loại alen trội A và B sẽ quy định mắt đỏ, các kiểu gen còn lạ quy định mắt trắng; tính trạng màu sắc thân được quy định bởi một gen có hai alen \(\left( {D,d} \right),\)kiểu gen có chứa alen trội D quy định thân xám, kiểu gen còn lại quy định thân đen. Cho cá thể cái thuần chuẩn mắt đỏ, thân xám giao phối với cá thể đực thuần chuẩn mắt trắng, thân đen P, ở thế hệ F1 thu được 50% cái mắt trắng, thân xám: 50% đực mắt đỏ, thân xám. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới như sau: 28,125% mắt đỏ, thân xám : 9,375% mắt đỏ thân đen : 46,875% mắt trắng thân xám : 15,625% mắt trắng thân đen. Biết không xảy ra đột biến, nếu xảy ra hoán vị gen thì tần số khác 50%. Trong những phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng:

I. Có thể 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST để quy định kiểu hình F2, nhưng vẫn thỏa mãn yêu cầu đề bài.

II. Tần số hoán vị gen của cá thể F1 đem lai là 25% 

III. Có thể có 16 kiểu gen quy định cá thể đực mắt trắng,thân xám thu được ở thế hệ F2 

IV. Một trong hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc mắt liên kết với NST giới tính

V. Có thể tồn tại 2 kiểu gen quy định cá thể cái F1 đem giao phối, nhưng vẫn thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có:

-F2: mắt đỏ: mắt trắng 3:5. Suy ra: \({F_1}\,\,x\,{F_1}:AaBb\,\,x\,{\rm{aa}}Bb\,\,\left( 1 \right)\) 

-F2: Thân xám : thân đen 3:1. Suy ra: \({F_1}\,\,x\,{F_1}:{\rm{Dd}}\,\,x\,\,{\rm{Dd}}\,\,\left( 2 \right)\) 

Từ (1) và (2) suy ra: \({F_1}\,\,\,x\,\,{F_1}:\left( {{\rm{Aa}}Bb,{\rm{Dd}}} \right)\,\,\,x\,\,\left( {{\rm{aa}}Bb,{\rm{Dd}}} \right)\) 

- Xét tính trạng màu sắc mắt:

Pt/c: mắt đỏ x mắt trắng → F1: 50% cái mắt trắng : 50% đực mắt đỏ

- Tính trạng màu mắt phân bố không đồng đều ở hai giới

- Một trong hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc mắt liên kết với NST giới tính

Nhận xét:

Ở F1: 50%♀aa x 50%♂AaBb = F1: 100%Bb ⇒ cặp gen này nằm trên NST thường (3) 

+ F1: 50%♀aa x 50%♂Aa ⇒ cặp gen này liên kết với NST giới tính và

Pt/c: XAY x XaXa --> F1: ♂XaY : ♀XAXa

Giới đực có cặp NST là XXXaXa  

- Xét tính trạng màu xét thân

Ở F1 và F2 tính trạng màu xét thân phân bố không đều ở hai giới

⇒ Gen quy định tính trạng màu sắc thân liên kết với NST thường (5)

Từ (3), (4), (5) suy ra: F1 x F1: ♂(XAXaBb, Dd) x ♀(XaYBb, Dd)

Như vậy ta có thể xét hai trường hợp xảy ra về môi quan hệ giữa hai cặp gen Bb và Dd

- Xét trương hợp 1: nếu 3 cặp gen phân li độc lập

F1 x F1: ♂(XAXaBbDd) x ♀(XaYBbDd)

+\({F_1}\,\,x\,\,{F_1}:{X^A}{X^a}\,Bb\,x\,\,{X^a}Y\,Bb\)  suy ra \({F_2}:3/8A - B - :1/8A - bb:3/8aaB - :1/8aabb\) 

Suy ra: K/H F2: 3/8 mắt đỏ : 5/8 mắt trắng

+\({F_1}\,x\,{F_1}:{\rm{Dd}}\,x\,{\rm{Dd}} \Rightarrow {{\rm{F}}_2}:3/4D - :1/4{\rm{dd}}\) 

Suy ra: KH F2: (3/8 mắt đỏ : 5/8 mắt trắng) : (3/8 thân xám : 1/4thân đen) = tỉ lệ kiểu hình giả thiết

Chọn trường hợp 1: 

Kiểu gen của các cá thể được mắt trắng, thân xám thu được ở thế hệ F2 

Kiểu gen thu gọn của những cá thể mắt trắng, thân xám là: \(aaB - D,\,A - bbD - ,{\rm{aa}}bbD - \) 

+ \({\rm{aa}}B - D: \Rightarrow \)♂mắt trắng, thân xám có kiểu gen:

\({X^a}{X^a}BB{\rm{DD}},\,\,{X^a}{X^a}BB{\rm{Dd}},\,{X^a}{X^a}Bb{\rm{Dd}},{X^a}{X^a}Bb{\rm{DD}}\) 

+ \(A - bbD - : \Rightarrow \) ♂mắt trắng, thân xám có kiểu gen: \({X^a}{X^a}{\rm{bbDD}},\,\,{X^a}{X^a}{\rm{bbDd}}\)

+ \({\rm{aa}}bbD - : \Rightarrow \) ♂mắt trắng, thân xám có kiểu gen: \({X^a}{X^a}{\rm{bbDD}},\,\,{X^a}{X^a}{\rm{bbDd}}\)

- Xét trường hợp Bb và Dd  cùng nằm trên 1 cặp NST 

- Vì giả thiết cho nếu xảy ra hoán vị thì tần số phải khác 50% nên F1 x F1 không thể là

\(\left( {\frac{{BD}}{{bd}}50\% \,\,hoặc\,\,\frac{{BD}}{{bD}}50\% } \right)\,\,\,x\,\,\left( {\frac{{BD}}{{bd}}50\% hoặc\,\,\frac{{Bd}}{{bD}}50\% } \right) \to \) kiểu hình F2 thỏa mãn giả thiết

- Cặp NST chứa hai cặp gen Bb và Dd của ♂ và ♀ F1 phải giống nhau nên F1 x F1 không thể là: \(\frac{{BD}}{{bd}}25\% \,\,\,x\,\frac{{Bd}}{{bD}} \to \) kiểu hình F2 thỏa mãn giả thiết

Nên ta loại trường hợp 2 

Vì vai trò của 2 alen A và B như nhau nên ta có 16 kiểu gen ♂ mắt trắng, thân xám và tồn tại 2 kiểu gen quy định cá thể cái F1 đem giao phối

Vậy chỉ có 3 kết luận đúng là (III), (IV), (V) 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »