Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Vĩnh Bình

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Vĩnh Bình

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 26 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 201432

Bệnh phenikito niệu là bệnh di truyền nguyên nhân do đâu?

Xem đáp án

Bệnh penylketo niệu là bệnh di truyền do đột biến gen lặn ở trên NST thường

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 201434

Trong quá giảm phân ở cơ thể có kiểu genAD/ad đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ chế này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen các alen D và d là bao nhiêu?

Xem đáp án

Tần số hoán vị gen f = 18%

=>  Số tế bào tham gia giảm phân có hoán vị gen chiếm tỉ lệ 18% x 2 = 36%

=>  Số tế bào tham gia giảm phân không hoán vị gen chiếm tỉ lệ 100% - 36% = 64%

Vậy số tế bào tham gia giảm phân không hoán vị gen là 0,64 x 1000 = 640

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 201435

Trong quá giảm phân ở cơ thể có kiểu genAD/ad đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ chế này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen các alen D và d là bao nhiêu?

Xem đáp án

Tần số hoán vị gen f = 18%

=>  Số tế bào tham gia giảm phân có hoán vị gen chiếm tỉ lệ 18% x 2 = 36%

=>  Số tế bào tham gia giảm phân không hoán vị gen chiếm tỉ lệ 100% - 36% = 64%

Vậy số tế bào tham gia giảm phân không hoán vị gen là 0,64 x 1000 = 640

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 201436

Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào các yếu tố nào?

Xem đáp án

Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 201437

Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 có sự phân tính chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

P : tròn x dài

F1 : 100% dài

F1 tự thụ

F2

Giả sử 1 gen quy định 1 tính trạng

=> A dài >> a tròn

Vậy F1 : Aa

F2 : 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4aa

Cây F2 tự thụ cho F3 phân tính có kiểu gen Aa

Cây loại này chiếm tỉ lệ là 2/4 trong tổng cây F1 và chiếm 2/3 trong cây hạt dài F2

Vậy trong các cây hạt dài F2 thì cây tự thụ cho F3 phân tính là 2/3

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 201439

Một gen có chiều dài 0,408 micromet, gen đột biến tạo thành alen mới có khối lượng phân tử là 720 000 đvc và giảm 1 liên kết hydro. Đột biến trên thuộc dạng nào?

Xem đáp án

Gen dài 0,408 micromet = 4080 Ao <=> có tổng số nu là: \(\frac{{4080}}{{3,4}}.2\)

Gen đột biến có khối lượng 720 000 dvC → có tổng số nu là \(\frac{{720000}}{{300}}\) = 2400

Số lượng nucleotit trong gen không thay đổi và gen đột biến bị giảm 1 liên kết H <=> thay thế 1 cặp G-X bằng A-T

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 201440

Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên Trái Đất?

Xem đáp án

Do các loài này bị cách li địa lý, cô lập so với các vùng khác. Do đó CLTN sẽ diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian, dẫn đến hình thành những loài chỉ ở trên đảo mới có

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 201441

Lai phân tích F1 dị hợp 2 cặp gen cùng quy định một tính trạng được tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1. Kết quả này phù hợp với kiểu tương tác có tỉ lệ:

Xem đáp án

F1 dị hợp 2 cặp gen cùng qui định 1 tính trạng lai phân tích

F1 AaBb x aabb

Fa phân tính 1:2:1

Fa : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

ð  Vậy tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung 9 : 6 : 1

A-B- = kiểu hình 1

A-bb = aaB- = kiểu hình 2

aabb = kiểu hình 3

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 201442

Phát biểu nào sau đây không đúng về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp

Xem đáp án

Phát biểu không đúng là C

Đa số các đột biến là có hại do qua hàng triệu năm tiến hóa và chọn lọc, các tính trạng do hệ gen bây giờ có là các tính trạng thích nghi được với môi trường và có lợi cho sinh vật

Thường đột biến phát sinh các đột biến có lợi chỉ chiếm một phần nhỏ

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 201443

Các gen phân li độc lập, mỗi gen qui định một tính trạng. Tỉ lệ kiểu hình A-bbccD- tạo nên từ phép lai AaBbCcdd x AABbCcDd là bao nhiêu?

Xem đáp án

Aa x AA cho A- = 1

Bb x Bb cho bb = 1/4

Cc x Cc cho cc = 1/4

Dd x dd cho D-  = 1/2

Vậy tỉ lệ kiểu hình A-bbccD- = 1 x 1/4 x 1/4 x 1/2 =1/32 

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 201444

Cho phép lai ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe. Các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau xác định tỷ lệ kiểu gen dị hợp F1?

Xem đáp án

♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe

Aa x aa cho aa = 1/212

Bb x Bb cho BB + bb = 1/4 + 1/4 = 1/2

Cc x cc cho cc = 1/2

Dd x Dd cho DD + dd = 1/2

Ee x Ee cho EE + ee = 1/2

Vậy các phép lai đều cho tỉ lệ kiểu  gen đồng hợp 1 cặp gen là 1/2

Vậy tỉ lệ kiểu gen đồng hợp cả 5 cặp gen là (1/2)= 1/32

Vậy tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 31/32

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 201445

Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế nào?

Xem đáp án

Trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế cách ly trước hợp tử

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 201446

Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tiến hóa nhỏ là quá trình:

Xem đáp án

Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 201448

Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen trên 2 NST tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb: hoa hồng, aaB- và aabb: hoa trắng. Phép lai P: aaBb x AaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?

Xem đáp án

Quy ước gen : Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb: hoa hồng, aaB- và aabb: hoa trắng

P : aaBb x AaBb

Aa x aa cho (1 A- : 1aa)

Bb x Bb cho (3B- : 1bb)

Vậy F1 : (1A-:1aa).(3B- : 1bb)

<=> 3A-B- : 1A-bb : 3aaB- : 1aabb

<=> 3 đỏ : 1 hồng : 4 trắng

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 201449

Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menden, nếu cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì kết quả phân li kiểu hình ở F3 được dự đoán:

Xem đáp án

Đỏ F2 x đỏ F2 : (1/3AA : 2/3A ) x (1/3AA : 2323Aa)

Giao tử : 2/3A : 1/3a

Đời con kiểu hình aa = 1/3 x 1/3 = 1/9

Vậy đời con phân li kiểu hình : 8 đỏ : 1 trắng

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 201450

Ở một quần thể sinh vật sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là: 0,36AABB : 0,48AAbb : 0,16aabb. Hãy chọn kết luận đúng?

Xem đáp án

Quần thể có thành phần kiểu gen không đổi , các cá thể đều mang kiểu gen thuần chủng => quần thể này có thể là quần thể  tự phối hoặc sinh sản bằng hình thức sinh sản vô tính

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 201451

Trong một gen có 1 bazơ timin trở thành dạng hiếm (T*) thì sẽ gây đột biến thay cặp A – T thành cặp G – X theo sơ đồ:

Xem đáp án

Vì T là purin nên khi chuyển sang dạng hiếm sẽ kết cặp với G  , không kết cặp với X

C sai vì T* ở phân tử ban đầu là mạch thứ 2 nên nó phân tử ADN được tạo ra ở giai đoạn sau T* vẫn ở  vị trí mạch 2

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 201452

Ở một loài côn trùng đem lai F1 có cánh dài, mỏng với cá thể chưa biết kiểu gen thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình:

9 con cánh dài, mỏng.

4 con cánh ngắn, dày.

6 con cánh dài, dày.

1 con cánh ngắn, mỏng.

Biết một gen quy định một tính trạng cánh mỏng trội hơn so với cánh dày. Sự di truyền của hai tính trạng tuân theo quy luật:

Xem đáp án

Xét dài : ngắn = 15 : 5 = 3 :1 => Aa x Aa

Xét dày : mỏng = 10 :10 = 1:1 => Bb x bb

Nếu hai gen phân li độc lập thì ta có

(Dài : ngắn )(dày : mỏng ) =(3 :1 )(1:1 ) = 9:3:3:1 ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài

=> Hai gen cùng nằm trên 1 NST

=>Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình với tỉ lệ khác 9:3:3:1

=>Hoán vị gen

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 201454

Trong phép lai một cặp tính trạng khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội ở thể hệ F2, MenĐen đã nhận biết được điều gì.

Xem đáp án

Sau khi lai phân tích thì Men den có thể kết luận cá thể có kiểu hình  trội ở F 2 có tỉ lệ kiểu gen là: 1 AA : 2 Aa

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 201458

Xu hướng tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng được thấy ở:

Xem đáp án

Quần thể sinh sản vô tính  thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ

Giao phối ngẫu nhiên là  quần thể có  tính đa hình , không  phân hóa thành các dòng thuần

Quần thể tự phối tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 201459

Thế hệ xuất phát của một quần thể giao phối ngẫu nhiên có 16 cá thể AA, 48 cá thể Aa. Nếu kiểu hình aa đều bị chết ở giai đoạn phôi thì ở thế hệ F2 tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ trưởng thành là:

Xem đáp án

Vì quần thể ban đầu có A = 5/8 và b = 3/8

Sau hai thế hệ  giao phối thì kiểu gen của F2 ở thế hệ trưởng thành có tần số alen a được tính theo công thức

      a  = \(\frac{{\frac{3}{8}}}{{1 + 2.\frac{3}{8}}} = \frac{3}{{14}}\)

Tần số kiểu gen Aa trong quần thể là :3/14 × 2 =3/7

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 201460

Thế hệ xuất phát của một quần thể giao phối ngẫu nhiên có 16 cá thể AA, 48 cá thể Aa. Nếu kiểu hình aa đều bị chết ở giai đoạn phôi thì ở thế hệ F2 tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ trưởng thành là:

Xem đáp án

Vì quần thể ban đầu có A = 5/8 và b = 3/8

Sau hai thế hệ  giao phối thì kiểu gen của F2 ở thế hệ trưởng thành có tần số alen a được tính theo công thức

      a  = \(\frac{{\frac{3}{8}}}{{1 + 2.\frac{3}{8}}} = \frac{3}{{14}}\)

Tần số kiểu gen Aa trong quần thể là :3/14 × 2 =3/7

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 201461

Ở người A- phân biệt được mùi vị trội hoàn toàn so với a- không phân biệt được mùi vị. Nếu trong cộng đồng người tần số a = 0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó có 2 con trai phân biệt được mùi vị và một con gái không phân biệt được mùi vị là:

Xem đáp án

Xét quần thể có kiểu  gen : 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1

Cặp vợ chông phân biệt được mùi vị có kiểu gen : 3/7 AA : 4/7 Aa

Để sinh được con không phân biệt được mùi vị, cặp vợ chồng phải có kiểu gen là Aa x Aa

Xác suất để cặp vợ chồng cùng có kiểu gen trên là

\(\frac{4}{7} \times \frac{4}{7} = \frac{{16}}{{49}}\)

Cặp vợ chồng có kiểu gen Aa, xác suất để cặp vợ chồng này sinh được 3 người con, trong đó 2 con trai phân biệt được mùi vị, 1 con gái không phân biệt được là :\({\left( {\frac{3}{4}.\frac{1}{2}} \right)^2}.\left( {\frac{1}{4}.\frac{1}{2}} \right).C_3^1 = \frac{{27}}{{512}}\)

Vậy xác suất để cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị sinh được 3 đứa con như trên là :

\(\frac{{27}}{{512}}.\frac{{16}}{{49}} = \frac{{27}}{{1568}}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 201462

Gen A nằm trên nhiễm sắc thể số 1 có 3 alen, gen B nằm trên nhiễm sắc thể số 5 có 6 alen. Nếu các alen đều trội hoàn toàn so với các alen khác thì số loại kiểu hình tạo ra là:

Xem đáp án

Xét gen có 3 alen : A1 > A2 > A3 => Xuất hiện 3 kiểu hình

Xét gen có 6 alen : B1 > B2 > B3 >B4 > B5 > B6 => Xuất hiện 6 kiểu hình

Các gen  quy định các kiểu hình khác nhau nên sẽ tạo ra : 6 x 3 = 18 kiểu hình

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 201463

Ở sinh vật nhân chuẩn đột biến nào sau đây luôn luôn là đột biến trung tính

Xem đáp án

Đột biến trung tính là đột biến không gây hại cho sinh vật và không biến đổi cấu trúc và chức năng của phân tử protein do gen đó tạo ra

=> Đột biến xảy ra ở đoạn intron  vùng mã hóa  thì không ảnh hưởng đến  cấu trúc của chuỗi protein

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 201464

Giá trị thích nghi của đột biến gen thay đổi phụ thuộc vào yếu tố nào?

Xem đáp án

Giá trị thích nghi của đột biến gen thay đổi phụ thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen. 

Những đột  biến  xảy ra ở môi trường này bất lợi => ở môi trường khác thì có lợi .

Ví dụ đột biến kháng thuốc DDT ở ruồi

Nếu gen đột biến lặn  có hại tồn tại ở trạng thái dị hợp thì không ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật  vì không được biểu hiện ra ngoài kiểu hình , đột biến ở thể đồng hợp biểu hiện ở kiểu hình thì có hại cho sinh vật.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 201465

Một đoạn mạch số 1 của gen có -5’ATTTGGGX XXGAGGX3’-. Đoạn gen này có

Xem đáp án

Trên mạch 1 có 2 A ; 3 T,  6 G , 4 X

Đoạn gen này có 15 cặp nucleotit

Đoan gen  có số liên kết hidro H =  5 x 2 + 10 x 3 =  40 liên kết hidro

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 201466

Cho hai cây P đều dị hợp về hai cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây trong đó có 90 cây có kiểu hình mang hai tính lặn. Kết luận đúng là:

Xem đáp án

Ta có kiểu hình lặn chiếm : 90 : 600 = 0,15 ≠ 0,0625 => Hoán vị gen

0,15 ab/ab = 0,3ab  x 0,5ab  => Hoán vị ở một bên

0,5 ab > 0,25 => kiểu gen AB/ab

0,3 ab > 0,25 => kiểu gen AB/ab; Hoán vị  (0,5 – 0,3 ) x 2 = 0,4 = 40 %

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 201467

Cho phép lai AaBbDd x aaBbdd. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Ở đời F1 kiểu hình A-B-dd chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

AaBbDd x aaBbdd = ( Aa x aa ) Bb x Bb) ( Dd x dd )

A-B- dd = \(\frac{1}{2}.\frac{3}{4}.\frac{1}{2} = \frac{3}{{16}} = 0,1875\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 201468

Lai ruồi cái thuần chủng mắt màu da cam với ruồi đực mắt da cam, người ta thu được toàn bộ ruồi giấm F1 có mắt màu đỏ và F2 phân li: 3 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái da cam : 3 ruồi đực mắt đỏ : 5 ruồi đực da cam. Sơ đồ lai phù hợp với P  là:

Xem đáp án

Ta có:

F2 phân li: 3 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái da cam  = 6 cái đỏ : 2 cái da cam

                 3 ruồi đực mắt đỏ : 5 ruồi đực da cam

=> 9 đỏ : 7 da cam => tương tác  bổ trợ  9 :7

=>  Quy ước A-B màu đỏ , các kiểu gen còn lại màu  da cam

=> Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới => Một gen quy định màu sắc mắt nằm trên NST NST giới tính X không tương đồng trên Y

=>  Sơ đồ lai  phù hợp với P là bbXAXA x BBXaY

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 201469

Điều nhận xét nào sau đây không đúng về đột biến?

Xem đáp án

D sai. Các các thể  bị đoản đoạn thường bị giảm  khả năng sinh sản, không dẫn đến gây chết

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »