Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh Học - Trường THPT Tân Tạo A
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh Học - Trường THPT Tân Tạo A
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
37 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Khi nói về trao đổi nước ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu đúng khi nói về trao đổi nước ở thực vật: Dòng mạch gỗ vận chuyển dòng nước từ rễ lên thân, lên lá.
Đáp án B
Ở loài động vật nào sau đây, máu rời khỏi tâm thất luôn là máu đỏ thẫm?
Ở cá chép máu rời khỏi tâm thất luôn là máu đỏ thẫm.
Đáp án C
Khi nói về di truyền ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nói về di truyền ở sinh vật nhân thực, phát biểu đúng: Quá trình tái bản ADN chủ yếu xảy ra trong nhân.
Đáp án D
Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi hai thành phần nào?
Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi hai thành phần: ADN và protein histon.
Đáp án B
Trường hợp nào sau đây được gọi là đột biến gen?
Trường hợp được gọi là đột biến gen: Gen bị thay thế bởi một cặp nuclêôtit
Đáp án A
Loại biến dị nào sau đây có thể sẽ làm cho sản phẩm của gen bị thay đổi về cấu trúc?
Loại biến dị có thể sẽ làm cho sản phẩm của gen bị thay đổi về cấu trúc: Đột biến gen.
Đáp án C
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể thuần chủng?
Cơ thể có kiểu gen AAbb được gọi là cơ thể thuần chủng.
Đáp án C
Ở một loài thực vật, cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng?
Ở một loài thực vật, cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng: Aabb.
Đáp án A
Ở người alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, cặp vợ chồng nào sau đây sinh con trai luôn bị bệnh máu khó đông?
Ở người alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, cặp vợ chồng XaXa x XAY sinh con trai luôn bị bệnh máu khó đông.
Đáp án B
Tế bào có kiểu gen AaBbDDee giảm phân không xảy ra đột biến thì sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Tế bào có kiểu gen AaBbDDee giảm phân không xảy ra đột biến thì sẽ sinh ra tối đa 2 loại giao tử.
Đáp án B
Quần thể nào sau đây KHÔNG cân bằng di truyền?
Quần thể 0,2 AA : 0,8Aa. không cân bằng di truyền.
Đáp án B
Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?
Tạo giống cừu sản xuất protein người là thành tựu của Công nghệ gen.
Đáp án B
Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?
Mang cá và mang tôm là cơ quan tương tự.
Đáp án D
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất, ở kỉ nào sau đây xảy ra sự phát sinh thú và chim?
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất, ở kỉ Triat của đại Trung sinh xảy ra sự phát sinh thú và chim.
Đáp án A
Nhân tố sinh thái nào sau đây là những nhân tố hữu sinh?
Nhân tố sinh thái cạnh tranh cùng loài là những nhân tố hữu sinh.
Đáp án A
Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây SAI?
Phát biểu SAI khi nói về quần xã sinh vật là: Các quần xã ở vùng ôn đới do có điều kiện môi trường thay đổi phức tạp nên độ đa dạng loài cao hơn các quần xã ở vùng nhiệt đới.
Đáp án B
Khi nói về quang hợp của thực vật C3, biết trong môi trường bình thường thì CO2 và H2O chứa các nguyên tố C12, O16. Các nhà khoa học làm thí nghiệm với các điều kiện dưới đây và phát biểu kết quả thí nghiệm tương ứng, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Khi trồng cây trong môi trường thay CO2 bình thường thành CO2 chứa C14 thì chất đầu tiên được hình thành trong cây chứa C14 là AlPG.
II. Khi trồng cây trong môi trường thay CO2 bình thường thành CO2 có C14 thì khi kết thúc quang hợp, C14 được tìm thấy ở glucose.
III. Khi trồng cây trong môi trường thay CO2 bình thường thành CO2 có O18 thì khí O2 được thoát ra từ quang hợp chứa O18
IV. Khi trồng cây trong môi trường thay H2O bình thường thành H2O chứa O18 thì khi kết thúc quang hợp, O18 được tìm thấy ở glucose trong lá cây.
I. Khi trồng cây trong môi trường thay CO2 bình thường thành CO2 chứa C14 thì chất đầu tiên được hình thành trong cây chứa C14 là AlPG.→ I Sai
II. Khi trồng cây trong môi trường thay CO2 bình thường thành CO2 có C14 thì khi kết thúc quang hợp, C14 được tìm thấy ở glucose.→ II đúng vì CO2 được cố định trong pha tối để tạo glucose nên glucose chứa C14
III. Khi trồng cây trong môi trường thay CO2 bình thường thành CO2 có O18 thì khí O2 được thoát ra từ quang hợp chứa O18 → III sai vì O2 trong quang hợp có nguồn gốc từ H2O chứ không phải từ CO2
IV. Khi trồng cây trong môi trường thay H2O bình thường thành H2O chứa O18 thì khi kết thúc quang hợp, O18 được tìm thấy ở glucose trong lá cây. IV sai vì glucose chứa O của CO2
Đáp án D
Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu đúng: Tất cả các loài động vật có xương sống đều có ống tiêu hóa.
Đáp án C
Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại A chiếm 18% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lý thuyết, gen này có số nuclêôtit loại X là?
Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại A chiếm 18% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lý thuyết, gen này có số nuclêôtit loại X là 768.
Đáp án B
Khi nói về vai trò của đột biến theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nói về vai trò của đột biến theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu đúng: Đột biến đa bội có thể dẫn đến sự hình thành loài mới.
Đáp án A
Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Đời con của phép lai AaBbDd x AabbDD có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu là kiểu hình?
12 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
Đáp án C
Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp – hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến, di – nhập gen được xem là những nhân tố có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
II. Giao phối không ngẫu nhiên là một nhân tố làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
IV. Đối với quần thể có kích thước nhỏ, tác động của yếu tố ngẫu nhiên có thể dẫn tới tần số các kiểu hình bị thay đổi đột ngột.
Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp – hiện đại, có bao 4 phát biểu đúng.
I. Đột biến, di – nhập gen được xem là những nhân tố có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
II. Giao phối không ngẫu nhiên là một nhân tố làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
IV. Đối với quần thể có kích thước nhỏ, tác động của yếu tố ngẫu nhiên có thể dẫn tới tần số các kiểu hình bị thay đổi đột ngột.
Đáp án D
Một quần thể động vật có 20.000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 10%/ năm, tỉ lệ tử vong là 7%/năm, tỉ lệ xuất cư là 1%/năm, tỉ lệ nhập cư là 2%/năm. Theo lý thuyết, sau 2 năm, quần thể sẽ có bao nhiêu cá thể?
No = 20000
Năm thứ nhất: N1 = No + No(0.1 + 0.02 – 0.07-0.01) = No x 1.04=20800
Năm thứ 2: N2 = N1 x 1.04 = 21632
Đáp án D
Hoạt động nào sau đây không góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
Hoạt động không góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên: Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh
Đáp án D
Một gen của sinh vật nhân sơ có tỉ lệ các loại nuclêôtit trên mạch một là A:T:G:X = 1:2:3:4. Trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này có 75 nu loại U và số nu loại X gấp 3 lần số nu loại U. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch một của gen có 300 nu loại X.
II. Gen có 1500 nuclêôtit.
III. Phân tử ARN có 225 nu loại X.
IV. Mạch gốc của gen có 150 nu loại T.
X = 3U nên Gmg = 3Amg, ở mạch một G1 = 3A1 nên mạch một là mạch mã gốc.
A1/1 = T1/2 = G1/3 = X1/4 = U/1 = 75 à X1 = 75 x 4 = 300 (I đúng)
Tổng số nu của gen = 10 x 2 x 75 = 1500 (II đúng)
X = 3U = 3 x 75 = 225 (III đúng)
T1 = 72 x 2 = 150 (IV đúng)
Đáp án D
Một loài thực vật, xép hai cặp gen Aa và Bb. Giả sử trong một quần thể có 1080 cây, trong đó có 360 cây AAaaBBbb và 720AaBb. Biết rằng quá trình giảm phân bình thường, thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và mỗi cây sinh ra 1000 giao tử. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giao tử của F1?
I. Có 170.000 giao tử mang toàn alen lặn.
II. Có 36.000 giao tử đơn bội mang một alen trội.
III. Có 80.000 giao tử lưỡng bội mang 3 alen trội.
IV. Trong số các giao tử mang 2 alen trội, giao tử lưỡng bội chiếm tỉ lệ là 9/17.
Giao tử mang toàn alen lặn (aabb và ab) = 1/36 x 360 x 1000 + ¼ x 720 x 1000 = 190000 (I Sai)
Giao tử đơn bội mang 1 alen trội (Ab, aB) = ¼ x 720 x 1000 + ¼ x 720 x 1000 = 360000 (II Sai)
Giao tử lưỡng bội mang 3 alen trội (AaBB, AABb) = (1/9 + 1/9) x 360 x 1000 = 80000 (III đúng)
Trong số các giao tử mang 2 alen trội (AAbb, AaBb, aaBB, AB), giao tử lưỡng bội chiếm tỉ lệ = [1/2 x 360x1000]/[(1/2 x 360x1000) + (1/4 x 720x1000)] = 1/2 (IV sai)
Đáp án A
Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 có tổng số 1200 cây. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Các loại kiểu hình luôn có tỉ lệ bằng nhau.
II. Nếu có hai loại kiểu gen thì sẽ có 600 cây thân cao, hoa đỏ.
III. Nếu có 300 cây mang kiểu gen đồng hợp lặn thì sẽ có 300 cây dị hợp hai cặp gen.
IV. Nếu có 4 loại kiểu gen thì sẽ có 300 cây thân thấp, hoa đỏ.
A_bb x aaB_ là phép lai phân tích nên số loại kiểu gen = số loại kiểu hình, số loại kiểu gen bằng nhau, số loại kiểu hình bằng nhau (I đúng)
Nếu có 2 loại kiểu gen thì sẽ có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 à cây thân cao, hoa đỏ = ½ x 1200 = 600 (II đúng)
Nếu F1 có KG đồng hợp lặn à P dị hợp à F1 có 4 loại KG à cây dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb) = ¼ x 1200 = 300 (III đúng)
F1 có 4 loại KG, cây thân thấp, hoa đỏ (aa, Bb) = ¼ x 1200 = 300 (IV đúng)
Đáp án B
Một loài thực vật, alen A quy định quả to trội hoàn toàn so với alen a quy định qủa nhỏ, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây quả to, màu đỏ tự thụ phấn thu được F1 có 10 loại kiểu gen với tổng số 2000 cá thể. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 80 cây quả to, màu vàng thuần chủng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40% và F1 có 1180 cây quả to, màu đỏ.
II. Nếu F1 có tổng số cá thể qủa to, màu đỏ thuần chủng và cá thể quả nhỏ, màu vàng là 160 cây thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40% và F1 có 480 cây mang 3 alen trội.
III. Nếu F1 có 320 cây quả nhỏ, màu đỏ thuần chủng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20% và có 1320 cây mang hai alen trội.
IV. Nếu F1 có 320 cây quả to, màu đỏ thuần chủng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20 % và F1 có 720 cây mang 2 alen trội.
Cây quả to, màu đỏ tự thụ phấn thu được F1 có 10 loại kiểu gen à P dị hợp và HVG cả ở 2 phía; cây quả to, màu vàng thuần chủng ở F1 (Ab/Ab) = 80/2000 = 0,04 à Ab = 0,2 à f = 40% ; cây quả to, màu đỏ (A_,B_) = 0,59 x 2000 = 1180 (I đúng)
Tổng số cá thể qủa to, màu đỏ thuần chủng và cá thể quả nhỏ, màu vàng = AB/AB + ab/ab = 160/2000 = 0,08 à ab/ab = 0,04 à ab = 0,2 à f = 40%; cây mang 3 alen trội = 4 x 0,2 x 0,3 x 2000 = 480 (II đúng)
Cây quả nhỏ, màu đỏ thuần chủng (aB/aB) = 320/2000 = 0,16 à aB = 0,4 à f = 20%; cây mang 2 alen trội = (2 x 0,01 + 4 x 0,16) x 2000 = 1320 (III đúng)
Cây quả to, màu đỏ thuần chủng (AB/AB) = 320/2000 = 0,16 à f = 20%; cây mang 2 alen trội = (2 x 0,16 + 4 x 0,01) x 2000 = 720 (IV đúng)
Đáp án D
Một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ mỗi kiểu gen ở các thế hệ được thể hiện ở bảng sau:
Giả sử, sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ bị tác động bởi nhiều nhất của một nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể này thuộc loại giao phối ngẫu nhiên.
II. Sự thay đổi cấu trúc di truyền ở F2 có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
III. Có thể hướng chọn lọc thay đổi đã làm cho tất cả các thể mang kiểu hình lặn ở F3 không còn khả năng sinh sản.
IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên như F3 thì ở F5 có 6,25% cá thể mang kiểu hình lặn.
F1, F3, F4 đều ở trạng thái CBDT (F2 bị tác động bởi các yếu tố ngẫu nhiên) (I, II đúng)
F3 tần số A = 0,5 qua F4 tăng lên = 2/3 trong khi F4 vẫn đạt CBDT, điều này chứng tỏ chọn lọc chỉ tác động vào khả năng sinh sản chứ không tác động vào sức sống các kiểu gen à có thể xảy ra hiện tượng các cá thể aaF3 không sinh sản (III đúng)
Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên như F3 thì tỉ lệ có khả năng sinh sản ở F4 là 4/9AA và 4/9Aa = 1/2AA : 1/2Aa → tần số alen a = ¼ → aa = 1/16 = 6,25% (IV đúng)
Đáp án D
Xác định có bao nhiêu phát biểu đúng: Trong một khu rừng nhiệt đới, khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài?
I. Giới hạn sinh thái về ánh sáng của các loài thực vật bậc cao thường giống nhau.
II. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sinh vật thường khác nhau.
III. Nếu có 5 loài chim cùng ăn hạt của một loài cây thì ổ sinh thái về dinh dưỡng của 5 loài chim này trùng nhau hoàn toàn.
IV. Nếu khu rừng có độ đa dạng về loài càng cao thì sự phân hóa các ổ sinh thái các loài càng mạnh.
I sai, II đúng, III sai, IV đúng. (Giới hạn sinh thái mỗi loài thường khác nhau)
Đáp án A
Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Tích cực sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.
II. Tăng cường sử dụng các phương tiện giao thông công cộng.
III. Bảo vệ rừng tích cực chống xói mòn đất.
IV. Tích cực phát triển kinh tế bằng các nguồn tài nguyên
IV sai, sẽ làm cạn kiệt tài nguyên, suy thoái đa dạng sinh học.
Đáp án C
Một lưới thức ăn gồm 10 loài được mô tả như hình dưới
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài H tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn loài E.
II. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có ba mắt xích.
III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ còn lại 8 chuỗi thức ăn.
IV. Loài E có thể là một loài động vật không xương sống.
Đáp án C
I sai (H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn, E tham gia 8 chuỗi)
Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xếp theo trình tự ABCDEGH. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen H cũng nhân đôi 3 lần.
II. Nếu gen B phiên mã 40 lần thì gen E phiên mã 40 lần.
III. Nếu đột biến đảo đoạn BCDE thì có thể sẽ làm giảm lượng prôtêin do gen B tổng hợp.
IV. Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit ở gen C thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ gen C đến gen H.
II, IV sai (gen hoạt động không nhất thiết như nhau, thay đổi vị trí gen có thể làm gen thay đổi hoạt động VD làm ít sp hơn)
Đáp án A
Cho biết: Một quần thể thực vật, xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee quy định bốn cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Nếu mỗi cặp gen có một alen trội đột biến thì quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình đột biến?
Nếu các gen cùng nằm trên 1 NST thì số KG tối đa = [16 x (16 + 1)]/2 = 136
Nếu mỗi cặp gen có một alen trội đột biến thì quần thể luôn có 1 KG quy định KH không đột biến à số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = 136 -1 = 135
Đáp án B
Theo dõi tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, lá xẻ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ. F1 tự thụ phấn thu được F2 hai có 4 loại kiểu hình gồm 200 cây, trong đó 18 cây có thân thấp, hoa trắng, lá xẻ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen cả ở hai giới với tần số như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 40%.
II. Ở F2 có 32 cây thân cao, hoa trắng, lá xẻ.
III. Ở F2 có 18 cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng.
IV. Ở F2 có 32 cây thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ.
P: Lá xẻ (dd) x lá xẻ (dd) à F1 100% lá xẻ dd
F1 100% cây thân cao, hoa đỏ à F1 dị hợp (Aa, Bb)
F1 tự thụ phấn thu được F2 hai có 4 loại kiểu hình trong đó cây có thân thấp, hoa trắng (ab/ab) = 18/200 = 9% = 0,3ab x 0,3ab à f= 40% cả hai bên (I đúng)
Ở F2 có cây thân cao, hoa trắng, lá xẻ = (Ab/_b)dd = (0,25 – 0,09) x 200 = 32 (II đúng)
Ở F2 có cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng (AB/AB)dd = thân thấp, hoa trắng, lá xẻ = 9% x 200 = 18 (III đúng)
Ở F2 có cây thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ = thân cao, hoa trắng, lá xẻ = 32 (IV đúng)
Đáp án D
P: Lá xẻ (dd) x lá xẻ (dd) à F1 100% lá xẻ dd
F1 100% cây thân cao, hoa đỏ à F1 dị hợp (Aa, Bb)
F1 tự thụ phấn thu được F2 hai có 4 loại kiểu hình trong đó cây có thân thấp, hoa trắng (ab/ab) = 18/200 = 9% = 0,3ab x 0,3ab à f= 40% cả hai bên (I đúng)
Ở F2 có cây thân cao, hoa trắng, lá xẻ = (Ab/_b)dd = (0,25 – 0,09) x 200 = 32 (II đúng)
Ở F2 có cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng (AB/AB)dd = thân thấp, hoa trắng, lá xẻ = 9% x 200 = 18 (III đúng)
Ở F2 có cây thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ = thân cao, hoa trắng, lá xẻ = 32 (IV đúng)
Ở các cơ thể lưỡng bội có số kiểu gen tối đa = 3 x 3 x 3 x 1 = 27 (I đúng)
Kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh (aaB_D_EE) không đột biến = 1 x 2 x 2 x 1 = 4
Kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh (aaB_D_EE) đột biến
Thể ba ở cặp A = 1 x 2 x 2 x1 = 4
Thể ba ở cặp B = 1 x 3 x 2 x1 = 6
Thể ba ở cặp D = 1 x 2 x 3 x1 = 6
Thể ba ở cặp E = 1 x 2 x 2 x1 = 4
Tổng kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh (aaB_D_EE) = 24 (II đúng)
Kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội (A_B_D_EE) không đột biến = 2 x 2 x 2 x 1 = 8
Kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội (A_B_D_EE) đột biến:
Thể ba ở cặp A = 3 x 2 x 2 x1 = 12
Thể ba ở cặp B = 2 x 3 x 2 x1 = 12
Thể ba ở cặp D = 2 x 2 x 3 x1 = 12
Thể ba ở cặp E = 2 x 2 x 2 x1 = 8
Tổng kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội (A_B_D_EE) = 52 (III đúng)
Thể bình thường có số KG = 3 x 3 x 3 x 1 = 27
Thể ba ở cặp A = 4 x 3 x 3 x1 = 36
Thể ba ở cặp B = 3 x 4 x 3 x1 = 36
Thể ba ở cặp D = 3 x 3 x 4 x1 = 36
Thể ba ở cặp E = 3 x 3 x 3 x1 = 27
Tổng có tối đa 162 kiểu gen về cả 4 tính trạng trên (IV đúng)
Đáp án D
Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối ở thế hệ P là 0,1AABb : 0,2AaBB : 0,4AaBb : 0,2aaBb : 0,1aabb. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3, tần số alen A = 0,4.
II. Ở F4, quần thể có 9 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 169/640.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 697/2560.
Tần số alen A = 0,1 + 0,2/2 + 0,4/2 = 0,4 (I đúng)
Có 2 cặp gen dị hợp à F4 có 9 KG (II đúng)
Kiểu gen đồng hợp lặn F3 về cả hai cặp gen (aabb) do cả 3 KG (AaBb, aaBb, aabb) sinh ra = 0,4 x (7/16)2 + 0,2 x (7/16) + 0,1 = 169/640 (III đúng)
Kiểu hình trội về cả 2 tính trạng (A_B_) F4 do các KG (AABb, AaBB, AaBb) sinh ra = 0,1 x 17/32 + 0,2 x 17/32 + 0,4 x (17/32)2 = 697/2560 (IV đúng)
Đáp án D
Ở người, bệnh M và bệnh N là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, khoảng cách giữa 2 gen là 40 cM. Người bình thường mang hai gen A và B, hai alen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tất cả những người nam trong phả hệ đều bị bệnh.
II. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 9 người.
III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 35%.
IV. Xác suất sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp vợ chồng số 11- 12 là 4,5%.
I sai
Có thể xác định KG của 8 người nam và người nữ số 5 (II đúng)
[Người nữ số 5 không bị bệnh nhưng sinh con bị cả 2 bệnh àcó cả a và b, số 5 là con của số 2 (XABY) à số 5 có KG XABXab]
Cặp số 13 lấy vợ: XabY x XABXab , xác suất sinh con gái bệnh = 0,5 – con gái không bệnh = 0,5 – (0,3 x 0,5) = 0,35 (III đúng)
Người số 5 có KG XABXab , người số 6 có KG XABY à Người số 11 có KG: XABXAB hoặc XABXab hoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ 0,3XABXAB : 0,3XABXab : 0,2XABXAb : 0,2XABXaB
Cặp vợ chồng số 11- 12 sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh nếu 11 có KG: XABXab với xác suất = 0,3 x 0,3 x ½ = 0,045 (IV đúng)
Đáp án C
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân ly độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.
II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen.
III. Cho cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen.
IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối thiểu 3 kiểu gen.
IV sai vì nếu thân thấp, hoa đỏ aaBB x aaBB giao phấn thì đời con chỉ có 1 KG
Đáp án B
Một loài thực vật, cho 2 cây (P) giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai cặp tính trạng này di truyền phân ly độc lập với nhau.
II. Nếu cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.
III. Nếu cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn thì F2 có 12,5% số cây đồng hợp trội cả 2 cặp gen.
IV. Nếu cho tất cả các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 có 25% số cây hoa hồng, quả bầu dục.
F1 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng à P: Aa x Aa
F1 có tỉ lệ: 2 quả bầu dục : 1 quả tròn : 1 quả dài à P: Bb x Bb
Nếu PLĐL thì tỉ lệ F1 = (1:2:1) x (1:2:1) > đề 1:1:1:1 à liên kết hoàn toàn (I sai)
Để con có tỉ lệ 1:1:1:1 à P AB/ab x Ab/aB à F1 là: AB/Ab : AB/aB : Ab/ab : aB/ab (II đúng)
Cho các cây F1 tự thụ phấn để F2 có cây đồng hợp trội cả 2 cặp gen à F1 phải là AB/Ab và AB/aB à Cây đồng hợp trội cả 2 cặp gen = ¼ x ¼ + ¼ x ¼ = 1/8 (III đúng)
Vì có 4 loại giao tử 1AB:1Ab:1aB:1ab nên F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 có cây hoa hồng, quả bầu dục = 4/16 (IV đúng)
Đáp án D