Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh - Trường THPT Ngô Gia Tự
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh - Trường THPT Ngô Gia Tự
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
44 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Loại nuclêôtit nào không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ARN?
Đáp án B
ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơi phân là các nucleotit, mỗi nucloetit gồm 3 thành phần: Đường riboz, 1 phân tử H3PO4, 1 trong 4 loại bazo nito: A, U, G, X
Timin là thành phần của ADN không có trong ARN
Ta có:
Kiểu gen 1 Môi trường 1 kiểu hình: 1
Kiểu gen 1 Môi trường 2 kiểu hình: 2
Kiểu gen 1 Môi trường 3 kiểu hình: 3
......
Kiểu gen 1 Môi trường n kiểu hình: n
Tập hợp các kiểu hình 1, 2, 3, ..., n. của kiểu gen 1 trong các môi trường 1, 2, 3, ..., n, được gọi là:
Đáp án B
Ở đây là tập hợp những kểu hình khác nhau của cùng 1 kiểu gen → Đây là khái niệm về mức phản ứng
Nhóm thực vật có khả năng cải tạo đất tốt nhất là gì?
Đáp án C
Trong các nhóm thực vật trên, nhóm cây họ Đậu có khả năng cải tạo đất tốt nhất do ở rễ cây họ Đậu có các vi khuẩn có khả năng cố định nito khí quyển cộng sinh → cung cấp lượng đạm cho đất từ nito khí quyển.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình?
Đáp án A
Xét các phép lai của đề bài:
A cho đời con: 2.2.2 = 8 loại kiểu gen, 2.2.2 = 8 loại kiểu hình
B cho đời con 3.3.2 = 18 loại kiểu gen, 2.2.1= 4 loại kiểu hình
C cho đời con 2.2.3 = 12 loại kiểu gen, 2.2.1 = 4 loại kiểu hình
D cho đời con 3.2.2 = 12 loại kiểu gen, 2.2.2 = 8 loại kiểu hình
Cho các nhóm sinh vật sau, mỗi nhóm sống trong một sinh cảnh nhất định:
(1). Cá sống trong hồ nước ngọt.
(2). Sáo mỏ vàng sống trên đồng cỏ.
(3). Chim sống trong rừng Cúc Phương.
(4). Cá rô phi sống trong ao nước ngọt.
(5). Động vật ăn cỏ sống trong rừng nhiệt đới.
Có bao nhiêu nhóm sinh vật là quần xã?
Đáp án C
Trong các nhóm sinh vật trên, các nhóm sinh vật 1, 3, 5 là quần xã
2, 4 là quần thể
Khi nói về hóa thạch phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án A
Xét các phát biểu của đề bài:
A sai vì hóa thạch cung cấp những bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới, các bằng chứng: giải phẫu so sánh, phôi sinh học so sánh, bằng chứng tế bào, sinh học phân tử, bằng chứng địa lý sinh học là những bằng chứng gián tiếp.
Quần thể nào đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
Đáp án C
Quần thể ban đầu có cấu trúc: xAA : yAa : zaa = 1 sẽ cân bằng khi \(x.z = {\left( {\frac{y}{2}} \right)^2} \to \) trong các quần thể trên chỉ có quần thể C cân bằng vì \(0,64.0,04 = {\left( {0,32} \right)^2}\)
Hình vẽ dưới đây mô tả hiện tượng gì?
Đáp án B
Từ sơ đồ phả hệ trên ta thấy đoạn BC được lặp lại 2 lần → Đây là dạng đột biến lặp đoạn
Có bao nhiêu phát biểu đúng về diễn thế sinh thái?
1. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
2. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
3. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống và thường dẫn đến một quần xã ổn định.
4. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
Đáp án C
Xét các phát biểu của đề bài:
Các phát biểu 1, 2, 4 đúng
3 sai do diễn thế thứ sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật sinh sống
Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?
Đáp án B
Trong các sự kiện trên, B là sự kiện diễn ra trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học chứ không phải tiến hóa hóa học
Ở người, một gen trên nhiếm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác xuất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng hãy thuận tay phải là:
Đáp án A
+) Người vợ thuận tay trái có kg là aa
+) Xét quần thể có 1 - 0,64 = 0,36 thuận tay trái ⇒ aa = 0,36 ⇒ a = 0,6
\( \Rightarrow A = 1 - 0,6 = 0,4 \Rightarrow ctdt:0,16AA:0,48Aa:0,36aa\)
⇒ xs 1 người thuận tay phải có kg dị hợp là: \(\frac{{0,48}}{{\left( {0,16 + 0,48} \right)}} = 0,75\)
⇒ xs để cặp vợ chồng sinh con thuận tay trái là: \(0,75.1.0,5 = 0,375\)
⇒ xs sinh con thuận tay phải \(= 1 - 0,375 = 0,625\)
Ở một loài thú, người ta phát hiện nhiễm sắc thể số VI có các gen phân bố theo trình tự khác nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là:
(1) ABCDEFG
(2) ABCFEdG
(3) ABFCEDG
(4) ABFCDEG
Giả sử nhiễm sắc thể số (3) là nhiễm sắc thể gốc, Trình tự phát sinh đảo đoạn là:
Đáp án B
NST số 3 là NST gốc: ABFCEDG → (4) ABFCDEG là do đột biến đảo đoạn ED → DE
\(\left( 3 \right) \to \left( 2 \right)\) ABCFEDG là do đột biến đảo đoạn FC → CF
(2) ABCFEDG → (1) ABCDEFG là do đột biến đảo đoạn FED → DEF
Trình tự là: \(3 \to \left( 4 \right);3 \to \left( 2 \right);\left( 2 \right) \to \left( 1 \right)\)
Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền bắc Việt Nam, số lượng rắn giảm mạnh vào những năm có màu đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 10
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều
(3)Số lượng cây thông ở rừng Quốc Gia Tam Đảo giảm mạnh sau sự cố cháy rừng 2005
(4) Hàng năm, chim Sẻ thường xuất hiện nhiều vào thu hoạch lúa Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là:
Đáp án B
Trong các dạng biến động trên, các dạng biến động 1, 3 là những dạng biến động không theo chu kì (2) và (4) là những dạng biến động số lượng theo chu kì mùa
Theo quan niệm của ĐacUyn về chọn lọc tự nhiên phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án A
Trong các phát biểu trên, A sai vì đây là quan niệm của tiến hóa hiện đại chứ không phải quan niệm của Đacuyn, Đacuyn chưa biết đến khái niệm về kiểu gen.
Ở một loài cây lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen cùng quy định, gen thứ nhất có 2 alen là A và a, gen thứ hai có 2 alen là B và b, di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành cây thấp nhất của loại này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1 cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra , theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F1 chiếm tỉ lệ
Đáp án B
Cây thấp nhất chứa toàn alen lặn có chiều cao 100 cm mà mỗi alen trội làm cây cao thêm 10 cm.
→ Cây có chiều cao 120 cm có chứa 2 alen trội.
Cho cây F1 dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, quá trình giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở đời F2 chiếm tỷ lệ: \(\frac{{4\sqrt 2 }}{{{4^2}}} = \frac{6}{{16}} = 37,5\% \)
Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
D sai vì Giới hạn sinh thái về các nhân tố ở các loài khác nhau là khác nhau.
Ví dụ giới hạn sinh thái ở cá rô phi về nhiệt độ là 5,6 - 42 độ, ở cá chép là 2 - 44 độ
Ở 1 loài thực vật, alen G quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen g quy định thân thấp, alen H quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen h quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) gia phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:
Đáp án B
tách riêng từng tính trạng
đỏ/trắng = 3:1 suy ra P: Bb*Bb
cao thấp: = 1:1 suy ra P: Aa*aa
kiểu gen của P: AaBb*aaBb
Gp: \(AB:aB:ab:aB:ab\)
\({F_1}:1AaBB:1aaBB:2AaBb:2aaBb:1Aabb:1aabb\)
Khi nói về sự di truyền của alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án B
Con gái vẫn nhận 1 giao tử của bố và 1 giao tử của mẹ
Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn. F1 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng: 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật
Đáp án C
F1x phân tích, F2 thu được 4 tổ hợp giao tử = 4.1 → F1 cho 4 loại giao tử. Giả sử AaBb
Mà đây là phép lai 1 cặp tính trạng
Fa thu được tỉ lệ 3 trắng : 1 đỏ → Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung dạng 9:7
Cho phép lai \(P:\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^d}Y\) thu được số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Biết tính trạng trội là trội hoàn toàn, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể mang alen trội cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ
Đáp án C
Số cá thể không mang alen trội có kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}\left( {{X^d}{X^d} + {X^d}Y} \right) = 3\% \)
Xét phép lai: \({X^D}{X^d} \times {X^d}Y \to 1{X^D}{X^d}:1{X^D}Y:1{X^d}{X^d}:1{X^d}Y \to \) tỉ lệ cá thể \({X^d}{X^d} + {X^d}Y = \frac{1}{2}\), tỉ lệ cá thể \({X^D}{X^d} + {X^D}Y = \frac{1}{2}\)
Nên ta có: \(\frac{{ab}}{{ab}}.\frac{1}{2} = 3\% \to \) tỉ lệ cá thể \(\frac{{ab}}{{ab}} = 6\% \)
→ tỉ lệ cá thể \(A - B - = 50\% + 6\% = 56\% \to\) tỉ lệ số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên ở → chiếm tỉ lệ \(56\% .\frac{1}{2} = 28\% \)
Có 1 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen \(\frac{{ABde}}{{abde}}\) tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
Đáp án A
Để số loại tinh trùng là tối đa thì phải có HVG, một tế bào có kiểu gen \(\frac{{ABde}}{{abde}}\) tiến hành giảm phân có HVG sẽ tạo tối đa 4 loại giao tử.
Loại phân tử nào được cấu trúc bởi các đơn phân là axit amin?
Đáp án B
Protein có đơn phân là axit amin.
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét 3 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến theo thứ tự là:
Đáp án D
Có 6 nhóm gen liên kết hay n = 6 → thể một: 2n – 1 = 11; thế ba: 2n +1 =13; thể tam bội: 3n= 18
Xét 2 cặp gen A,a và B,b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, cho biết kiểu gen nào là kiểu gen dị hợp?
Đáp án A
Kiểu gen dị hợp là kiểu gen mang 2 loại alen khác nhau của 1 gen: AaBB
Một chuỗi ADN có trình tự mạch gốc :3’-ATGGXATXA- 5’. Nếu chuỗi này được phiên mã, chuỗi ARN tạo thành sẽ như thế nào?
Đáp án A
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G↔X.
Mạch gốc: 3’-ATGGXATXA- 5’
Mạch mARN: 5'-UAXXGUAGU -3'
Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen trội là hoàn toàn. Khi lai hai cá thể có kiểu gen AABbDD × AaBbDd. Kết quả ở đời con sẽ có kiểu hình và kiểu gen?
Đáp án D
AABbDD × AaBbDd → (1AA:1Aa)(1BB:2Bb:1bb)(1DD:1Dd)
→ có 2 × 3 × 2 = 12 kiểu gen
1 × 2 × 1 = 2 kiểu hình.
Gen là một đoạn phân tử ADN có chức năng như thế nào?
Đáp án C
Gen là một đoạn phân tử ADN có chức năng mang thông tin quy định cấu trúc một chuỗi pôlipeptit hoặc một loại ARN.
Cho các nhân tố sau:
(1) các ribonucleotit tự do; (2) tARN; (3) mARN; (4) ADN;
(5) ATP; (6) Ribosome; (7) Axit amin; (8) ADN polimeraza;
Số lượng các yếu tố không tham gia vào quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ bao gồm:
Đáp án B
Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit sử dụng mARN là khuôn mẫu.
Các thành phần không tham gia dịch mã là: (1),(4),(8).
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
A sai, NST thường hay NST giới tính đều có thể xảy ra đột biến cấu trúc NST.
B sai, đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST.
C đúng, nếu chuyển đoạn trên 1 NST sẽ không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.
D sai, đảo đoạn NST không làm thay đổi số nhóm gen liên kết.
Biết một gen quy định một tính trạng và quan hệ trội lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây có thể cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1.?
(1) Аа × аа, (2) AA × Aa. (3) Aa × Aa. (4) AA × aa.
(5) XAXa × XaY (6) XAY × XaXa (7) XAY × XAXa
Đáp án B
Các phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1 là: (1), (6)
Một loài thực vật, nếu có cả hai gen A và B trong cùng kiểu gen cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen thiếu 1 loại allen trội cho hoa vàng, kiểu gen đồng hợp lặn cho hoa trắng. Cho P thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng thu được F1 100% hoa đỏ, cho cây hoa đỏ F1 lai ngược trở lại với cây hoa trắng ở P thu được F2. Cho F2 giao phấn với nhau thu được F3. Xác định tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F3?
Đáp án B
Quy ước: A-B-: hoa đỏ, A-bb + aaB-: hoa vàng; aabb: hoa trắng.
P: \(AABB \times aabb \to \) F1: AaBb
F1: \(AaBb \times aabb \to\) F2: \(\frac{1}{4}AaBb:\frac{1}{4}Aabb:\frac{1}{4}aaBb:\frac{1}{4}aabb\)
1/4 AaBb giảm phân cho \(\frac{1}{{16}}AB,{\rm{ }}\frac{1}{{16}}Ab,{\rm{ }}\frac{1}{{16}}aB,{\rm{ }}\frac{1}{{16}}ab\)
1/4 Aabb giảm phân cho \(\frac{1}{8}Ab,{\rm{ }}\frac{1}{8}ab\)
1/4 aaBb giảm phân cho \(\frac{1}{8}aB,{\rm{ }}\frac{1}{8}ab\)
1/4 aabb giảm phân cho 1/4 ab
→ Tỉ lệ giao tử của F2: \(\frac{1}{{16}}AB:\frac{3}{{16}}Ab:\frac{3}{{16}}aB:\frac{9}{{16}}ab\)
\(F2 \times F2:\left( {\frac{1}{{16}}AB:\frac{3}{{16}}Ab:\frac{3}{{16}}aB:\frac{9}{{16}}ab} \right) \times \left( {\frac{1}{{16}}AB:\frac{3}{{16}}Ab:\frac{3}{{16}}aB:\frac{9}{{16}}ab} \right)\)
Tỉ lệ hoa trắng sinh ra là: \(\frac{9}{{16}}ab.\frac{9}{{16}}ab = \frac{{81}}{{256}}\)
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
Đáp án B
1.Đúng vì cạnh tranh gay gắt tất yếu dẫn tới các cá thể ốm yếu, cạnh tranh kém sẽ bị đào thải về thức ăn, chỗ ở,…
2. Đúng vì khi mật độ cá thể tăng quá cao, nguồn sống không đủ cung cấp khi đó các cá thể sẽ cạnh tranh giành nguồn sống để tồn tại → đấu tranh để sinh tồn.
3. Đúng vì cạnh tranh giúp cho mật độ quần thể trở nên phù hợp hơn, số lượng cá thể trở về mức cân bằng ổn định.
4. Sai vì cạnh tranh sẽ làm giảm kích thước của quần thể.
Trình tự các Nu trong mạch mã gốc của 1 đoạn gen mã hoá của nhóm enzim dehidrogenase ở người và các loài vượn người:
- Người: - XGA- TGT-TTG-GTT-TGT-TGG-
- Tinh tinh: - XGT- TGT-TGG-GTT-TGT-TGG-
- Gôrila: - XGT- TGT-TGG-GTT-TGT-TAT-
- Đười ươi: - TGT- TGG-TGG-GTX-TGT-GAT
Từ các trình tự Nu nêu trên có thể rút ra những nhận xét gì về mối quan hệ giữa loài người với các loài vượn người?
Đáp án A
Dựa trên bảng trình tự nucleotit ta thấy Người và tinh tinh chỉ khác nhau 1 trình tự nucleotit ở vị trí nucleotit thứ 3 trong 1 bộ ba đầu tiên → Người và tinh tinh có mối quan hệ họ hàng gần nhau nhất.
Gorila và tinh tinh có mối quan hệ họ hàng gần nhau, chỉ khác nhau 2 nucleotit cuối cùng trong bộ ba cuối cùng → gorila có mối quan hệ họ hàng gần với tinh tinh
→ Vậy mối quan hệ họ hàng: Người → tinh tinh → gorila → đười ươi
Cho các phát biểu sau:
(1) Gen đa hiệu là gen có nhiều allen khác nhau, cùng tác động để chi phối sự biểu hiện của một tính trạng.
(2) Gen đa allen là gen có số allen nhiều hơn 2.
(3) Hiện tượng đồng trội là trong kiểu gen khi có mặt hai loại allen đồng trội này sẽ cho 2 kiểu hình khác nhau.
(4) Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố của các gen khác nhau trên các NST khác nhau của bộ NST.
(5) Di truyền trung gian là hiện tượng, khi kiểu gen có mặt 2 loại Allen trội thì biểu hiện kiểu hình trung bình cộng của chúng.
(6) Gen đa hiệu là gen quy định nhiều mARN khác nhau để quy định cùng lúc nhiều tính trạng khác nhau.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án A
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì gen đa hiệu là trường hợp 1 gen chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
(2) đúng
(3) sai vì hiện towngj đồng trội là trong kiểu hen khi có mặt 2 alen đồng trội này sẽ cho 1 kiểu hình khác
(4) sai. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố của các gen khác nhau trên 1 NST
(5) sai. Di truyền trung gian là hiện tượng, khi kiểu gen có mặt các alen trội và lặn thì biểu hiện kiểu hình trung gian của chúng
(6) sai, Gen đa hiệu là gen quy định 1 mARN nhưng quy định sự biểu hiện của nhiều tính trạng
Vậy chỉ có 1 phát biểu đúng
Trong vườn cây có múi người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được loài kiến hôi (chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non. Nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn). Đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Hãy cho biết mối quan hệ giữa:
(1) Quan hệ giữa rệp cây và cây có múi.
(2) Quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi.
(3) quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hôi.
(4) Quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây.
Câu trả lời theo thứ tự sau:
Đáp án A
Rệp cây và cây có mùi là mối quan hệ ký sinh vì cây đó cung cấp nhựa cây là chất dinh dưỡng cho rệp cây sử dụng
Rệp cây và kiến hôi là mối quan hệ hợp tác do kiến tha rệp cây và cho rệp cây hút nhựa và nhả đường cho kiến ăn.
Kiến đỏ và kiến hôi là mối quan hệ cạnh tranh vì kiến hôi hợp tác với rệp cây trong khi kiến đỏ sử dụng rệp cây là nguồn dinh dưỡng
Kiến đỏ và rệp cây là quan hệ động vật ăn con mồi
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Cặp vợ chồng III-2 và III-3 sinh ra một đứa con trai bình thường. Xác suất để đứa con trai này không mang alen gây bệnh là:
Đáp án C
Xét tính trạng bệnh câm điếc bẩm sinh:
Cặp vợ chồng I5 x I6 bình thường → con gái II5 bị bệnh → Tính trạng bệnh câm điếc bẩm sinh là do gen lặn trên NST thường quy định. I5, I6 có kiểu gen Aa
II4 có kiểu gen: \(\frac{1}{3}AA:\frac{2}{3}Aa \to \left( {\frac{2}{3}A:\frac{1}{3}a} \right)\)
II3 chắc chắn có kiểu gen Aa do nhận 1a từ I4 → giảm phân cho \(\frac{1}{2}A:\frac{1}{2}a\)
\(II3 \times II4 \to \left( {\frac{1}{2}A:\frac{1}{2}a} \right) \times \left( {\frac{2}{3}A:\frac{1}{3}a} \right) \to \left( {\frac{2}{6}AA:\frac{3}{6}Aa:\frac{1}{6}aa} \right) \to \) III3 bình thường có kiểu gen \(\frac{2}{5}AA:\frac{3}{5}Aa \to \left( {\frac{7}{{10}}A:\frac{3}{{10}}a} \right)\)
III2 bình thường có kiểu gen Aa do nhận 1a từ II2 → III2 giảm phân cho \(\frac{1}{2}A:\frac{1}{2}a\)
\(III2 \times III3 \to \left( {\frac{1}{2}A:\frac{1}{2}a} \right) \times \left( {\frac{7}{{10}}A:\frac{3}{{10}}a} \right) \to \) IV1 không mang gen gây bênh (Aa) là \(\frac{1}{2}.{\rm{ }}\frac{7}{{10}} = \frac{7}{{20}}\)
Xét tính trạng bệnh máu khó đông di truyền liên kết với giới tính X
III3 bình thường có kiểu gen XHY \(\to \left( {\frac{1}{2}XH:\frac{1}{2}Y} \right)\)
III1 bị bệnh có kiểu gen XhY sẽ nhận Xh từ mẹ nên người mẹ có kiểu gen XHXh
III2 có kiểu gen \(\frac{1}{2}{X^H}{X^H}:\frac{1}{2}{X^H}{X^h} \to \left( {\frac{3}{4}{X^H}:\frac{1}{4}{X^h}} \right)\)
Xác suất sinh con trai không chứa alen gây bệnh là: \(\frac{3}{4}{X^H}.\frac{1}{2}Y = \frac{3}{8}\)
Cặp vợ chồng III-2 và III-3 sinh ra một đứa con trai bình thường. Xác suất để đứa con trai này không mang alen gây bệnh là: \(\frac{3}{8}.\frac{7}{{20}} = 13,125\% \)
Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên trái đất loài người xuất hiện ở kỉ nào?
Đáp án B
Kỉ đệ tam, đại tân sinh phát sinh các nhóm linh trưởng. Tới kỉ thứ tư, đại tân sinh thì xuất hiện tổ tiên các dạng vượn của người và loài người.
Ở người, Xa quy định máu khó đông; XA quy định máu bình thường. Bố và con trai mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường. Nhận xét nào dưới đây là đúng nhất?
Đáp án C
Con trai có kiểu gen XaY sẽ nhận Xa từ bố và Xa từ mẹ, Y từ bố
Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại. Có bao nhiêu giải pháp đúng?
Đáp án C
Những hoạt động của con người nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái là: 1, 3, 4, 5
(2), (6) sai vì (2) làm phá vỡ sự bền vững của hệ sinh thái
Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra đối với nhóm loài nào?
Đáp án D
Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra đối với những loài có khả năng phát tán mạnh