Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh - Trường THPT Ngô Gia Tự

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh - Trường THPT Ngô Gia Tự

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 44 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 197437

Loại nuclêôtit nào không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ARN?

Xem đáp án

Đáp án B

ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơi phân là các nucleotit, mỗi nucloetit gồm 3 thành phần: Đường riboz, 1 phân tử H3PO4, 1 trong 4 loại bazo nito: A, U, G, X

Timin là thành phần của ADN không có trong ARN

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 197439

Nhóm thực vật có khả năng cải tạo đất tốt nhất là gì?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong các nhóm thực vật trên, nhóm cây họ Đậu có khả năng cải tạo đất tốt nhất do ở rễ cây họ Đậu có các vi khuẩn có khả năng cố định nito khí quyển cộng sinh → cung cấp lượng đạm cho đất từ nito khí quyển.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 197440

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình?

Xem đáp án

Đáp án A

Xét các phép lai của đề bài:

A cho đời con: 2.2.2 = 8 loại kiểu gen, 2.2.2 = 8 loại kiểu hình

B cho đời con 3.3.2 = 18 loại kiểu gen, 2.2.1= 4 loại kiểu hình

C cho đời con 2.2.3 = 12 loại kiểu gen, 2.2.1 = 4 loại kiểu hình

D cho đời con 3.2.2 = 12 loại kiểu gen, 2.2.2 = 8 loại kiểu hình

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 197442

Khi nói về hóa thạch phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Xét các phát biểu của đề bài:

A sai vì hóa thạch cung cấp những bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới, các bằng chứng: giải phẫu so sánh, phôi sinh học so sánh, bằng chứng tế bào, sinh học phân tử, bằng chứng địa lý sinh học là những bằng chứng gián tiếp.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 197443

Quần thể nào đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?

Xem đáp án

Đáp án C

Quần thể ban đầu có cấu trúc: xAA : yAa : zaa = 1 sẽ cân bằng khi \(x.z = {\left( {\frac{y}{2}} \right)^2} \to \) trong các quần thể trên chỉ có quần thể C cân bằng vì \(0,64.0,04 = {\left( {0,32} \right)^2}\) 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 197444

Hình vẽ dưới đây mô tả hiện tượng gì?

Xem đáp án

Đáp án B

Từ sơ đồ phả hệ trên ta thấy đoạn BC được lặp lại 2 lần → Đây là dạng đột biến lặp đoạn

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 197446

Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong các sự kiện trên, B là sự kiện diễn ra trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học chứ không phải tiến hóa hóa học

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 197447

Ở người, một gen trên nhiếm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác xuất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng hãy thuận tay phải là:

Xem đáp án

Đáp án A

+) Người vợ thuận tay trái có kg là aa

+) Xét quần thể có 1 - 0,64 = 0,36 thuận tay trái ⇒ aa = 0,36 ⇒ a = 0,6

\( \Rightarrow A = 1 - 0,6 = 0,4 \Rightarrow ctdt:0,16AA:0,48Aa:0,36aa\) 

⇒ xs 1 người thuận tay phải có kg dị hợp là: \(\frac{{0,48}}{{\left( {0,16 + 0,48} \right)}} = 0,75\) 

⇒ xs để cặp vợ chồng sinh con thuận tay trái là: \(0,75.1.0,5 = 0,375\) 

⇒ xs sinh con thuận tay phải \(= 1 - 0,375 = 0,625\) 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 197448

Ở một loài thú, người ta phát hiện nhiễm sắc thể số VI có các gen phân bố theo trình tự khác nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là:

(1) ABCDEFG

(2) ABCFEdG

(3) ABFCEDG

(4) ABFCDEG

Giả sử nhiễm sắc thể số (3) là nhiễm sắc thể gốc, Trình tự phát sinh đảo đoạn là:

Xem đáp án

Đáp án B

NST số 3 là NST gốc: ABFCEDG → (4) ABFCDEG là do đột biến đảo đoạn ED → DE 

\(\left( 3 \right) \to \left( 2 \right)\) ABCFEDG là do đột biến đảo đoạn FC → CF

(2) ABCFEDG → (1) ABCDEFG là do đột biến đảo đoạn FED → DEF

Trình tự là: \(3 \to \left( 4 \right);3 \to \left( 2 \right);\left( 2 \right) \to \left( 1 \right)\) 

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 197450

Theo quan niệm của ĐacUyn về chọn lọc tự nhiên phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong các phát biểu trên, A sai vì đây là quan niệm của tiến hóa hiện đại chứ không phải quan niệm của Đacuyn, Đacuyn chưa biết đến khái niệm về kiểu gen.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 197452

Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

D sai vì Giới hạn sinh thái về các nhân tố ở các loài khác nhau là khác nhau.

Ví dụ giới hạn sinh thái ở cá rô phi về nhiệt độ là 5,6 - 42 độ, ở cá chép là 2 - 44 độ

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 197454

Khi nói về sự di truyền của alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Con gái vẫn nhận 1 giao tử của bố và 1 giao tử của mẹ

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 197455

Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn. F1 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng: 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật

Xem đáp án

Đáp án C

F1x phân tích, F2 thu được 4 tổ hợp giao tử = 4.1 → F1 cho 4 loại giao tử. Giả sử AaBb

Mà đây là phép lai 1 cặp tính trạng

Fa thu được tỉ lệ 3 trắng : 1 đỏ → Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung dạng 9:7

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 197456

Cho phép lai \(P:\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^d}Y\) thu được số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Biết tính trạng trội là trội hoàn toàn, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể mang alen trội cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án C

Số cá thể không mang alen trội có kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}\left( {{X^d}{X^d} + {X^d}Y} \right) = 3\% \) 

Xét phép lai: \({X^D}{X^d} \times {X^d}Y \to 1{X^D}{X^d}:1{X^D}Y:1{X^d}{X^d}:1{X^d}Y \to \) tỉ lệ cá thể \({X^d}{X^d} + {X^d}Y = \frac{1}{2}\), tỉ lệ cá thể \({X^D}{X^d} + {X^D}Y = \frac{1}{2}\) 

Nên ta có: \(\frac{{ab}}{{ab}}.\frac{1}{2} = 3\% \to \) tỉ lệ cá thể \(\frac{{ab}}{{ab}} = 6\% \) 

→ tỉ lệ cá thể \(A - B - = 50\% + 6\% = 56\% \to\) tỉ lệ số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên ở → chiếm tỉ lệ \(56\% .\frac{1}{2} = 28\% \) 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 197457

Có 1 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen \(\frac{{ABde}}{{abde}}\) tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Để số loại tinh trùng là tối đa thì phải có HVG, một tế bào có kiểu gen \(\frac{{ABde}}{{abde}}\) tiến hành giảm phân có HVG sẽ tạo tối đa 4 loại giao tử.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 197461

Một chuỗi ADN có trình tự mạch gốc :3’-ATGGXATXA- 5’. Nếu chuỗi này được phiên mã, chuỗi ARN tạo thành sẽ như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án A

Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G↔X.

Mạch gốc: 3’-ATGGXATXA- 5’

Mạch mARN: 5'-UAXXGUAGU -3'

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 197462

Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen trội là hoàn toàn. Khi lai hai cá thể có kiểu gen AABbDD × AaBbDd. Kết quả ở đời con sẽ có kiểu hình và kiểu gen?

Xem đáp án

Đáp án D

AABbDD × AaBbDd → (1AA:1Aa)(1BB:2Bb:1bb)(1DD:1Dd)

→ có 2 × 3 × 2 = 12 kiểu gen

1 × 2 × 1 = 2 kiểu hình.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 197463

Gen là một đoạn phân tử ADN có chức năng như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Gen là một đoạn phân tử ADN có chức năng mang thông tin quy định cấu trúc một chuỗi pôlipeptit hoặc một loại ARN.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 197465

Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A sai, NST thường hay NST giới tính đều có thể xảy ra đột biến cấu trúc NST.

B sai, đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST.

C đúng, nếu chuyển đoạn trên 1 NST sẽ không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.

D sai, đảo đoạn NST không làm thay đổi số nhóm gen liên kết.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 197467

Một loài thực vật, nếu có cả hai gen A và B trong cùng kiểu gen cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen thiếu 1 loại allen trội cho hoa vàng, kiểu gen đồng hợp lặn cho hoa trắng. Cho P thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng thu được F1 100% hoa đỏ, cho cây hoa đỏ F1 lai ngược trở lại với cây hoa trắng ở P thu được F2. Cho F2 giao phấn với nhau thu được F3. Xác định tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F3?

Xem đáp án

Đáp án B

Quy ước: A-B-: hoa đỏ, A-bb + aaB-: hoa vàng; aabb: hoa trắng.

P: \(AABB \times aabb \to \) F1: AaBb

F1: \(AaBb \times aabb \to\) F2: \(\frac{1}{4}AaBb:\frac{1}{4}Aabb:\frac{1}{4}aaBb:\frac{1}{4}aabb\) 

1/4 AaBb giảm phân cho \(\frac{1}{{16}}AB,{\rm{ }}\frac{1}{{16}}Ab,{\rm{ }}\frac{1}{{16}}aB,{\rm{ }}\frac{1}{{16}}ab\) 

1/4 Aabb giảm phân cho \(\frac{1}{8}Ab,{\rm{ }}\frac{1}{8}ab\) 

1/4 aaBb giảm phân cho \(\frac{1}{8}aB,{\rm{ }}\frac{1}{8}ab\) 

1/4 aabb giảm phân cho 1/4 ab

→ Tỉ lệ giao tử của F2: \(\frac{1}{{16}}AB:\frac{3}{{16}}Ab:\frac{3}{{16}}aB:\frac{9}{{16}}ab\) 

\(F2 \times F2:\left( {\frac{1}{{16}}AB:\frac{3}{{16}}Ab:\frac{3}{{16}}aB:\frac{9}{{16}}ab} \right) \times \left( {\frac{1}{{16}}AB:\frac{3}{{16}}Ab:\frac{3}{{16}}aB:\frac{9}{{16}}ab} \right)\) 

Tỉ lệ hoa trắng sinh ra là: \(\frac{9}{{16}}ab.\frac{9}{{16}}ab = \frac{{81}}{{256}}\) 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 197468

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.

(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.

(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.

Xem đáp án

Đáp án B

1.Đúng vì cạnh tranh gay gắt tất yếu dẫn tới các cá thể ốm yếu, cạnh tranh kém sẽ bị đào thải về thức ăn, chỗ ở,…

2. Đúng vì khi mật độ cá thể tăng quá cao, nguồn sống không đủ cung cấp khi đó các cá thể sẽ cạnh tranh giành nguồn sống để tồn tại → đấu tranh để sinh tồn.

3. Đúng vì cạnh tranh giúp cho mật độ quần thể trở nên phù hợp hơn, số lượng cá thể trở về mức cân bằng ổn định.

4. Sai vì cạnh tranh sẽ làm giảm kích thước của quần thể.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 197469

Trình tự các Nu trong mạch mã gốc của 1 đoạn gen mã hoá của nhóm enzim dehidrogenase ở người và các loài vượn người:

- Người: - XGA- TGT-TTG-GTT-TGT-TGG-

- Tinh tinh: - XGT- TGT-TGG-GTT-TGT-TGG-

- Gôrila: - XGT- TGT-TGG-GTT-TGT-TAT-

- Đười ươi: - TGT- TGG-TGG-GTX-TGT-GAT

Từ các trình tự Nu nêu trên có thể rút ra những nhận xét gì về mối quan hệ giữa loài người với các loài vượn người?

Xem đáp án

Đáp án A

Dựa trên bảng trình tự nucleotit ta thấy Người và tinh tinh chỉ khác nhau 1 trình tự nucleotit ở vị trí nucleotit thứ 3 trong 1 bộ ba đầu tiên → Người và tinh tinh có mối quan hệ họ hàng gần nhau nhất.

Gorila và tinh tinh có mối quan hệ họ hàng gần nhau, chỉ khác nhau 2 nucleotit cuối cùng trong bộ ba cuối cùng → gorila có mối quan hệ họ hàng gần với tinh tinh

→ Vậy mối quan hệ họ hàng: Người → tinh tinh → gorila → đười ươi

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 197470

Cho các phát biểu sau:

(1) Gen đa hiệu là gen có nhiều allen khác nhau, cùng tác động để chi phối sự biểu hiện của một tính trạng.

(2) Gen đa allen là gen có số allen nhiều hơn 2.

(3) Hiện tượng đồng trội là trong kiểu gen khi có mặt hai loại allen đồng trội này sẽ cho 2 kiểu hình khác nhau.

(4) Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố của các gen khác nhau trên các NST khác nhau của bộ NST.

(5) Di truyền trung gian là hiện tượng, khi kiểu gen có mặt 2 loại Allen trội thì biểu hiện kiểu hình trung bình cộng của chúng.

(6) Gen đa hiệu là gen quy định nhiều mARN khác nhau để quy định cùng lúc nhiều tính trạng khác nhau.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) sai vì gen đa hiệu là trường hợp 1 gen chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.

(2) đúng

(3) sai vì hiện towngj đồng trội là trong kiểu hen khi có mặt 2 alen đồng trội này sẽ cho 1 kiểu hình khác

(4) sai. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố của các gen khác nhau trên 1 NST

(5) sai. Di truyền trung gian là hiện tượng, khi kiểu gen có mặt các alen trội và lặn thì biểu hiện kiểu hình trung gian của chúng

(6) sai, Gen đa hiệu là gen quy định 1 mARN nhưng quy định sự biểu hiện của nhiều tính trạng

Vậy chỉ có 1 phát biểu đúng

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 197471

Trong vườn cây có múi người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được loài kiến hôi (chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non. Nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn). Đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Hãy cho biết mối quan hệ giữa:

(1) Quan hệ giữa rệp cây và cây có múi.

(2) Quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi.

(3) quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hôi.

(4) Quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây.

Câu trả lời theo thứ tự sau:

Xem đáp án

Đáp án A

Rệp cây và cây có mùi là mối quan hệ ký sinh vì cây đó cung cấp nhựa cây là chất dinh dưỡng cho rệp cây sử dụng

Rệp cây và kiến hôi là mối quan hệ hợp tác do kiến tha rệp cây và cho rệp cây hút nhựa và nhả đường cho kiến ăn.

Kiến đỏ và kiến hôi là mối quan hệ cạnh tranh vì kiến hôi hợp tác với rệp cây trong khi kiến đỏ sử dụng rệp cây là nguồn dinh dưỡng

Kiến đỏ và rệp cây là quan hệ động vật ăn con mồi

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 197472

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Cặp vợ chồng III-2 và III-3 sinh ra một đứa con trai bình thường. Xác suất để đứa con trai này không mang alen gây bệnh là:

Xem đáp án

Đáp án C

Xét tính trạng bệnh câm điếc bẩm sinh:

Cặp vợ chồng I5 x I6 bình thường → con gái II5 bị bệnh → Tính trạng bệnh câm điếc bẩm sinh là do gen lặn trên NST thường quy định. I5, I6 có kiểu gen Aa

II4 có kiểu gen: \(\frac{1}{3}AA:\frac{2}{3}Aa \to \left( {\frac{2}{3}A:\frac{1}{3}a} \right)\) 

II3 chắc chắn có kiểu gen Aa do nhận 1a từ I4 → giảm phân cho \(\frac{1}{2}A:\frac{1}{2}a\) 

\(II3 \times II4 \to \left( {\frac{1}{2}A:\frac{1}{2}a} \right) \times \left( {\frac{2}{3}A:\frac{1}{3}a} \right) \to \left( {\frac{2}{6}AA:\frac{3}{6}Aa:\frac{1}{6}aa} \right) \to \) III3 bình thường có kiểu gen \(\frac{2}{5}AA:\frac{3}{5}Aa \to \left( {\frac{7}{{10}}A:\frac{3}{{10}}a} \right)\) 

III2 bình thường có kiểu gen Aa do nhận 1a từ II2 → III2 giảm phân cho \(\frac{1}{2}A:\frac{1}{2}a\) 

\(III2 \times III3 \to \left( {\frac{1}{2}A:\frac{1}{2}a} \right) \times \left( {\frac{7}{{10}}A:\frac{3}{{10}}a} \right) \to \) IV1 không mang gen gây bênh (Aa) là \(\frac{1}{2}.{\rm{ }}\frac{7}{{10}} = \frac{7}{{20}}\) 

Xét tính trạng bệnh máu khó đông di truyền liên kết với giới tính X

III3 bình thường có kiểu gen XH\(\to \left( {\frac{1}{2}XH:\frac{1}{2}Y} \right)\) 

III1 bị bệnh có kiểu gen XhY sẽ nhận Xh từ mẹ nên người mẹ có kiểu gen XHXh 

III2 có kiểu gen \(\frac{1}{2}{X^H}{X^H}:\frac{1}{2}{X^H}{X^h} \to \left( {\frac{3}{4}{X^H}:\frac{1}{4}{X^h}} \right)\) 

Xác suất sinh con trai không chứa alen gây bệnh là: \(\frac{3}{4}{X^H}.\frac{1}{2}Y = \frac{3}{8}\) 

Cặp vợ chồng III-2 và III-3 sinh ra một đứa con trai bình thường. Xác suất để đứa con trai này không mang alen gây bệnh là: \(\frac{3}{8}.\frac{7}{{20}} = 13,125\% \) 

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 197473

Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên trái đất loài người xuất hiện ở kỉ nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Kỉ đệ tam, đại tân sinh phát sinh các nhóm linh trưởng. Tới kỉ thứ tư, đại tân sinh thì xuất hiện tổ tiên các dạng vượn của người và loài người.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 197474

Ở người, Xa quy định máu khó đông; XA quy định máu bình thường. Bố và con trai mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường. Nhận xét nào dưới đây là đúng nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

Con trai có kiểu gen XaY sẽ nhận Xa từ bố và Xa từ mẹ, Y từ bố

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 197476

Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra đối với nhóm loài nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra đối với những loài có khả năng phát tán mạnh

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »