Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh - Trường THPT Thanh Đa
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh - Trường THPT Thanh Đa
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
77 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Khi nói về hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây đúng?
A sai vì giun đất: hệ tuần hoàn kín; Châu chấu: hệ tuần hoàn hở
B sai
C đúng
D sai vì bò sát có tim 3 ngăn, có 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha nhưng ít pha hơn dot im có vách hụt
Đáp án: C
Khi nói về hooc môn ở thực vật, phát biểu nào dưới đây sai?
Đáp án B
Hoocmôn thực vật là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây. Và có đặc điểm là hooc môn ở thực vật có tính chuyên hóa thấp hơn hooc môn động vật
Phát biểu sai là B
Nhận định nào về hô hấp sáng ở thực vật là đúng?
Đáp án B
A. Sai, chỉ có thực vật C3 mới có hô hấp sáng
B. Đúng
C. Sai vì nguyên liệu của hô hấp sáng là O2
D. Sai vì hô hấp sáng tạo CO2
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 20. Cây tam bội được phát sinh từ loài này có số nhiễm sắc thể là bao nhiêu?
Đáp án: D
Ta có: 2n = 20. Cây tam bội (3n) được phát sinh từ loài này có số NST là: 3n = 30
Trong các thông tin về đột biến dưới đây, những thông tin nói về đột biến gen là
(1). Xảy ra ở cấp độ phân tử, có tính thuận nghịch.
(2). Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3). Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN.
(4). Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
Đáp án: A
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit → làm thay đổi cấu trúc gen.
(1) Đúng: Xảy ra ở cấp độ phân tử, có tính thuận nghịch
(2) Sai vì đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trên NST
(3) Sai vì đột biến gen liên quan đến một hoặc một số cặp Nu → không ảnh hưởng đến số lượng phân tử ADN
(4) Đúng vì đột biến gen tạo ra các alen mới nhưng không tạo ra gen mới
Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể là 12. Xét 3 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân theo thứ tự là:
Đáp án: A
Ta có: 2n = 12
Thể một (2n – 1) = 11
Thể ba (2n + 1) = 13
Thể tam bội (3n) = 18
Các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân (4n đơn) có số lượng NST lần lượt là:
⇒ Chọn A 22; 26; 36
Chuỗi polipeptit do gen đột biến quy định có trình tự axit amin như sau: Pro - Ser - Glu - Phe. Đột biến đã thay thế một nuclêôtit loại A trên mạch gốc thành nuclêôtit loại X. Biết mã di truyền của một số axit amin như sau:
Đáp án: B
Trình tự Nu trên mARN do gen đột biến tổng hợp:
5'XXX UXU GAG UUU 3'
⇒ Mạch gốc của gen đột biến là: 3' GGG AGA XTX AAA 5'
→ Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của đoạn gen trước khi bị đột biến là:
Chọn B: 3' GGG AGA XTA AAA 5'
Một nhiễm sắc thể có trình tự phân bố các gen ABCHK.EG. Nhiễm sắc thể này đã đột biến thành một nhiễm sắc thể mới có trình tự các gen như sau: ABCK.EG. Dạng đột biến này
Đáp án: D
ABCHK.EG → ABCK.EG ⇒ đột biến mất đoạn
Chọn D, Có thể gây chết hoặc giảm sức sống
Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
(1) Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
(2) Nuclêôtit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3' của mạch mới.
(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.
(4) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
(5) Enzim ADN polimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
(6) Sử dụng 8 loại nuclêôtit A, T, G, X, A, U, G, X làm nguyên liệu.
Đáp án: B
Các đặc điểm về quá trình nhân đôi ADN có ở cả sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ là:
(1) Đúng: Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
(2) Đúng: Nuclêôtit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3' của mạch mới
(3) Sai vì trên ADN ở sinh vật nhân thực mới có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản còn ở sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu
(4) Đúng: Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
(5) Đúng: Enzim ADN polimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
(6) Đúng: Sử dụng 8 loại nuclêôtit A, T, G, X, A, U, G, X làm nguyên liệu vì cần có U để tổng hợp đoạn mồi
⇒ Chỉ có (3) sai. Chọn B: 5
Alen B ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở giữa vùng mã hóa của gen tạo thành alen b, làm cho côdon 5'UGG 3'trên mARN được phiên mã từ alen B trở thành côdon 5'UGA3' trên mARN được phiên mã từ alen b, Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Alen B ít hơn alen b một liên kết hiđrô.
II. Chuỗi polipeptit do alen B quy định tổng hợp khác với chuỗi polipeptit do alen b quy định tổng hợp 1 axit amin.
III. Đột biến có thể làm thay đổi chức năng của prôtêin và biểu hiện ngay ra kiểu hình ở cơ thể sinh vật.
IV. Chuỗi polipeptit do alen B quy định tổng hợp dài hơn chuỗi polipeptit do alen b quy định tổng hợp.
Đáp án: B
Trên mARN do alen B: 5'UGG 3' → mạch gốc: 3' AXX 5'
Trên mARN được phân mã từ alen b: 5' UGA 3' (bộ ba kết thúc) → mạch gốc: 3' AXT 5'
→ ĐB thay thế G-X bằng A-T → giảm 1 liên kết hidro
(I) Sai
(II) Sai vì xuất hiện bộ ba kết thúc → chuỗi polipeptit do alen b quy định tổng hợp sẽ ngắn hơn so với chuỗi do alen B quy định tổng hợp
(III) Đúng
(IV) Đúng
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\) × ♂\(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\), loại kiểu hình A-B-D- có tỉ lệ 40,5%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Tần số hoán vị gen là
Đáp án: D
D- = ¾
A-B- = 50% + ab/ab
→ ab/ab = 4% → giao tử ab = 20% → giao tử hoán vị
Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
Đáp án: B
Xét cao: thấp = 3:1 → Aa × Aa
Xét đỏ : trắng = 9 : 7 → B-D- : đỏ; A-bb, aaB-, aabb: trắng
P: Ab/aB Dd × Ab/aB Dd
F1: (1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB)(3D- 1dd)
3 Ab/AbD-: 6Ab/aBD-: 3aB/aBD- : 1Ab/Abdd : 2Ab/aBdd: 1aB/aBdd
Cao, trắng Cao đỏ thấp đỏ cao trắng cao trắng thấp trắng
6 cây thân cao, hoa đỏ; 6 cây thân cao, hoa trắng; 3 cây thân thấp, hoa đỏ; 1 cây thân thấp, hoa trắng
P: Ab/aB Dd × ab/abdd
Ab/abDd; Ab/abdd; aB/abDd; aB/abdd
Cao, trắng Cao trắng; thấp đỏ thấp trắng
1 cây thân thấp, hoa đỏ : 2 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
Điều hòa hoạt động của gen chính là gì?
Đáp án: B
Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra, ở đây được hiểu là gen có được phiên mã và dịch mã hay không
Sự hoạt động khác nhau của các gen trong hệ gen là do quá trình điều hòa
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án: C
Xét các phát biểu của đề bài:
A, B sai vì chọn lực tự nhiên không tạo ra kiểu gen thích nghi mà chúng chỉ chọn lọc những kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường
D sau vì chọn lọc tự nhiên Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những kiểu hình thích nghi qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
Các tế bào kháng thuốc được tách nhân, cho kết hợp với tế bào bình thường mẫn cảm thuốc tạo ra tế bào kháng thuốc, Điều đó chứng tỏ
Đáp án: D
Các tế bào kháng thuốc được tách nhân → sự di truyền của chúng không phụ thuộc vào sự di truyền của gen trong nhân, nên tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài nhiễm sắc thể.
Một bazơ nitơ của gen trở thành dạng hiếm thì qua quá trình nhân đôi của ADN sẽ làm phát sinh dạng đột biến nào?
Đáp án: D
Các bazơ nitơ thường tồn tại 2 dạng cấu trúc: dạng thường và dạng hiếm. Các dạng hiếm có những vị trí liên kết hidro bị thay dổi làm cho chúng kết cặp không đúng trong tái bản làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế 1 cặp nucleotit
Ví dụ: Guanin dạng hiếm (G*) kết hợp với timin trong tái bản gây biến đổi thay thế G – X → T-A
Ở một loài động vật, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về một lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai lôcut này nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về cả hai giới ở hai lôcut trên là
Đáp án: D
Số alen trên NST giới tính X là: 2.2 = 4 alen
Số kiểu gen về cả 2 giới ở 2 locut trên là: \(\frac{{4.\left( {4 + 1} \right)}}{2} + 4 = 14\) kiểu gen
Số kiểu hình ở giới cái là: 3.2 = 6 kiểu hình
Số kiểu hình ở giới đực là: 2.2 = 4 kiểu hình
Vậy số kiểu hình ở cả 2 giới là: 6 + 4 = 10 kiểu hình
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBBDd x AaBbdd có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình lần lượt là bao nhiêu?
Đáp án: B
Số kiểu gen = 3.2.2 = 12 nên chỉ có đáp án A và B
Số kiểu hình (3A- : 1aa)(B-)(1Dd : 1dd) = 3 : 3 : 1 : 1
Giả sử một hệ sinh thái đồng ruộng, cào cào sử dụng thực vật làm thức ăn, cào cào là thức ăn của cá rô, cá lóc sử dụng cá rô làm thức ăn. Cá lóc tích lũy được 1620 kcal, tương đương với 9% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng liên kết với nó. Cá rô tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 10% năng lượng ở cào cào. Thực vật tích lũy được 1500000 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 là:
Đáp án: C
Thực vật “cào cào” “cá rô” cá lóc
Năng lượng tích lũy ở cá rô: 16200/09 = 18000 kcal
Năng lượng tích lũy ở cào cào: 180000/1 = 180000 kcal
H% = 180000 / 1500000 × 100% = 12%
Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu loại bỏ tất cả các cây hoa đỏ và hoa trắng F1, sau đó cho các cây hoa hồng và hoa vàng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ:
Đáp án: C
Do loại bỏ hết đỏ và trắng nên ta chia lại tỉ lệ:
2/6 Aabb + 1/6AAbb + 2/6 aaBb + 1/6 aaBB rồi xét giao tử mỗi loại KG
2/6 Aabb cho 1/6Ab + 1/6ab
1/6 Abb cho 1/6Ab
Tương tự aaBb và aaBB ngẫu phối: (2/6 Aabb + 1/6 AAbb + 2/6 aaBb + 1/6 aaBB) × (2/6 Aabb + 1/6 AAbb + 2/6 aaBb + 1/6 aaBB) = (1/3Ab + 1/3 aB + 2/3 ab) (1/3Ab + 1/3 aB + 2/3ab)
F2 cây đỏ chỉ có thể có KH AaBb ⇒ xác suất là 2. 1/3 . 1/3 = 2/9
Ở tế bào nhân thực, vùng đầu mút của NST có vai trò gì?
Đáp án: A
Ở sinh vật nhân thực, các vùng đầu mút của NST là các trình tự nucleotit đặc biệt, các trình tự này có vai trò bảo vệ các NST, làm cho các NST không dính vào nhau.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
Đáp án: B
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac gen điều hòa luôn phiên mã tổng hợp protein ức chế ngay cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ.
Khi môi trường không có lactose, protein ức chế bám vào vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã.
Khi môi trường có lactose, lactose đóng vai trò như chất cảm ứng, làm thay đổi cấu hình của protein ức chế, làm nó không bám được vào vùng vận hành
Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của yếu tố nào?
Đáp án: A
Mạch mã gốc của ADN làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã.
mARN làm khuôn cho quá trình dịch mã.
tARN có chức năng vận chuyển các bộ ba đối mã đến khớp với bộ ba mã sao trên mARN trong quá trình dịch mã
Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY sinh được con gái có kiểu gen XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân ở bố và mẹ?
Đáp án: D
Bố: XBY
Mẹ : XBXb
Con: XBXbXb → Xuất hiện XbXb chỉ có thể có nguồn gốc từ mẹ vì trong KG của bố không có Xb.
→ ở Mẹ xảy ra rối loạn trong GP:
XBXb → (Nhân đôi)→ XBXBXbXb - (GPI) → XBXB ; XbXb
Nếu Rối loạn trong GP II thì : XBXB → XBXB ; O; XbXb -> XbXb ; 0.
Vậy trong giảm phân II, ở mẹ NST giới tính không phân li , ở bố giảm phân bình thường cho ra 2 giao tử XB và Y.
Cho biết các cơ thể mang lai đều giảm phân bình thường. Tỉ lệ kiểu gen tạo ra từ phép lai AAaa x Aa là bao nhiêu?
Đáp án: D
AAaa giảm phân cho giao tử (1AA : 4Aa : 1aa)
Aa giảm phân cho giao tử 1A : 1a
Tỉ lệ kiểu gen tạo ra từ phép lai AAaa x Aa là: (1AA : 4Aa : 1aa).(1A : 1a) = 1AAA : 5AAa : 5Aaa : 1aaa.
Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân I. Đời con của họ có thể có bao nhiêu phần trăm sống sót bị đột biến thể ba (2n + 1)?
Đáp án: C
Người phụ nữ xảy ra sự không phân li ở cặp NST giới tính trong giảm phân I
→ XX → XX và O
Cặp NST giới tính của chồng người phụ nữ này giảm phân bình thường sẽ tạo được các giao tử là : XY → X , Y
Trong thụ tinh giữa giao tử bình thường của bố với giao tử do rối loạn phân li của mẹ sẽ tạo được 3 loại hợp tử có khả năng sống sót: XXX; XXY; XO
→ Thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ là : 2/3 = 66,67%
Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường thực tế cho số loại giao tử là bao nhiêu?
Tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử (ở đây mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST nên không xảy ra hoán vị gen)
Đáp án: A
Có các nhận xét sau đây:
1. Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do ngoại cảnh quyết định.
2. Cô Hằng được bố truyền cho tính trạng da trắng, mũi cao, má núm đồng tiền.
3. Kiểu hình được tạo thành là kết quả tổ hợp các tính trạng được chọn lọc của Bố, Mẹ
4. Mức độ mềm dẻo kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào kiểu gen quy định kiểu hình đó
5. Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân tế bào.
Số nhận xét không đúng là:
Đáp án: C
1 sai vì Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do kiểu gen quy định
2 sai vì cô Hằng được truyền những tính trạng trên từ cả bố và mẹ.
3 sai vì kiểu hình là kết quả tổ hợp giữa kiểu gen và môi trường
(4), (5) đúng
Ở một loại thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%. Phép lai (P)Ab/aB DE/de x Ab/aB DE/de cho đời con thân thấp, hoa trắng, quả vàng dài chiếm tỉ lệ:
Đáp án: B
Xét Ab/aB x Ab/aB
Kiểu hình thân thấp, hoa trắng (ab/ab) = 10%ab.10%ab = 1%.
Xét DE/de x DE/de
Kiểu hình quả vàng dài (de/de) = 30%de.30%de = 9%.
Kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả vàng dài = 1%.9% = 0,09%.
Giả sử một đoạn mARN có trình tự các ribônuclêôtit như sau:
3'...AUG - GAU - AAA - AAG - XUU - AUA - UAU - AGX - GUA - UAG...5'
Khi được dịch mã thì chuỗi poolipeptit hoàn chỉnh gồm bao nhiêu axitamin?
Đáp án: C
mARN:3’.. AUG – GAU – AAA – AAG – XUU – AUA – UAU – AGX – GUA – UAG ...5’
Pôlipeptit: ...... – KT – Lys – Glu – Phe – IIe – Tyr – Arg – MĐ - ....
Chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh cắt bỏ bộ ba mở đầu và kết thúc → 6 axit amin.
Phả hệ ở hình bên mô tả sự biểu hiện 2 bệnh ở 1 dòng họ. Biết rằng: alen H quy định bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen h quy định không bị bệnh N; kiểu gen Hh quy định bị bệnh N ở nam, không bị bệnh N ở nữ; bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường và mẹ của người số 3 bị bệnh N. Cho các phát biểu sau về phả hệ này:
I. Bệnh M do alen lặn quy định.
II. Có tối đa 7 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
III. Có tối đa 5 người dị hợp 2 cặp gen.
IV. Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp 10-11 là 7/150.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án D
Bệnh N:
|
HH |
Hh |
hh |
Nam |
Bị bệnh |
Bình thường |
|
Nữ |
Bị bệnh |
Bình thường |
Bệnh M: Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn.
A- bình thường, a- bị bệnh M
1: AaHh |
2: Aahh |
3: aaHh |
4: A-hh |
|
|||
5: aa(Hh:hh) |
6: (1AA:2Aa)Hh |
7: Aa(Hh:hh) |
8: AaHH |
9: Aahh |
|||
|
10: A-H- |
11: (1AA:2Aa)Hh |
12: aaHh |
13: A-Hh |
I đúng
II đúng, có 7 người chưa xác định được kiểu gen
III sai, có tối đa 6 người có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen: 1, 6, 7, 10, 11, 13
IV đúng,
Xét người số 10 có bố, mẹ: 6 -7: (1AA:2Aa)HH x Aa(Hh:hh) ⇔ (2A:1a)(1H:1h) x (1A:la)(1H:3h)
Người số 10: (2AA-3Aa)(1HH:4Hh)
Người số 11: (1AA:2Aa)Hh.
Cặp vợ chồng 10 – 11: (2AA:3Aa)(1HH:4Hh) x (1AA:2Aa)Hh ⇔ (7A:3a)(3H:2h) x (2A:la)(1H:1h)
Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp 10 – 11 là:
\(\frac{1}{2} \times \frac{7}{{10}} \times \frac{2}{3} \times \frac{2}{5} \times \frac{1}{2} = \frac{7}{{150}}\)
Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen A1 A2 và A3. Ở thế hệ P, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có các kiểu gen A1A2, A1A3 và A2A3 với tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:
I. Tổng tần số các loại kiểu gen dị hợp luôn gấp đôi tổng số các loại kiểu gen đồng hợp.
II. Thế hệ P có tỉ lệ các loại kiểu gen là 2: 2: 2: 1: 1:1
III. Nếu alen A trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3 thì kiểu hình do alen A1 qui định luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
IV. Nếu tất cả các cá thể có kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F1 không thay đổi so với thế hệ P.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án D
Gọi tần số alen A1, A2, A3 lần lượt là p, q, r
Ta có A1A2 = A1A3 = A2A3 ⇔ 2pq = 2pr = 2qr → p = q = r = 1/3
→ kiểu gen đồng hợp: A1A1 = A2A2 = A3A3 = (1/3) = 1/9
A1A2 = A1A3 = A2A3 = 21/3 + 1/3 = 2/9
→ Tỷ lệ kiểu gen: 1: 1: 1: 2: 2: 2
I đúng.
II đúng.
III đúng, A3A3 = 1/9; A2- = (1/3A2 + 1/3)2 – A3A3 = 1/3 → A1- = 5/9
IV đúng, nếu các cá thể đồng hợp không có khả năng sinh sản, tỷ lệ kiểu gen có thể tham gia vào sinh sản là 1A1A2: 1A2A3: 1A1A3 → Tần số alen không đổi, quần thể ngẫu phối → thành phần kiểu gen của F1 không thay đổi so với P.
Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ P có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%.
II. Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%.
III. Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256.
IV. Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở P tự thụ, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hinh lặn chiếm tỉ lệ 1/32.
Đáp án B
Khi quần thể ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể đạt cân bằng và có cấu trúc di truyền p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Ta có tỷ lệ kiểu hình lặn bằng qa2 = 0,0625 → tần số alen a bằng 0,25
Ở P có 80% cá thể kiểu hình trội → aa = 0,2 → Aa = (0,25 – 0,2) x 2 = 0,1 → AA = 1- aa – Aa = 0,7
Xét các phát biểu
I sai, tỷ lệ đồng hợp là 0,9
II đúng, Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm \(\frac{{0,1}}{{0,8}} = 12,5\% \)
III đúng, nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phối ngẫu nhiên: (0,7AA:0,1Aa) (0,7AA:0,1Aa) ⇔ (7AA:1Aa) (7AA:1Aa) → tỷ lệ hoa trắng là 1/8 x 1/8 x 1/4 = 1/256
IV đúng, nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội tự thụ thì tỷ lệ kiểu hình lặn là 1/8 x 1/4 = 1/32
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập qui định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1?
Đáp án A
Các gen PLĐL, tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của mỗi cặp gen.
Xét các phương án:
A sai, phép lai AaBb x Aabb → (1AA:2Aa:laa)Bb) cho tỷ lệ KG: 1:2:1 → Nhưng hai cây này có kiểu hình giống nhau hoặc khác nhau về 1 cặp tính trạng
B đúng, AaBb x AAbb → A-(1Bb:1bb) → tỷ lệ kiểu hình 1:1
C đúng, AaBb x aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb → tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1
D đúng, AABB x aabb → AaBb :1 loại kiểu hình, toàn dị hợp 2 cặp gen.
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a; B, cùng nằm trên 1 cặp NST. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen x Cây dị hợp 1 cặp gen, thu được F1. Theo lí thuyết, số cây dị hợp 1 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ
Đáp án B
Giả sử P: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}};f \to G:\underline {AB} = \underline {ab} = \frac{{1 - f}}{2};\underline {Ab} = \underline {aB} = \frac{f}{2};\underline {Ab} = \underline {ab} = 0,5\)
Số cây dị hợp 1 cặp gen ở F1: \(\frac{{AB}}{{ab}} + \frac{{Ab}}{{ab}} + \frac{{aB}}{{ab}} + \frac{{Ab}}{{ab}} = 2 \times \frac{{1 - f}}{2} \times 0,5\underline {Ab} + 2 \times \frac{f}{2} \times 0,5\underline {ab} = 0,5,\) vì \(\frac{{1 - f}}{2} + \frac{f}{2} = 50\% .\)
Ở một loài côn trùng, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định lông đen, a quy định lông trắng. Kiểu gen Aa biểu hiện lông đen ở con đực và lông trắng ở con cái. Cho con đực lông trắng lai với con cái lông đen được F1. Nếu cho các con đực F1 giao phối với con cái lông đen, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở đời con bằng bao nhiêu?
Đáp án C
Trong di truyền tế bào chất, kiểu hình của đời con giống nhau và giống mẹ.
Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá đốm → Đời con: 100% lá đốm
Nếu tần số hoán vị giữa 2 gen là 10% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là bao nhiêu?
Đáp án C
Đơn vị đo khoảng cách được tính bằng 1% tần số hoán vị gen, 1% HVG = 1cM.
Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P. ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \) ♂\(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^d}Y\)thu được F1. Trong tổng số cá thể F1 số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu?
Đáp án B
Quy ước gen:
A- xám, a- đen
B- chân cao, b- chân thấp.
D- mắt nâu; d- mắt đen.
P: ♀ AB/ab XD Xd ♂ Ab/aB XdY
F1: aabbXdXd = 1%
Có \({X^D}{X^d} \times {X^d}Y \to {F_1}:1{X^D}{X^d}:1{X^d}{X^d}:1{X^D}Y:1{X^d}Y\)
vậy aabb = 1% : 0,25 = 4%
Đặt tần số hoán vị gen f = 2x (x \( \le \) 0,25)
Có cá thể cái AB/ab cho giao tử ab = 0,5 – x
Cá thể đực Ab/aB cho giao tử ab = x
vậy aabb = (0,5 – x).x = 0,04
Giải ra, x = 0,1
Vậy cá thể cái AB/ab cho giao tử: AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1
cá thể đực Ab/aB cho giao tử: AB = ab = 0,1 và Ab = aB = 0,4
Vậy cá thể F1 lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu Ab/ab XD- bằng: (0,12 + 0,42) x 0,5 = 0,085 = 8,5%
Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào đúng?
Đáp án B
Hội chứng Đao: có 3 NST số 21.
A sai, hội chứng Đao là đột biến thể ba.
B đúng.
C sai, hội chứng Đao gặp ở cả nam và nữ.
D sai, tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng cao.
Ở một loài thực vật, lộcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?
Đáp án B
P: Aa x Aa → 1AA:2Aa:laa
Quả có cùng kiểu gen với cây → mỗi loại cây chỉ có 1 loại quả, đỏ hoặc vàng.
A sai, vì gen trội là trội hoàn toàn nên chỉ có 2 kiểu hình
C, D sai kiểu gen của cây sẽ quy định kiểu hình màu quả nên 1 cây chỉ có 1 loại quả
B đúng
Đề thi liên quan
-
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh - Trường THPT Thanh Đa
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-