Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh - Trường THPT Xuân Giang
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh - Trường THPT Xuân Giang
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
36 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Ở thực vật, sản phẩm của quá trình hô hấp là những sản phẩm nào?
Đáp án D
Sản phẩm của quá trình hô hấp ở thực vật là CO2, H2O và năng lượng.
Ở một loài thực vật, biết tính trạng màu do một gen có 2 alen quy định. Cây có kiểu gen AA cho hoa đỏ, cây có kiểu gen Aa cho hoa hồng, cây có kiểu gen aa cho hoa trắng. Khảo sát 6 quần thể của loài này cho kết quả như sau:
Đáp án B
Cấu trúc di truyền của các quần thể:
Quần thể I: 100% Aa
Quần thể II: 100% Aa
Quần thể III: 100% aa
Quần thể IV: 50% AA : 50%aa
Quần thể V: 75%AA : 25%aa
Quần thể VI: 16%AA : 48%Aa : 36%aa
Quần thể ở trạng thái cân bằng khi cấu trúc 100% AA hoặc 100%aa
Vậy trong các quần thể trên, các quần thể I, II, II, VI cân bằng
Ứng dụng nào không dựa trên cơ sở của kỹ thuật di truyền?
(1) Tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân hủy dầu mỏ để phân hủy các vết dầu loang trên biển.
(2) Sử dụng vi khuẩn E. coli để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.
(3) Tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu.
(4) Tạo bông mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu.
(5) Tạo ra giống đậu tương có khả năng kháng thuốc diệt cỏ.
(6) Tạo ra nấm men có khả năng sinh trưởng mạnh để sản xuất sinh khối.
Số phương án đúng là:
Đáp án A
(1), (2), (3), (4), (5) là thành tựu của công nghệ gen
(6) được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến.
Nhân tố tiến hóa nào có vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
Đáp án B
Nhân tố tiến hóa có vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa là đột biến, còn giao phối ngẫu nhiên cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp.
Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở:
Đáp án C
Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh
Tập hợp những quần thể nào sau đây là quần thể sinh vật?
Đáp án C
Nhóm sinh vật được coi là quần thể nếu thỏa mãn
- Nhóm cá thể cùng loài.
- Sống trong khoảng không gian xác định, vào thời điểm nhất định.
- Có khả năng giao phối với nhau để sinh ra con cái.
A sai vì, có những cây cỏ này có thể gồm nhiều loài cỏ.
- B sai vì những con cá này có thể gồm nhiều loài cá.
- C đúng đây là quần thể.
- D sai vì có thể gồm nhiều loài chim khác nhau.
Hình ảnh sau phản ánh mối quan hệ nào trong quần xã?
Đáp án D
Đây là hình ảnh cá hề bơi trong hải quỳ. Cá hề có thể tung tăng qua lại giữa những chiếc tua đầy chất độc của hải quỳ mà không hề hấn gì. Hải quỳ ăn phần thức ăn còn lại của cá, và để đáp ơn, chúng bảo vệ loài cá này khỏi bị ăn thịt bởi loài khác.
Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò?
(1) Tạo lực hút đầu dưới.
(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.
Phương pháp trả lời đúng là:
Đáp án A
Thoát hơi nước có những vai trò:
- Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
- Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
- Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.
Ở người bình thường, mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã tống vào động mạch chủ 70ml máu và nồng độ oxi trong máu động mạch của người này là 21ml/100ml máu. Có bao nhiêu ml oxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút?
Đáp án A
- Số lần co bóp của tim trong 1 phút là: \(60:0,8 = 0,75\) lần
- Lượng máu tổng vào động mạch chủ là: \(75 \times 70 = 5250\) ml
- Lượng oxi được vận chuyển vào động mạch chủ là: \(5250 \times 21:100 = 1102,5\) ml
Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của opêron Lac.
II. Vùng khởi động (P) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc A phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Z phiên mã 2 lần.
Đáp án A
- I đúng vì thành phần của opêron Lac gồm có: O, P, Z, Y, A
- II sai vì vùng khởi động là vị trí tương tác của ARN pôlimeraza để khởi đầu phiên mã.
- III đúng, dù có hay không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.
- IV sai vì số lần phiên mã của gen cấu trúc bằng nhau
Vậy có 2 phát biểu đúng.
Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào cho đời con có ưu thế lai cao nhất?
Đáp án D
Theo giả thuyết siêu trội, thể dị hợp sẽ có ưu thế lai cao hơn so với các thể đồng hợp, vậy phép lai nào tao ra đời con có nhiều cặp gen dị hợp nhất sẽ có ưu thế lai cao nhất.
Phép lai D tạo ra 100% đời con dị hợp 3 cặp gen → đời con có ưu thế lai cao nhất.
Ở một loài chim, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính có 2 alen: alen A quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt đỏ. Theo lí thuyết, cá thể cái mắt đỏ có kiểu gen nào sau đây?
Đáp án B
Mắt đỏ là lặn so với mắt nâu → con cái mắt đỏ cần 2 alen Xa để biểu hiện ra kiểu hình mắt đỏ.
Theo lí thuyết, phép lai nào sẽ cho đời con có nhiều loại kiểu nhất?
Đáp án D
Để cho nhiều loại kiểu hình nhất thì alen trội phải là trội không hoàn toàn.
A: AaBB × Aabb → (1AA:2Aa:1aa)Bb → tối đa 3 loại kiểu hình.
B: AABb × Aabb → (1AA:1Aa)(1Bb:1bb) → tối đa 4 loại kiểu hình
C: AaBb × aabb → (1Aa:1aa)(1Bb:1bb) → tối đa 4 loại kiểu hình.
D: Aabb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1Bb:1bb) → tối đa 6 loại kiểu hình.
Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng gì?
Đáp án B
Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3-
Nhóm động vật nào chưa có cơ quan tiêu hóa?
Đáp án C
Động vật đơn bào chưa có cơ quan tiêu hóa.
Ruột khoang có túi tiêu hóa
Giun dẹp và côn trùng có ống tiêu hóa.
Dạng đột biến điểm nào làm cho gen bị giảm đi 1 liên kết hiđrô?
Đáp án A
A: Đột biến thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T sẽ làm giảm 1 liên kết hidro.
B: giảm 3 liên kết hidro.
C: Tăng 1 liên kết hidro.
D: giảm 2 liên kết hidro.
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi chất nhiễm sắc có đường kính là bao nhiêu?
Đáp án C
- Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Cromatit (700nm) → NST (1400nm)
- Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi chất nhiễm sắc có đường kính 30nm (SGK Sinh 12 trang 24).
Ở một loài thực vật, alen quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt xanh, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp. Phép lai nào sau đây được gọi là phép lai phân tích?
Đáp án D
Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
Hạt vàng: AA hoặc Aa
Hạt xanh: aa
→ phép lai phân tích là hạt vàng × hạt xanh.
Dạng đột biến nào làm thay đổi nhóm gen liên kết?
Đáp án D
Đột biến chuyển đoạn có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết.
Các đột biến còn lại ảnh hưởng tới số lượng NST trong tế bào.
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 2 gen phân li độc lập cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp: khi kiểu gen có thêm một alen trội thì cây cao thêm 10 cm. Biết rằng cây thấp nhất có chiều cao là 80 cm. Theo lí thuyết, cây cao nhất có chiều cao là bao nhiêu?
Đáp án B
Cây cao nhất có tối đa 4 alen trội → chiều cao của cây cao nhất là: 80 + 4 × 10 = 120cm.
Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDD. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F1 là bao nhiêu?
Đáp án B
P: AaBbDd x AabbDD → \(AaBbDd = \frac{1}{2}Aa \times \frac{1}{2}Bb \times \frac{1}{2}Dd = \frac{1}{8}.\)
Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền nào?
Tỷ lệ kiểu hình ở đời sau: 4 tròn: 3 dẹt: 1 dài
Có 8 tổ hợp → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung
A-B-: dẹt; A-bb/aaB-: tròn; aabb: dài.
Đáp án C
Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 100% tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, được F2 tỉ lệ kiểu gen 1: 2: 1 thì hai cặp gen quy định hai tính trạng đó đã di truyền
Đáp án D
Pt/c → F1 dị hợp 2 cặp gen, F1 x F1 → Cho 4 tổ hợp → Các gen liên kết hoàn toàn (nếu PLĐL phải là 9:3:3:1).
Hoán vị gen có ý nghĩa thế nào trong thực tiễn?
Đáp án B
Hoán vị gen có ý nghĩa tăng nguồn biến dị tổ hợp ở các đời sinh sản hữu tính (SGK Sinh 12 trang 48).
Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là bao nhiêu?
Đáp án B
Cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}};f = 17\% \)
Giảm phân tạo giao tử: \(\left\{ \begin{array}{l} GTLK:\underline {AB} = \underline {ab} = \frac{{1 - f}}{2} = 41,5\% \\ GTHV:\underline {Ab} = \underline {aB} = \frac{f}{2} = 8,5\% \end{array} \right.\)
Gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền gì?
Đáp án D
Gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền thẳng, chỉ truyền cho giới dị giao tử (XY).
Bộ NST của người nam bình thường là như thế nào?
Đáp án B
Bộ NST của người nam bình thường là 44A, 1X, 1Y; A là nhiễm sắc thể thường.
Ở chim, bướm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là gì?
Đáp án B
Ở chim, bướm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là XY, con đực là XX.
Kết quả của phép lại thuận nghịch khác nhau theo kiểu đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó là gì?
Đáp án C
Kết quả của phép lại thuận nghịch khác nhau theo kiểu đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó nằm ở ngoài nhân.
Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng ra sao?
Đáp án B
Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng chất lượng, ít chịu ảnh hưởng của môi trường sống.
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Kiểu gen của cây P có thể là \(AA\frac{{Bd}}{{Bd}} \times aa\frac{{bD}}{{bD}}\)
(2) F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%.
(3) F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
(4) F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%.
Đáp án A
Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ/ hoa trắng = 9/7 → 2 cặp gen tương tác bổ sung
Quy ước gen:
A-B-: Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng
D- cánh kép; d- cánh đơn
Nếu các cặp gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là (9:7)(3:1)≠ đề cho → 1 trong 2 gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST với gen quy định cấu trúc cánh.
Giả sử cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Tỷ lệ hoa đỏ, cánh kép: A-B-D-=0,495 →B-D-=0,495:0,75 =0,66 →bbdd=0,16; B-dd=bbD-= 0,09 → F1: \(Aa\frac{{BD}}{{bd}} \times Aa\frac{{BD}}{{bd}};f = 0,2 \to P:AA\frac{{BD}}{{BD}} \times aa\frac{{bd}}{{bd}}\)
(1) sai
(2) sai, tỷ lệ cây hoa đỏ cánh kép dị hợp về 1 trong 3 cặp gen là:
\(Aa\frac{{BD}}{{BD}} + AA\frac{{BD}}{{bD}} + AA\frac{{BD}}{{Bd}} = 0,5 \times 0,{4^2} + 2 \times 2 \times 0,25 \times 0,4 \times 0,1 = 0,12\)
(3) đúng, số kiểu gen của kiểu hình hoa trắng cánh kép là: (A-bbD-; aaB-D-;aabbD-) = 4+5+2 =11; vì cặp gen Dd và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng nên aaB-D- có 5 kiểu gen.
(4) sai, tỷ lệ cây hoa trắng cánh đơn thuần chủng:
\(AA\frac{{bd}}{{bd}} + aa\frac{{Bd}}{{Bd}} + aa\frac{{bd}}{{bd}} = 0,25 \times \left( {0,{4^2} + 0,{1^2} + 0,{4^4}} \right) = 8,25\% \)
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có ba alen, Do đột biến, trong loài đã xuất hiện ba dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
Đáp án B
Mỗi cặp NST bình thường có \(C_3^2 + 3 = 6\) kểu gen;
Cặp 3 nhiễm có \(\frac{{3\left( {3 + 1} \right)\left( {3 + 2} \right)}}{{1.2.3}} = 10\) KG
Có thể chọn được 3 dạng thể ba \(C_3^1\)
Số KG : \(C_3^1 \times {6^2} \times 10 = 1080\)
Cho P: \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{AB}}{{ab}}Dd\), hoán vị gen xảy ra ở hai giới như nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Ở F1, số cây có kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 2,25%. Theo lý thuyết, trong só kiểu hình mang 3 tính trạng trội, kiểu gen dị hợp tử vể cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ là:
Đáp án B
Cây \(\frac{{ab}}{{ab}}dd\) = 2,25% => ab/ab = 2,25% :0,25 = 9% = 0,09
Do đó ab = = 0,3 = AB (giao tử liên kết)
=> Ab = aB = 0,2
Tần số kiểu gen dị hợp 3 cặp gen:
AB/ab Dd + Ab/aB Dd = 2 × 0,3 × 0,3 × 0,5 + 2 × 0,2 ×0,2×0,5 = 0,13 = 13%
Tỷ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng: (50% + 9% )× 0,75 = 44,25%
Tỷ lệ cây kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen trên tổng số cây có kiểu hình trội là:
13% : 44,25% = 52/177
Cho biết: 5’XGU3’, 5’XGX3, 5’XGA3’, 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Arg được thay bằng axit amin Gly. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a có chiều dài 408 nm thì alen A cũng có chiều dài 408 nm.
II. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 150 U thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 150 U.
III. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 199 X.
IV. Nếu alen A nhân đôi một lần cần môi trường cung cấp 600X thì alen a nhân đôi 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 600X.
Đáp án D
Arg: 5’XGU3’, 5’XGX3’, 5’XGA3’, 5’XGG3’
Gly: 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’
Đột biến điểm làm thay đối cấu trúc ở 1 bộ ba, làm cho Arg → Gly → đột biến thay thế 1 cặp nucleotit.
Có thể xảy ra đột biến: thay nucleotit X ở vị trí đầu tiên bằng G hay thay cặp X-G bằng cặp G-X
I đúng, đột biến thay thế cặp nucleotit không ảnh hưởng tới chiều dài của gen
II đúng, đột biến không ảnh hưởng tới số lượng A
III sai, vì số lượng G của gen A nhỏ hơn số lượng G của gen a là 1 → Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 201 X.
IV đúng. Vì số lượng nucleotit các loại không đổi.
Đem lai hai cá thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1. Cho F1 lai phân tích, có bao nhiêu kết quả đây phù hợp với hiện tượng di truyền hoán vị gen?
(1). 9:3: 3:1 (2) 1:1 (3). 1: 1: 1: 1
(4) 3: 3:1:1 (5). 3: 3:2:2 (6). 14:4: 1:1
Đáp án B
\(\frac{{AB}}{{AB}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to {F_1}:\frac{{AB}}{{ab}}\)
F1 lai phân tích: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)
+ Không có HVG: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to 1\frac{{AB}}{{ab}}:1\frac{{ab}}{{ab}}\)
+ Có HVG với tần số f: → 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: \(\frac{{1 - f}}{2}\frac{{AB}}{{ab}}:\frac{{1 - f}}{2}\frac{{ab}}{{ab}}:\frac{f}{2}\frac{{Ab}}{{ab}}:\frac{f}{2}\frac{{aB}}{{ab}}\); do f ≤0,5 → tỉ lệ f/2 ≤ 0,25
Các tỉ lệ phù hợp là (2),(3),(4)
Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, cặp alen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, các hợp tử có kiểu gen đồng hợp trội bị chết ở giai đoạn phôi. Cho cá thể đực mắt đỏ giao phối với cá thể cái mắt trắng (P), thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng.
II. Ở các con đực F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng.
III. Ở các con cái F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng.
IV. Nếu tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3, cá thể cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 4/15.
Đáp án A
P: XAY × XaXa → F1: XAXa × XaY → F2: 1XAXa: 1XaXa: 1XAY:1XaY
I đúng, F1 phân li 1 cái nắt đỏ:1 đực mắt trắng
II đúng, ở giới đực thì tỉ lệ là 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng.
III đúng, ở giới cái thì tỉ lệ là 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng.
IV đúng. nếu tiếp tục cho F2 ngẫu phối: (1XAXa: 1XaXa) × (1XAY:1XaY) ↔ (1XA:3Xa) × (1XA:1Xa:2Y)
→ 1XAXA: 4XAXa:3XaXa: 1XAY:3XaY; nhưng XAXA chết → tỉ lệ cái mắt đỏ: 4/15
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb trong quá trình hình thành giao tử
(1) Nếu hiện tượng giảm phân xảy ra bình thường sẽ tạo ra 4 loại giao tử AB, Ab, AB, ab với tỉ lệ bằng nhau.
(2) Nếu trong giảm phân I, cặp Aa không phân li, giảm phân II diễn ra bình thường sẽ tạo ra giao tử AaB và b hoặc Aab và B.
(3) Nếu giảm phân I diễn ra bình thường, trong giảm phân II cặp Aa không phân li sẽ tạo ra giao tử AAB; aab; B và b.
(4). Nếu trong giảm phân I, cả hai cặp không phân li, giảm phân II diễn ra bình thường sẽ tạo ra giao tử AaBb và O.
Số nhận định đúng là:
Đáp án C
(1) đúng
(2) đúng, nếu cặp Aa không phân li trong GP I sẽ tạo ra (Aa:O) (B:b) → sẽ tạo ra giao tử AaB và b hoặc Aab và B.
(3) đúng, nếu cặp Aa không phân li trong GP II sẽ tạo ra (AA:aa: O) (B:b) → tạo ra giao tử AAB; aab; B và b hoặc AAb, aaB, B và b.
(4) đúng, nếu 2 cặp NST kép AAaa và BBbb đều đi về 1 tế bào sẽ tạo giao tử AaBb và O.
Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều gen nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lại với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 7 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Ở F2 lấy ngẫu nhiên 2 cây, xác suất để thu được 1 cây có quả nặng 80g.
Đáp án A
Có 7 loại kiểu hình ứng với 7 trường hợp số alen trội trong kiểu gen: 0,1,2,3,4,5,6 → có tối đa 6 alen trội → có 3 cặp gen quy định tính trạng.
Cây nặng nhất có 6 alen trội, cây nhẹ nhất không có alen trội nào → 1 alen trội sẽ làm tăng khối lượng: \(\frac{{120 - 60}}{2} = 10g\)
P: Cây có quả nặng nhất × cây có quả nhẹ nhất → F1: Cây dị hợp về 3 cặp gen: AaBbDd
F1 giao phấn tự do: AaBbDd × AaBbDd
Cây có quả nặng 80g có chứa 2 alen trội chiếm tỉ lệ \(\frac{{C_6^2}}{{{2^6}}} = \frac{{15}}{{64}}\)
Ở một loài thực vật ngẫu phối, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Khi lai cây quả đỏ với quả vàng đời lai F1 thu được 50% quả đỏ : 50% quả vàng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thì thế hệ lai Fa thu được là:
Đáp án A
A- quả đỏ; a- quả vàng
P: Đỏ × vàng → 50% quả đỏ : 50% quả vàng → P: Aa × aa → F1: 1Aa:1aa
F1 giao phấn ngẫu nhiên: (1Aa:1aa) × (1Aa:1aa) ↔ (1A:3a)(1A:3a) ↔ 1AA:6Aa:9aa
→ 9 quả vàng :7 quả đỏ.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ: 2:2:1:1:1:1?
I. Aabbdd × AABBDD. II. AaBBDD × AABbDD. III. Aabbdd × AaBbdd.
IV. AaBbdd × aaBbdd V. AaBbDD × AABbdd. VI. AaBBdd × AabbDD
Đáp án A
(2:2:1:1:1:1) = (1:2:1)(1:1) 1
→ 1 cặp gen ở 2 bên P: dị hợp; 1 cặp gen dị hợp ở 1 bên P, bên còn lại đồng hợp, cặp gen còn lại đồng hợp ở cả 2 bên P
Các phép lai thỏa mãn là: III, IV, V