Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - Sở Sơn La
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - Sở Sơn La
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
34 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Enzim nào sau đây có vai trò xúc tác cho quá trình phiên mã?
ARN pôlimeraza tham gia phiên mã, có vai trò lắp bổ sung Ribonucleotit.
Trong các mối quan hệ giữa các loài sinh vật sau đây, mối quan hệ nào là quan hệ cộng sinh?
Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y là mối quan hệ cộng sinh.
Cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen?
AaBb là kiểu gen dị hợp tử 2 cặp.
Kí hiệu bộ nhiễm sắc thể nào sau đây là của thể ba?
Thể ba có bộ NST 2n + 1
Cấu trúc có đường kính nhỏ nhất của nhiễm sắc thể là
Cấu trúc có đường kính nhỏ nhất của nhiễm sắc thể là sợi cơ bản.
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X, trong đó alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng. Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen là
Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen là XAXA.
Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, phân bố đồng đều thường gặp khi
Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, phân bố đồng đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là
Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là saccarôzơ và axit amin.
Ở người bình thường, sau bữa ăn giàu glucôzơ thì hàm lượng insulin và glucagon thay đổi như thế nào?
Đáp án A.
Trong quá trình tiêu hóa, thức ăn có chứa tinh bột sẽ được tiêu hóa và chuyển hóa thành đường glucôzơ. Việc này sẽ làm tăng lượng đường huyết. Lượng đường huyết tăng lên sẽ gửi tín hiệu đến tụy để sản xuất ra một lượng insulin vừa đủ để kiểm soát lượng đường huyết ổn định trong máu.
Phương pháp nào sau đây giúp nhân giống hoa lan đột biến nhanh, số lượng lớn mà vẫn giữ nguyên phẩm chất của giống?
Nuôi cấy mô tế bào giúp nhân giống hoa lan đột biến nhanh, số lượng lớn mà vẫn giữ nguyên phẩm chất của giống.
Hai quần thể sống trong một khu vực địa lí nhưng các cá thể của hai quần thể này không giao phối nhau vì có tiếng kêu gọi bạn tình trong mùa sinh sản khác nhau. Đây là dạng cách li nào?
Hai quần thể sống trong một khu vực địa lí nhưng các cá thể của hai quần thể này không giao phối nhau vì có tiếng kêu gọi bạn tình trong mùa sinh sản khác nhau => cách li tập tính
Ở thực vật C3, sản phẩm đầu tiên được tạo ra sau khi cố định CO2 là
Sản phẩm cố định đầu tiên của C3 là APG có 3 cacbon.
Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?
Cá rô có hệ tuần hoàn kín, một vòng tuần hoàn, máu ở tim không pha trộn.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở đại
Bò sát phát sinh ở đại Cổ sinh.
Trong hệ sinh thái ruộng lúa, sinh vật nào sau đây được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất?
Cây lúa là sinh vật sản xuất, có khả năng tự tổng hợp chất dinh dưỡng.
Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb khi giảm phân bình thường tạo được số loại giao tử tối đa là
AaBb giảm phân cho 4 loại giao tử AB, Ab, aB, ab
Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
Đáp án D.
Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng thực hiện những chức năng khác nhau.
Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
A sai, trong khoảng chống chịu, sinh vật thực hiện các chức năng sống kém
B sai, giới hạn sinh thái của các loài khác nhau thì khác nhau
C sai, khảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất
D đúng
Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN đồng thời gắn một nhóm ribôxôm cùng tham gia gọi là
Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN đồng thời gắn một nhóm ribôxôm cùng tham gia gọi là pôliribôxôm.
Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,2 AA : 0,5Aa : 0,3 aa. Tần số alen A của quần thể là
Đáp án B
Tần số alen A của quần thể = 0,2+ 0,5/2 =0,45
Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 8 loại kiểu gen?
A.3 x 2 x 2 = 12 KG.
B. 2 x 2 x 2 = 8 KG.
C. 3 x 2 x 1 = 6 KG.
D. 3 x 3 x 3 = 27 KG.
Đáp án B
Hình bên mô tả cơ chế nhân đôi ADN, cách chú thích các vị trí a, b, c, d nào dưới đây là đúng?
Đáp án D
Mạch b-a tổng hợp liên tục => 3’->5’ mạch d-c ngược lại
Gen D ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 150 số nuclêôtit loại T và có 450 số nuclêôtit G. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về gen D?
Giải:
N=1500.2 = 3000
A=450
G=1050
A1=T2=150
A2=T1=450-150=300
G1=X2=450
G2=X1=1050-450=600
Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau:
Đáp án D
Do gen nằm trong tế bào chất nên di truyền theo dòng mẹ.
Để nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái, cần tập trung vào bao nhiêu hoạt động sau đây?
(1). Bón phân, tưới nước, diệt cỏ đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2). Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(3). Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý.
(4). Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại.
(4). Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại. => có khả năng gây ô nhiễm môi trường
Khi nói về sự khác nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo, nhận định nào sau đây đúng?
Hệ sinh thái tự nhiên thường ổn định, bền vững, đa dạng hơn hệ sinh thái nhân tạo.
Phát biểu nào sau đây về đột biến nhiễm sắc thể là đúng?
Đột biến đa bội xảy ra phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật.
Đột biến điểm xảy ra ở vùng vận hành O của opêron Lac
Đột biến điểm xảy ra ở vùng vận hành O của opêron Lac có thể làm tăng mức độ biểu hiện của nhóm gen cấu trúc Z, Y, A ngay cả khi có hay không có lactôzơ.
Khi nói về liên kết gen và hoán vị gen, kết luận nào sau đây sai?
Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau trên cùng 1 NST thì tần số hoán vị gen càng cao. => sai, càng gần thì tần số hoán vị càng thấp
Một cơ thể có kiểu gen AaBb De/dE tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây sai?
Đáp án C
Tỉ lệ giao tử liên kết có thể không bằng tỉ lệ giao tử hoán vị.
Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể tạo ra nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên?
Giao phối không ngẫu nhiên tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
Ở một loài động vật lưỡng bội, xét phép lai giữa 2 cá thể P:♀ Aabb x ♂ aaBb. Biết rằng trong quá trình giảm phân tạo giao tử, ở con cái tất cả các tế bào sinh trứng đều có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li ở giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường, các cặp
NST khác phân li bình thường, giảm phân tạo giao tử ở con đực diễn ra bình thường. Biết rằng các giao tử đều có khả năng thụ tinh và các hợp tử đếu có sức sống. Theo lí thuyết, ở đời con không tạo ra được kiểu gen nào sau đây?
Đáp án B.
Ở con cái tất cả tế bào sinh trứng có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường sẽ tạo ra được hai loại giao tử là Aab và b.
Ở con đực giảm phân bình thường sẽ cho 2 loại giao tử là aB và ab.
Qua thụ tinh sẽ tạo ra được các hợp tử có kiểu gen là AaaBb, Aaabb, aBb và abb.
Sơ đồ dưới đây minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Có bao nhiêu phát biểu về lưới thức ăn này là đúng?
(1). Loài H chỉ là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3.
(2). Nếu loài D bị loại ra khỏi quần xã thì sự cạnh tranh giữa loài E và loài G càng gay gắt.
(3). Có 8 chuỗi thức ăn mở đầu bằng loài A và kết thúc bằng loài H.
(4). Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích.
Các phát biểu đúng: 2, 3, 4.
(1) sai. Loài H có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2, 3 hoặc 4.
(2) đúng. Nếu D bị loại khỏi quần xã, khi đó loài G sẽ dùng C làm thức ăn nhiều hơn → dẫn tới sự cạnh tranh giữa G và E cao hơn.
(3) đúng. Lưới thức ăn có 8 chuỗi thức ăn bắt đầu từ loài A và kết thúc ở loài H.
(4) đúng.
Đáp án C
Ở một loài thực vật, chiều cao của cây được quy định bởi 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc lập theo kiểu tác động cộng gộp. Mỗi alen trội bất kì trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10 cm. Khi lai cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được cây F1 cao 180 cm. Theo lí thuyết,
nếu cho cây F1 tự thụ phấn thì thu được cây có chiều cao 200 cm ở F2 chiếm tỉ lệ
Đáp án D.
Khi lai cây cao nhất AABBDD với cây thấp nhất aabbdd ta thu được F1 có kiểu gen là
AaBbDd có chiều cao 180cm.
Cho F1 tự thụ phấn thu được cây cao 200cm (có 5 alen trội) chiếm tỉ lệ là 5C2/2^6 = 3/32
Khi nói về nhân tố đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền nên luôn di truyền được cho thế hệ sau.
(2). Đột biến có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể từ 0,8A thành 0,5A qua 1 thế hệ.
(3). Đột biến gen tạo ra alen mới sẽ làm giàu vốn gen của quần thể.
(4). Giá trị thích nghi của đột biến gen có thể thay đổi tùy thuộc vào môi trường.
1. Sai do đb trong tb sinh dưỡng (thể khảm) thì ko DT
2. Sai do tốc độ ĐB chậm nên ko thể qua 1 thế hệ được
3. Đúng, vì theo sgk vốn gen là tập hợp tất cả các alen của quần thể. Dù ĐB thành alen lợi hay hại thì vẫn làm giàu vốn gen.
4. Đúng
Đáp án C
Tính trạng màu sắc lông ở một loài động vật do một gen có 5 alen quy định, trong đó A1,A2, A3 là đồng trội so với nhau và trội hoàn toàn so với alen A4, A5; alen A4 trội hoàn toàn so vớialen A5. Trong quần thể, số loại kiểu gen dị hợp và số loại hình tối đa về tính trạng màu lông lần
lượt là
Đáp án C.
- Số loại kiểu gen dị hợp của quần thể là: 5C2 = 10 (loại kiểu gen)
- Số loại kiểu hình tối đa về màu lông của quần thể là: 5 + 3C2 = 8 (loại kiểu hình).
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai căn bệnh ở người.
Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu ở người do alen trội H nằm trên NST thường quy định, alen h quy định không bị hói đầu, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở nam nhưng không hói đầu ở nữ. Quần thể này có tỉ lệ giới tính là 1:1 và đang ở trạng thái cân bằng có tỉ lệ người bị hói đầu là 50%. Theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh một đứa con gái bị hói đầu và bị bệnh Q là
GIẢI:
Bệnh hói đầu: H: Hói đầu ; h: Không hói đầu; Hh: {hói ở nam, không hói ở nữ/NST thường}
Ta có:
H + h = 1; HH + Hh = 0,5 => H = h = 0,5
Bệnh Q: 1 không bệnh x 2 không bệnh => Do gen lặn (q) quy định / NST thường.
Xét KG của những người trong phả hệ:
Xét bệnh hói đầu:
6: (1/2H : 1/2h); 7: (1/2H : 1/2h)
6 x 7 => 10: (1/4HH : 1/2Hh) => (1/3HH : 2/3Hh) => (2/3H : 1/3h)
8: (1/2H : 1/2h); 9: (2/3Hh : 1/3hh) => (1/3H : 2/3h)
8 x 9 => 11: (1/2Hh : 1/3hh) => (3/5Hh : 2/5hh) => (3/10H : 7/10h)
10 x 11 => Hói đầu ở gái (HH) =2/3 x 3/10 = 1/5
Xét bệnh Q:
6: (2/3Q : 1/3q); 7: (1/2Q : 1/2q)
6 x 7 => 10: (1/3QQ : 1/2Qq) => (2/5QQ : 3/5Qq) => (7/10Q : 3/10q)
11: (2/3Q : 1/3q)
10 x 11 => bị bệnh Q (qq) = 3/10 x 1/3 = 1/10
XS chung: 1/5 x 1/10 x ½ = 1%
ĐÁP ÁN A.
Một loài thú, ở (P) cho con đực và cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với nhau, thu được F1:
Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn.
Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài.
Biết mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Trong số các con mắt đỏ, đuôi ngắn ở F1, số con cái dị hợp tử chiếm tỉ lệ 11/29.
(2). Đã xảy ra hoán vị gen ở giới đực với tần số 10%.
(3). Nếu cho 2 con ở F1 giao phối với nhau thì ở F2 sẽ có tối đa 10 loại kiểu gen.
(4). Nếu cho cá thể đực ở (P) lai phân tích thì con đực mắt trắng, đuôi dài ở Fa chiếm 50%.
Đáp án B
F1 phân li 4 loại kiểu hình=> P dị hợp 2 cặp gen
Tỉ lệ phân li kiểu hình 2 giới khác nhau => tính trạng di truyền liên kết giới tính.
Quy ước: A đỏ > a trắng
B ngắn > b dài
F1: 45% đực mắt trắng => P dị hợp tử đều.
P: XAB Xab x XABY (f=10%)
(1): Trong số các con mắt đỏ đuôi ngắn F1, số con cái dị hợp chiếm:
(0,1.0,5+0,45.0,5)/ (0,5+0,45.0,5)= 11/29 ( đúng)
(2) ( đúng)
(3) chỉ có thể có tối đa 8 loại kiểu gen ( sai)
(4) XABY x XabXab
Đực mắt trắng, đuôi dài = 50% ( đúng)
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua, biết mọi diễn biến trong giảm phân tạo giao tử đực và cái là như nhau. Khi giao phấn giữa 2 cây thân cao, quả ngọt
thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân cao, quả chua là 9%. Theo lý thuyết, trong số các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?
(1). F1 có 36% kiểu gen có 2 alen trội.
(2). F1 có 3 loại kiểu gen khi tự thụ phấn sẽ xuất hiện cây thân thấp, quả chua ở đời con.
(3). Khi cho các cây thân thấp, quả ngọt ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được cây thân thấp, quả chua ở F2 là 2/9.
(4). F1 có 6 kiểu gen dị hợp.
Đáp án B
A: Cao >> a: thấp; B: Ngọt >> b: chua
P: Cao, ngọt x cao, ngọt
=> F1: 4 KH; cao, chua = 0,09 # PLĐL => 2 gen này cùng nằm trên 1 NST.
A-bb = 0,09 => aabb = 0,25 – 0,09 = 0,16 => ab = 0,4 > 0,25 => ab là gt liên kết => f = (0,5-0,4).2 = 20%
P: AB/ab x AB/ab
Xét các phát biểu:
(1). 2 alen trội:
0,42.2 + 0,12.4 = 0,36 => Đúng.
(2). F1 tự thụ => F2 thấp, chua: ab/ab x ab/ab; AB/ab x AB/ab; Ab/ab x Ab/ab; aB/ab x aB/ab; Ab/aB x Ab/aB
( Nếu có HVG) => Sai.
(3). Thấp, ngọt F1 tự thụ => thấp, chua
Thấp, ngọt = 0,09 gồm:
0,01 aB/aB + 0,08 aB/ab => aB/aB = 1/9 và aB/ab = 8/9
=> Thấp, chua (aabb) = 89 x 14 = 29 => Đúng.
(4). KG dị hợp:
AB/ab ; Ab/aB ; AB/aB ; AB/Ab ; Ab/ab ; aB/ab => đúng
Ở một loài thực vật, tính trạng màu quả do 3 cặp gen không alen (A, a; B, b; D, d) quy định, các cặp gen di truyền độc lập. Trong kiểu gen có ít nhất 3 alen trội không alen thì quả có màu đỏ, các trường hợp còn lại cho quả màu vàng. Cho một cây có quả màu đỏ (P) lần lượt giao
phấn với 2 cây khác thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: với cây có kiểu gen aabbDD ở F1 có 50% cây quả vàng.
- Phép lai 2: với cây có kiểu gen AAbbdd ở F1 có 75% cây quả vàng.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?
(1). Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen.
(2). Ở phép lai 2, đời F1 có 2 kiểu gen quy định cây quả đỏ.
(3). Cho các cây quả đỏ ở F1 của phép lai 1 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây quả đỏ thuần chủng ở đời con là 9/256.
(4). Cho cây quả đỏ ở (P) tự thụ phấn, đời con có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả đỏ.
Đáp án B
Theo đề bài cây p có kiểu gen A-B-D
Xét phép lai 1: => P: AaBBD- Hoặc AABbD
Xét phép lai 2: => P: AABbDd
(1) sai P dị hợp 2 cặp gen
(2) sai ở phép lai 2 chỉ có 1 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ: AaBbDd
(3) đúng đỏ F1 của phép lai 1: 1/2AaBbDd:1/2AaBbDD
Xác suất thu được cây đỏ thuần chủng:= ( 1/2 .1/2.1/2.1/2+1/2.1/2.1/2.1)2= 9/256
(4) đúng AABBDD;AABBDd;AABbDD;AABbDd