Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - Sở Sơn La

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - Sở Sơn La

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 34 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 198637

Enzim nào sau đây có vai trò xúc tác cho quá trình phiên mã?

Xem đáp án

ARN pôlimeraza tham gia phiên mã, có vai trò lắp bổ sung Ribonucleotit.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 198638

Trong các mối quan hệ giữa các loài sinh vật sau đây, mối quan hệ nào là quan hệ cộng sinh?

Xem đáp án

Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y là mối quan hệ cộng sinh. 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 198641

Cấu trúc có đường kính nhỏ nhất của nhiễm sắc thể là

Xem đáp án

Cấu trúc có đường kính nhỏ nhất của nhiễm sắc thể là sợi cơ bản.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 198643

Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, phân bố đồng đều thường gặp khi

Xem đáp án

Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, phân bố đồng đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 198644

Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là

Xem đáp án

Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là saccarôzơ và axit amin.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 198645

Ở người bình thường, sau bữa ăn giàu glucôzơ thì hàm lượng insulin và glucagon thay đổi như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án A.
Trong quá trình tiêu hóa, thức ăn có chứa tinh bột sẽ được tiêu hóa và chuyển hóa thành đường glucôzơ. Việc này sẽ làm tăng lượng đường huyết. Lượng đường huyết tăng lên sẽ gửi tín hiệu đến tụy để sản xuất ra một lượng insulin vừa đủ để kiểm soát lượng đường huyết ổn định trong máu.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 198646

Phương pháp nào sau đây giúp nhân giống hoa lan đột biến nhanh, số lượng lớn mà vẫn giữ nguyên phẩm chất của giống?

Xem đáp án

Nuôi cấy mô tế bào giúp nhân giống hoa lan đột biến nhanh, số lượng lớn mà vẫn giữ nguyên phẩm chất của giống.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 198647

Hai quần thể sống trong một khu vực địa lí nhưng các cá thể của hai quần thể này không giao phối nhau vì có tiếng kêu gọi bạn tình trong mùa sinh sản khác nhau. Đây là dạng cách li nào?

Xem đáp án

Hai quần thể sống trong một khu vực địa lí nhưng các cá thể của hai quần thể này không giao phối nhau vì có tiếng kêu gọi bạn tình trong mùa sinh sản khác nhau => cách li tập tính

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 198648

Ở thực vật C3, sản phẩm đầu tiên được tạo ra sau khi cố định CO2
 

Xem đáp án

Sản phẩm cố định đầu tiên của C3 là APG có 3 cacbon.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 198649

Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?

Xem đáp án

Cá rô có hệ tuần hoàn kín, một vòng tuần hoàn, máu ở tim không pha trộn.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 198651

Trong hệ sinh thái ruộng lúa, sinh vật nào sau đây được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất?

Xem đáp án

Cây lúa là sinh vật sản xuất, có khả năng tự tổng hợp chất dinh dưỡng. 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 198653

Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?

Xem đáp án

Đáp án D.
Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng thực hiện những chức năng khác nhau.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 198654

Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D
A sai, trong khoảng chống chịu, sinh vật thực hiện các chức năng sống kém
B sai, giới hạn sinh thái của các loài khác nhau thì khác nhau
C sai, khảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất
D đúng

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 198655

Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN đồng thời gắn một nhóm ribôxôm cùng tham gia gọi là

Xem đáp án

Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN đồng thời gắn một nhóm ribôxôm cùng tham gia gọi là pôliribôxôm.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 198657

Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 8 loại kiểu gen?

Xem đáp án

A.3 x 2 x 2 = 12 KG.
B. 2 x 2 x 2 = 8 KG.
C. 3 x 2 x 1 = 6 KG.
D. 3 x 3 x 3 = 27 KG.
Đáp án B

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 198658

Hình bên mô tả cơ chế nhân đôi ADN, cách chú thích các vị trí a, b, c, d nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D
Mạch b-a tổng hợp liên tục => 3’->5’ mạch d-c ngược lại

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 198659

Gen D ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 150 số nuclêôtit loại T và có 450 số nuclêôtit G. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về gen D?

Xem đáp án

Giải:
N=1500.2 = 3000
 A=450
 G=1050
A1=T2=150
A2=T1=450-150=300
G1=X2=450
G2=X1=1050-450=600

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 198660

Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau:

Xem đáp án

Đáp án D
Do gen nằm trong tế bào chất nên di truyền theo dòng mẹ.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 198662

Khi nói về sự khác nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo, nhận định nào sau đây đúng?
 

Xem đáp án

Hệ sinh thái tự nhiên thường ổn định, bền vững, đa dạng hơn hệ sinh thái nhân tạo.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 198663

Phát biểu nào sau đây về đột biến nhiễm sắc thể là đúng?

Xem đáp án

Đột biến đa bội xảy ra phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật. 

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 198664

Đột biến điểm xảy ra ở vùng vận hành O của opêron Lac

Xem đáp án

Đột biến điểm xảy ra ở vùng vận hành O của opêron Lac có thể làm tăng mức độ biểu hiện của nhóm gen cấu trúc Z, Y, A ngay cả khi có hay không có lactôzơ.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 198665

Khi nói về liên kết gen và hoán vị gen, kết luận nào sau đây sai?

Xem đáp án

Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau trên cùng 1 NST thì tần số hoán vị gen càng cao. => sai, càng gần thì tần số hoán vị càng thấp

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 198666

Một cơ thể có kiểu gen AaBb De/dE tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C
Tỉ lệ giao tử liên kết có thể không bằng tỉ lệ giao tử hoán vị.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 198667

Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể tạo ra nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên?

Xem đáp án

Giao phối không ngẫu nhiên tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 198673

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai căn bệnh ở người.

Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu ở người do alen trội H nằm trên NST thường quy định, alen h quy định không bị hói đầu, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở nam nhưng không hói đầu ở nữ. Quần thể này có tỉ lệ giới tính là 1:1 và đang ở trạng thái cân bằng có tỉ lệ người bị hói đầu là 50%. Theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh một đứa con gái bị hói đầu và bị bệnh Q là

Xem đáp án

GIẢI:
Bệnh hói đầu: H: Hói đầu ; h: Không hói đầu; Hh: {hói ở nam, không hói ở nữ/NST thường}

Ta có:

H + h = 1; HH + Hh = 0,5 => H = h = 0,5

Bệnh Q: 1 không bệnh x 2 không bệnh => Do gen lặn (q) quy định / NST thường.

Xét KG của những người trong phả hệ:
Xét bệnh hói đầu:
6: (1/2H : 1/2h); 7: (1/2H : 1/2h)
6 x 7 => 10: (1/4HH : 1/2Hh) => (1/3HH : 2/3Hh) => (2/3H : 1/3h)
8: (1/2H : 1/2h); 9: (2/3Hh : 1/3hh) => (1/3H : 2/3h)
8 x 9 => 11: (1/2Hh : 1/3hh) => (3/5Hh : 2/5hh) => (3/10H : 7/10h)
10 x 11 => Hói đầu ở gái (HH) =2/3 x 3/10 = 1/5
Xét bệnh Q:
6: (2/3Q : 1/3q); 7: (1/2Q : 1/2q)
6 x 7 => 10: (1/3QQ : 1/2Qq) => (2/5QQ : 3/5Qq) => (7/10Q : 3/10q)
11: (2/3Q : 1/3q)
10 x 11 => bị bệnh Q (qq) = 3/10 x 1/3 = 1/10

XS chung: 1/5 x 1/10 x ½ = 1%
ĐÁP ÁN A.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 198674

Một loài thú, ở (P) cho con đực và cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với nhau, thu được F1:
Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn.
Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài.
Biết mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Trong số các con mắt đỏ, đuôi ngắn ở F1, số con cái dị hợp tử chiếm tỉ lệ 11/29.
(2). Đã xảy ra hoán vị gen ở giới đực với tần số 10%.
(3). Nếu cho 2 con ở F1 giao phối với nhau thì ở F2 sẽ có tối đa 10 loại kiểu gen.
(4). Nếu cho cá thể đực ở (P) lai phân tích thì con đực mắt trắng, đuôi dài ở Fa chiếm 50%.

Xem đáp án

Đáp án B
F1 phân li 4 loại kiểu hình=> P dị hợp 2 cặp gen
Tỉ lệ phân li kiểu hình 2 giới khác nhau => tính trạng di truyền liên kết giới tính.
Quy ước: A đỏ > a trắng
B ngắn > b dài
F1: 45% đực mắt trắng => P dị hợp tử đều.
P: XAB Xab x XABY (f=10%)
(1): Trong số các con mắt đỏ đuôi ngắn F1, số con cái dị hợp chiếm:
(0,1.0,5+0,45.0,5)/ (0,5+0,45.0,5)= 11/29 ( đúng)
(2) ( đúng)
(3) chỉ có thể có tối đa 8 loại kiểu gen ( sai)
(4) XABY x XabXab
Đực mắt trắng, đuôi dài = 50% ( đúng)

 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 198675

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua, biết mọi diễn biến trong giảm phân tạo giao tử đực và cái là như nhau. Khi giao phấn giữa 2 cây thân cao, quả ngọt
thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân cao, quả chua là 9%. Theo lý thuyết, trong số các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?
(1). F1 có 36% kiểu gen có 2 alen trội.
(2). F1 có 3 loại kiểu gen khi tự thụ phấn sẽ xuất hiện cây thân thấp, quả chua ở đời con.
(3). Khi cho các cây thân thấp, quả ngọt ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được cây thân thấp, quả chua ở F2 là 2/9.
(4). F1 có 6 kiểu gen dị hợp.

Xem đáp án

Đáp án B
A: Cao >> a: thấp; B: Ngọt >> b: chua
P: Cao, ngọt x cao, ngọt
=> F1: 4 KH; cao, chua = 0,09 # PLĐL => 2 gen này cùng nằm trên 1 NST.

A-bb = 0,09 => aabb = 0,25 – 0,09 = 0,16 => ab = 0,4 > 0,25 => ab là gt liên kết => f = (0,5-0,4).2 = 20%
P: AB/ab x AB/ab

Xét các phát biểu:
(1). 2 alen trội: 

0,42.2 + 0,12.4 = 0,36 => Đúng.
(2). F1 tự thụ => F2 thấp, chua: ab/ab x ab/ab; AB/ab x AB/ab; Ab/ab x Ab/ab; aB/ab x aB/ab; Ab/aB x Ab/aB 

( Nếu có HVG) => Sai.
(3). Thấp, ngọt F1 tự thụ => thấp, chua
Thấp, ngọt = 0,09 gồm:

0,01 aB/aB + 0,08 aB/ab => aB/aB = 1/9 và aB/ab = 8/9

=> Thấp, chua (aabb) = 89 x 14 = 29 => Đúng.
(4). KG dị hợp:

AB/ab ; Ab/aB ; AB/aB ; AB/Ab ; Ab/ab ; aB/ab => đúng

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 198676

Ở một loài thực vật, tính trạng màu quả do 3 cặp gen không alen (A, a; B, b; D, d) quy định, các cặp gen di truyền độc lập. Trong kiểu gen có ít nhất 3 alen trội không alen thì quả có màu đỏ, các trường hợp còn lại cho quả màu vàng. Cho một cây có quả màu đỏ (P) lần lượt giao
phấn với 2 cây khác thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: với cây có kiểu gen aabbDD ở F1 có 50% cây quả vàng.
- Phép lai 2: với cây có kiểu gen AAbbdd ở F1 có 75% cây quả vàng.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?
(1). Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen.
(2). Ở phép lai 2, đời F1 có 2 kiểu gen quy định cây quả đỏ.
(3). Cho các cây quả đỏ ở F1 của phép lai 1 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây quả đỏ thuần chủng ở đời con là 9/256.
(4). Cho cây quả đỏ ở (P) tự thụ phấn, đời con có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả đỏ.

Xem đáp án

Đáp án B
Theo đề bài cây p có kiểu gen A-B-D
Xét phép lai 1: => P: AaBBD- Hoặc AABbD
Xét phép lai 2: => P: AABbDd
(1) sai P dị hợp 2 cặp gen
(2) sai ở phép lai 2 chỉ có 1 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ: AaBbDd
(3) đúng đỏ F1 của phép lai 1: 1/2AaBbDd:1/2AaBbDD
Xác suất thu được cây đỏ thuần chủng:= ( 1/2 .1/2.1/2.1/2+1/2.1/2.1/2.1)2= 9/256
(4) đúng AABBDD;AABBDd;AABbDD;AABbDd

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »