Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Chuyên Hạ Long

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Chuyên Hạ Long

  • Hocon247

  • 37 câu hỏi

  • 90 phút

  • 39 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 200237

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây Hạt trần ngự trị ở đại:

Xem đáp án

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây Hạt trần ngự trị ở đại Trung sinh.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 200240

Xét một quần xã, mối quan hệ giữa 2 loài trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại gì thuộc mối quan hệ

Xem đáp án

Hội sinh là mối quan hệ 2 loài trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại gì thuộc mối quan hệ

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 200243

Các nhân tố tiến hóa vào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?

Xem đáp án

Đột biến và di – nhập gen có khả năng làm thay đổi tần số alen và làm xuất hiện alen mới.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 200244

Động vật nào sau đây có túi tiêu hoá?
 

Xem đáp án

Thủy tức có túi tiêu hóa.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 200245

Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng?
 

Xem đáp án

Cánh chim và cánh bướm là cơ quan tương tự tiến hóa theo hướng đồng quy.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 200246

Khi nói về trao đổi nước ở thực vật trên cạn, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Nước có thể thoát ra qua thân non cây

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 200247

Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối các đoạn ôkazaki là

Xem đáp án

Enzime ligaza có tác dụng nối các đoạn okazaki.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 200248

Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính
 

Xem đáp án

Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính 11 nm.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 200250

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen là XaXa?

Xem đáp án

Để đời con có KG XaXa thì hai bên bố mẹ đều phải có Xa

 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 200252

Khi nói về các đặc trưng của quần thể, nhận định vào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A
Phân bố đống đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi: điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 200253

Điểm ưu việt của nuôi cấy tế bào thực vật là

Xem đáp án

Nuôi cấy tế bào tv giúp nhân nhanh số lượng con lai với Kiểu gen đồng nhất

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 200254

Cho các khu sinh học (biôm) sau đây:
(1) Rừng rụng lá ôn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga).
(3) Rừng mưa nhiệt đới. (4) Đồng rêu hàn đới.
Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A
Các khu sinh học phân phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là:
Đồng rêu hàn đới => Rừng lá kim phương Bắc ( rừng Taiga ) => Rừng rụng lá ôn đới=> Rừng mưa nhiệt đới

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 200255

Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào?

Xem đáp án

Cơ chế duy trì huyết áp: Huyết áp tăng cao => Thụ thể áp lực mạch máu => Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não => Thụ thể áp lực ở mạch máu => Tim giảm nhịp và giảm co bóp, mạch máu dãn => huyết áp bình thường.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 200258

Ở một cơ thể động vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Trên mỗi cặp NST chỉ xét 2 cặp gen dị hợp. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và mỗi tế bào chỉ có hoán vị gen ở 1 cặp NST. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu say đây đúng về các loại giao tử được tạo ra?
(1). Số loại giao tử tối đa là 1024. (2). Số loại giao tử liên kết là 64.
(3). Số loại giao tử hoán vị là 896. (4). Mỗi tế bào của cơ thể này có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.

Xem đáp án

Đáp án A
Có 7 cặp NST.
Trong mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tạo ra 2 loại giao tử hoán vị, 2 loại liên kết.
Số giao tử liên kết tối đa là: 2^7 = 128 (mỗi cặp cho 2 loại giao tử liên kết)
Số loại giao tử hoán vị tối đa là: 7C1×2^7=896
I đúng. Số loại giao tử tối đa là:1024.
II sai, số loại giao tử liên kết là 27 = 128
III đúng.
IV đúng, vì giảm phân có HVG ở 1 cặp NST.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 200260

Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, nhận xét nào sau đây đúng?
(1). Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
(2). Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ.
(3). Nếu mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng, nhưng sau đó được điều chỉnh về mức cân bằng.
(4). Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của các quần thể trong quần xã.

Xem đáp án

Đáp án D
(1) sai, Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ vật chủ và kí sinh .
(2) đúng. Mèo rừng bắt những con thỏ yếu hơn →chọn lọc đào thải những cá thể thỏ yếu, chỉ giữ lại những cá thể thỏ khỏe mạnh hơn, do đó có vai trò chọn lọc với quần thể thỏ, giúp quần thể thỏ tiến hóa theo hướng thích nghi va chính sự tiến hóa thích nghi của thỏ lại là động lực để mèo rừng tiến hóa tiếp
(3) đúng
(4) đúng. Hổ là vật dữ đầu bảng nên nó có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể thuộc bậc dinh dưỡng thấp hơn

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 200261

Xét một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Người ta tiến hành phép lai giữa con lông đen, dài với con lông trắng, ngắn, ở F1 thu được toàn con lông đen, dài. Cho F1 lai với một cá thể khác thì ở đời con F2 thu được 5% con lông đen, ngắn; 30% con lông trắng, dài; 20% con lông trắng, ngắn; 45% con lông đen, dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đúng về thế hệ F2?
(1). Có 16 tổ hợp và 10 loại kiểu gen.
(2). Có 8 tổ hợp và 6 loại kiểu gen.
(3). Có tỉ lệ con lông trắng, dài dị hợp là 25%.
(4). Tỉ lệ con lông đen, dài thuần chủng so với tổng tỉ lệ con lông đen, dài sinh ra là 4/9.

Xem đáp án

Đáp án B.
Các phát biểu đúng: 3.
Từ đề bài → A đen > a trắng ; B dài > b ngắn.

Tỉ lệ đời con F2 (đen : trắng = 1 : 1) → bố mẹ: Aa × aa ; (dài : ngắn = 3 : 1) → bố mẹ: Aa × Aa ; mà tỉ lệ đời con F2 khác tỉ lệ (1 : 1) × aa (3 : 1).
Do đó, có xuất hiện liên kết, hoán vị gen.
A-bb = 0,05 ; aaB- = 0,3 ; aabb = 0,2 = 0,4 × 0,5 ; A-B- = 0,45 → hoán vị gen 1 bên với f = 20%.
→ P: AB/ab × aB/ab.
(1), (2) sai. Số tổ hợp = 4.2 = 8; số kiểu gen: 7.
(3) đúng. Con lông trắng, dài dị hợp (aB/ab) = 0,1.0,5 + 0,4.0,5 = 0,25.
(4) sai. Phép lai không sinh ra đời con có lông đen, dài thuần chủng.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 200262

Ở chuột, xét một alen đột biến lặn nằm trên NST thường làm cho thể đột biến bị chết ngay khi mới sinh. Một đàn chuột bố mẹ gồm 400 con (ở mỗi kiểu gen, số cá thể đực bằng số cá thể cái) khi ngẫu phối đã sinh được F1 gồm 3000 chuột con, trong đó có 30 con có kiểu hình đột biến và bị chết lúc mới sinh. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, sức sống và khả năng thụ tinh của các loại giao tử là tương đương nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Trong số 400 chuột bố mẹ nói trên, có 80 cá thể có kiểu gen dị hợp.
(2). Cho F1 ngẫu phối thu được F2 thì tần số alen và thành phần kiểu gen của F1 và F2 là giống nhau.
(3). Ở F1 có 2430 cá thể có kiểu gen đồng hợp trội.
(4). Trong số cá thể trưởng thành F1, số cá thể dị hợp tử tham gia vào sinh sản chiếm tỉ lệ 18%.

Xem đáp án

Trả lời: Quy ước A>a
- Số cá thể mang kiểu hình lặn sẽ có kiểu gen aa chiếm 30/3000 = 0,01 => a= √0,01 = 0,1
=> P: 0,8AA: 0,2Aa
(1) số cá thể dị hợp chiếm 400.0,2=80 => đúng
(2) Vì kiểu gen aa bị chết nên cấu trúc di truyền của F1≠ F2 => sai
(3) F1: 0,81AA: 0,18Aa: 0,01aa sau kiểu hình aa chết => F1: 9/11AA: 2/11Aa => AA= (3000-30)×9/11 =2430 => đúng
(4) F1: 9/11AA: 2/11Aa => cá thể dị hợp tử tham gia vào sinh sản là 2/11 => đúng
=> Đáp án B

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 200263

Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 trắng: 7 đỏ.
(2). Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1 trong 2 cặp gen ở F1 chiếm 50%.
(3). Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây hoa đỏ đem lai có ít nhất 1 cặp gen dị hợp.
(4). Nếu cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.

Xem đáp án

GIẢI: D.
I. Đúng. F1 100% đỏ → P thuần chủng: AAbb x aaBB → F1: AaBb
F1 tự thụ → F2: 9A-B-; 3A-bb; 3aaB-; 1aabb. Kiểu hình 9 đỏ : 7 trắng.
II. Đúng. P dị cặp tự thụ: AaBb x AaBb → F1: (1AA: 2Aa: 1aa)(1BB:2Bb:1bb)

F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1 trong 2 cặp gen: (AA:aa)Bb + Aa(BB:bb) = 2 x 1/2 x (1/4 + 1/4) = 1/2.

III. Đúng. Vì đời con phân tính. → Bố mẹ dị hợp về ít nhất một cặp gen
IV. Sai. Vì muốn đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng thì bố mẹ phải có ít nhất một cây hoa đỏ.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 200266

Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gen nằm trên NST thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau:

Xem đáp án

Đáp án D
-phép lai 2 => Vàng > Trắng
-Phép lai 3 => Đỏ>Tím>Vàng
-phép lai 4 => Tím>Vàng>Trắng
=> Đỏ>Tím>vàng>Trắng
Quy Ước: A1 Đỏ> A2 Tím> A3 Vàng> A4 Trắng
(1): Cây tím: A2A2; A2A3; A3A4 Đúng
(2): Tím A2A4 x Vàng A3A4 => 1⁄4 A4A4 Trắng sai
(3): Sai
(4): phép lai 3 có thể là Đỏ A1A3 x Tím A2A4 => có thể mang alen quy định hoa trắng=> Sai
(5): phép lai 3 có thể là: Đỏ A1A3 x Tím A2A4
Đỏ A1A4 x Tím A2A3
=> Đúng

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 200267

Khi nói về kích thước của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1). Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì cấu trúc.
(2). Nếu vượt quá kích thước tối đa thì số lượng sẽ nhanh chóng giảm vì giao phối gần dễ xảy ra làm một số lớn cá thể bị chết do thoái hóa giống.
(3). Các yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể là nguồn thức ăn, nơi ở, sự phát tán cá thể trong quần thể.
(4). Số lượng cá thể của quần thể luôn là một hằng số (ổn định không đổi).
(5). Khi kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể có thể rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.

Xem đáp án

Đáp án: B
(1) Sai. Không những duy trì cấu trúc mà phải còn duy trì các đặc trưng cơ bản của quần thể, các mối tương tác giữa các cá thể trong quần thể và giữa quần thể với môi trường.
(2) Sai. Số lượng cá thể của quần thể nhanh chóng giảm phụ thuộc vào: Yếu tố cạnh tranh, ô nhiễm, bệnh tật, mức xuất cư, mức tử vong,... nếu có sự giao phối gần khi tỉ lệ cạnh tranh bạn tình quá cao, dẫn đến đời con xuất hiện hiện tượng giao phối gần thì cũng không phải nguyên nhân chính; đồng thời giao phối gần làm giảm kích thước quần thể ở thế hệ sau; tại thời điểm xác định đang xét, nếu mức độ tử vong là 0 thì không làm chết số lượng lớn cá thể do thoái hóa giống do các cá thể tại thời điểm đang xét không phải là kết quả của giao phối gần; và nếu giao phối gần là do tập tính sinh sản của sinh vật, không ảnh hưởng xấu đến đời con, thì không là nguyên nhân gây sự giảm số lượng nhanh chóng của quần thể.

(3) Sai. Yếu tố ảnh hưởng đến kích thước quần thể: Mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể. Nguồn thức ăn, nơi ở là yếu tố ảnh hưởng đến mức độ sinh sản, tử vong, xuất cư, nhập cư.
(4) Sai. Thay đổi tùy thuộc vào sự thay đổi của 4 nhân tố ảnh hưởng, và 4 nhân tố được chi phối bởi các nhân tố sinh thái.
(5) Đúng. (SGK)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 200268

Cho phép lai P: ♂AaBbDdEe × ♀AaBbddEe thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 25% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Ee ở 8% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
(1). Hợp tử không mang đột biến chiếm 69%. (2). Có tối đa 296 kiểu gen.
(3). Có tối đa 240 kiểu gen đột biến. (4). Kiểu gen AaaBbDdEe chiếm 0,71875%.
(5). Kiểu gen aabbddee chiếm tỉ lệ 69/12800.

Xem đáp án

Đáp án B (các ý đúng 1,3,4,5)
- Xét ở cơ thể đực: 25% tế bào có Aa không phân li trong GP1 và 75% tế bào có Aa giảm phân bình thường = 1⁄4 (1/2 Aa:1/2 o): 3⁄4 (1/2 A:1/2 a) => 1/8 Aa; 1/8 o; 3/8 A; 3/8 a
- Xét ở cơ thể cái: 8% tế bào có Ee không phân li trong GP1 và 92% tế bào có Ee giảm phân bình thường=> 8%(1/2 Ee; 1/2 o); 92%(1/2 E; 1⁄2 e) => 1/25 Ee:1/25 o:23/50 E:23/50 e
Tách từng cặp NST ta có:
Aa x Aa => (1/8 Aa; 1/8 o; 3/8 A; 3/8 a)(1/2A;1/2a) => 7 KG
Bb x Bb => 1/4 BB; 2/4 Bb: 1/4 bb => 3 KG
Dd x dd => 1/2 Dd; 1/2 dd => 2 KG
Ee x Ee => (1/2 E; 1/2 e) (1/25 Ee:1/25o:23/50 E:23/50 e) => 7 KG
(1) Đúng
Hợp tử không mang đột biến = 3/8×2×1×1×23/50×2=69% =>đúng
(2) Sai
Có tối đa 7×3×2×7 = 294 KG => sai
(3) Đúng
Số KG bình thường 3×3×2×3 = 54
Số KG đọt biến = 294 - 54 =240 => đúng
(4) Đúng
KG AaaBbDdEe = 1/16 x 1/2x 1/2x 23/50
= 0,71875%=> đúng
(5) Đúng
KG aabbddee= 3/8x1/2 x 1/4 x1/2 x 23/50x1/2
=69/12800=> đúng

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 200269

Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
(1). Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết với giới tính.
(2). Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỷ lệ 5/7.
(3). Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỷ lệ 1/3.
(4). Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỷ lệ 5/8.

Xem đáp án

Giải:
Đáp án A.
Các phát biểu đúng: 1, 2, 3, 4.
Fa có tỷ lệ kiểu hình 3 trắng :1 đen → tính trạng tương tác theo kiểu tương tác bổ sung:
A-B-: cánh đen; A-bb/aaB-/aabb: cánh trắng;
Trong đó 1 trong 2 gen quy định màu cánh nằm trên NST giới tính X.
→ P: AAXBXB × aaXbY →AaXBXb : AaXBY.

Con đực F1 lai với con cái đồng hợp lặn: AaXBY × aaXbXb → Fa: (1Aa : 1aa)(1XBXb : 1XbY) → 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng.

Cho F1 × F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA : 2Aa : 1aa)(1 XBXB : 1XBXb : 1XBY : 1XbY).

(1) đúng.
(2) đúng. Số con cánh trắng ở F2 (1 – A-XB-) = 7/16 ; số con đực cánh trắng (0,5 – đực cánh đen A- XBY) = 5/16→ tỉ lệ này là 5/7.

(3) đúng. Số con cánh đen ở F2 (A-XB-) = 9/16; số con đực cánh đen (A-XBY) = 3/16 → tỉ lệ này là 1/3.

(4) đúng. Số con đực là 1/2; số con đực cánh trắng:5/16 → tỷ lệ này là 5/8

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 200270

Ở một loài côn trùng, khi cho con cánh trắng, dài dị hợp hai cặp gen lai với một cá thể khác. Ở thế hệ lai F1 giới cái sinh ra có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là 4: 4: 1:1 nhưng ở giới đực sinh ra chỉ có hai loại kiểu hình là cánh trắng, dài và cánh đen, dài. Biết không có đột biến phát sinh. Cho biết nhận định không đúng về phép lai trên?

Xem đáp án

Chọn C
Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau về 2 tính trạng → gen quy định các tính trạng nằm trên NST giới tính X.
Quy ước: A- cánh trắng; a- cánh đen

B- cánh dài; b- cánh ngắn.
Ở côn trùng XX là con đực; XY là con cái.
Để đời con có giới cái (XY) có 4 loại kiểu hình → P là con đực (XX) và dị hợp 2 cặp gen, có xảy ra HVG.
Đời con có con đực toàn cánh trắng dài (A_B_), đen dài (aaB_) → Con cái XaBY.
A đúng. Có 4 loại kiểu hình, 8 loại kiểu gen
B đúng, nếu xét riêng màu cánh XAXa × XaY → 1:1

C sai, chưa biết kiểu gen F1 nên chưa kết luận được. (chiếm 10% hoặc 40%)
D đúng

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »