Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Chuyên Hà Tĩnh
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Chuyên Hà Tĩnh
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
26 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của prôtêin?
Nitơ là thành phần cấu tạo của prôtêin.
Trong tế bào, nuclêôtit loại timin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
Timin tham gia cấu tạo ADN.
Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho đời con có ưu thế lai cao nhất?
aabb X AABB cho đời con AaBb dị hợp 2 cặp đạt ưu thế lai cao nhất.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coỉi, prôtêin nào sau đây được tổng hợp ngay cả khi môi trường không có lactôzơ?
Prôtêin ức chế được gen R tổng hợp không phụ thuộc lactose.
Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST?
Chuyển đoạn là đột biến cấu trúc NST, có khả năng làm thay đổi cấu trúc NST.
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
Ánh sáng là nhân tố vô sinh, các ý còn lại là hữu sinh.
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp 2 cặp gen?
AAbb đồng hợp 2 cặp gen.
Trong quần xã sinh vật, quan hệ sinh thái nào sau đây thuộc quan hệ hỗ trợ giữa các loài?
Cộng sinh là mối quan hệ đôi bên cùng có lợi.
Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây sai?
Gen nằm ở vùng không tương đồng X sẽ không có alen tương ứng trên Y.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây định hướng quá trình tiến hóa?
Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.
Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen là A và a. Nếu tần số alen A là 0,4 thì tần số alen a của quần thể này là
Tần số alen a = 1 - 0,4 = 0,6
Nuôi cấy các hạt phấn có kiểu gen Ab trong ống nghiệm tạo nên các mô đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hóa có thể tạo được các cây có kiểu gen
Ab được nuôi cấy ống nghiệm tạo cây có kiểu gen AAbb
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen.
Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
Các cá thể cái tranh giành nơi làm tổ => mối quan hệ cạnh tranh cùng loài
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại Tân sinh.
Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí kiệu là A, a và B, b. Cơ thể nào sau đây là thể một?
AaB có cặp B bị mất một chiếc => 2n - 1
Đặc trưng nào sau đây là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?
Cấu trúc tuổi là đặc trưng của quần thể, các ý còn lại là của quần xã.
Có thể sử dụng nguyên liệu nào sau đây để chiết rút diệp lục?
Lá xanh tươi chứa nhiều diệp lục, có thể chiết rút bằng phương pháp thích hợp.
Một gen tác động đến sự biểu hiện của 2 hay nhiều tính trạng khác nhau được gọi là
Một gen tác động đến sự biểu hiện của 2 hay nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gen đa hiệu.
Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định; chiều cao cây do 1 gen có 2 alen là D và d quy định. Phép lai P: Cây hoa đỏ, thân cao X Cây hoa đỏ, thân cao, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây hoa đỏ, thân cao : 5 cây hoa hồng, thân cao : 1 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân cao : 3 cây hoa đỏ, thân thấp. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen ở F1 có thể là trường hợp nào sau đây?
F1 phân li 6:5:1:1:3 = 16 tổ hợp => Mỗi bên cho 4 loại giao tử => Mỗi bên có 2 cặp NST
=> Giả sử A,a và D,d cùng nằm trên 1 NST, liên kết gen hoàn toàn
Ta có: AD/ab Bb hoặc Ad/aD Bb
=> Số kiểu gen = 4 x 3 = 12
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là
Số nhóm gen liên kết là bộ NST đơn bội n = 12
Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra 1 loại giao tử?
aaBB đồng hợp nên chỉ cho 1 giao tử là aB.
Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa —> Sâu ăn lá lúa —> Ếch đồng —> Rắn hổ mang —> Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật nào thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ bậc 3?
Rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ bậc 3, thuộc bậc dinh dưỡng 4.
Trong hệ mạch của thú, vận tốc máu lớn nhất ở
Trong hệ mạch của thú, vận tốc máu lớn nhất ở động mạch chủ.
Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể ba?
Giao tử n kết hợp với giao tử n + 1 tạo hợp tử 2n + 1.
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất?
A. Kiểu hình = 2 x 2 = 4
B. Kiểu hình = 1 x 2 = 2
C. Kiểu hình = 2 x 1 = 2
D. Kiểu hình = 1 x 2 = 2
Trong các phương thức hình thành loài mới, hình thành loài khác khu vực địa lí
Trong các phương thức hình thành loài mới, hình thành loài khác khu vực địa lí thường diễn ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Hạn chế sử dụng và xả thải túi nilon ra môi trường.
II. Tăng cường sử dụng các nguồn tài nguyên không tái sinh.
III. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên.
IV. Chống xói mòn và chống xâm nhập mặn cho đất.
I. Hạn chế sử dụng và xả thải túi nilon ra môi trường.
III. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên.
IV. Chống xói mòn và chống xâm nhập mặn cho đất.
Phép lai P: AB/ab x ab/ab, thu được Fi. Cho biết quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vi gen. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Cơ thể AB/ab tối đa có 4 loại giao tử, ab/ab chỉ cho 1 loại giao tử ab.
Một loài thực vật, alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Hai cơ thể có kiểu gen nào sau đây đều được gọi là thể đột biến?
AABB, aabb đều biểu hiện kiểu hình đột biến ra ngoài.
Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,64 AA : 0,27 Aa : 0,09 aa. Cho biết cặp gen này quy định 1 tính trạng và alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất cả các thế hệ.
II. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội có thể bị thay đổi.
III. Nếu có tác động của đột biến thì tần số alen A có thể bị thay đổi.
IV. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất cả các thế hệ. => sai, vì quần thể này chưa cân bằng di truyền, qua 1 thế hệ ngẫu phối thì trạng thái cân bằng mới xuất hiện.
Một lưới thức ăn gồm các loài sinh vật được mô tả ở hình bên. Cho biết loài A và loài B là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này?
I. Các loài C, G, F, D thuộc cùng một bậc dinh dưỡng.
II. Nếu loài E bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần xã thi số lượng cá thể của loài F chắc chắn tăng lên.
III. Lưới thức ăn này có 7 chuỗi thức ăn.
IV. Số chuỗi thức ăn mà loài M tham gia bàng số chuỗi thức ăn mà loài B tham gia.
II sai, vì loài F không chắc chắn tăng lên vì vẫn cạnh tranh với các loài khác ngoài loài E.
Gen D ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau:
- Mạch không làm khuôn 5'... ATG ... GTG XAT ... XGA ... GTA TAA ... 3’
- Mạchlàm khuôn 3’... TAX ... XAX GTA ... GXT ... XAT ATT ... 5’
Số thứ tự nuclêôtit trên mạch làm khuôn 1 150 151 181 898
Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi các côđon: 5’GUU3’, 5’GUX3', 5’GUA3’, 5’GUG3’; axit amin histiđin chỉ được mã hóa bởi các côđon: 5’XAU3' 5’XAX3’; chuỗi pôlipeptit do gen D quy định tổng hợp có 300 axit amin. Có bao nhiêu dạng đột biến điểm sau đây tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit giống với chuỗi pôlipeptit do gen D quy định tồng hợp?
I. Đột biến thay thế cặp G - X ở vị trí 181 bằng cặp A - T.
II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit ở vị trí 150.
III. Đột biến thay thế cặp G - X ở vị trí 151 bằng cặp X - G.
IV. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit ở vị trí 898.
Chỉ có ý II là không làm thay đổi chuỗi polypeptit. Vì valin được mã hóa bởi 4 bộ ba 5’GUU3’, 5’GUX3', 5’GUA3’, 5’GUG3’.
Một loài động vật, tính trạng màu mắt được quy định bởi 1 gen nằm trên NST thường có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành các phép lai sau:
Gọi A1, A2, A3, A4 lần lượt là các alen quy định màu nâu, đỏ, vàng, trắng
Ta có phép lai 1:
Đỏ x Nâu => 1 Đỏ : 1 Vàng : 2 Nâu
P: A2A3 x A1A3
F1: (A2A3) Đỏ : (A1A2 : A1A3) Nâu : (A3A3) Vàng
Phép lai 2:
vàng x vàng => 3 vàng : 1 trắng
P: A3A4 x A3A4
F1: 3A3- : 1A4A4
Cho cá thể mắt nâu ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với 1 trong 2 cá thể mắt vàng ở thế hệ p của phép lai 2
A1A3 x A3A4
=> A1A3 : A1A4 : A3A3 : A4A4
=> 2 Nâu : 1 Trắng : 1 Vàng
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
II. Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
III. Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ NST song nhị bội.
IV. Quá trình hình thành loài mới có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d nằm trên 2 cặp NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 12 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, cây có 1 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
Aa,Bb,Dd x Aa,Bb,Dd
Giả sử cặp Aa, Bb cùng nằm trên 1 NST => Số kiểu gen của đời con F1 về cặp NST này = 12 : 3 = 4 kiểu gen
=> Ab/aB x AB/ab => AB/Ab : Ab/ab : AB/aB : aB/ab
Cây có 1 alen trội (Ab/ab + aB/ab)dd = 0,5 x 0,25 = 12,5%
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; 2 gen này trên 2 cặp NST. Trong 1 quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 27% cây hoa vàng, quả tròn; 9% cây hoa vàng, quả dài; còn lại là các cây hoa đỏ, quả tròn và các cây hoa đỏ, quả dài. Theo lí thuyết, trong số cây hoa đỏ, quả tròn của quần thể này, tỉ lệ cây đồng hợp 1 cặp gen là
Gọi x, y là tần số alen a và b.
Ta có x2y2 = 9% => xy = 0,3
Mà x2 x (1 - y2) = 27%
=> x2 - x2y2 = 27%
=> x2 = 36%
=> x = 0,6; y = 0,5
Cây hoa đỏ, quả tròn (A-B-) = (1 - x2)(1 - y2) = 0,48
Số cây hoa đỏ, quả tròn đồng hợp 1 cặp gen (AABb + AaBB) = (0,16 x 0,5) + (0,48 x 0,25) = 0,2
Vậy tỉ lệ cần tính là 0,2 : 0,48 = 5/12
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Cho biết bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm trên NST thường quy định; bệnh N do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định; Người 11 có bố và mẹ không bị bệnh M nhưng có em gái bị bệnh M. Theo lí thuyết, xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh M và bị bệnh N của cặp 10-11 là
Kiểu gen của cặp 10 - 11 là:
10: (2/3 Mm : 1/3 MM)(3/4 XNXN : 1/4 XNXn)
11: (2/3 Mm : 1/3 MM)XNY
=> xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh M và bị bệnh N của cặp 10-11 là M-XnY = [1 - (1/3 x 1/3)] x 1/8 x 1/2 = 1/18
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; 2 cặp gen này nằm trên NST thường; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, cặp gen này nằm ờ vùng không tương đồng trên NST giới tính X. Phép lai P: Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ X Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ, thu được F1 có 17,5% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi không thuần chủng chiếm tỉ lệ
P: Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ X Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ
F1 có 17,5% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng (A-,B-,XdY)
=> A-,B- = 17,5% : 1/4 = 0,7
=> x2 ab/ab = 0,7 - 0,5 = 0,2
0,2 ab/ab = 0,4 ab x 0,5 ab (vì ruồi đực không hoán vị)
Ruồi cái: AB = ab = 0,4; aB = Ab = 0,1
Ruồi đực: AB = ab = 0,5
Tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ A-B-XDX- = (0,5 + 0,2) x 0,5 = 0,35
ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ không thuần chủng = 0,35 - (0,4 x 0,5 x 0,25) = 0,3
=> tỉ lệ cần tính là 0,3 : 0,35 = 6/7
Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen (a) quy định thân thấp; gen (B) quy định cánh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa trắng. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh đều bình thường. Cho phép lai P: (thân cao, hoa đỏ) x (thân thấp,hoa trắng) => F1: 100% thân cao, hoa đỏ. Đem F1 tự thụ thu được F2 gồm 4 kiểu hình; trong đó cây thân thấp, hoa đỏ đồng kiểu gen đồng hợp chiếm 1,44%. Cho các nhận kết luận sau:
(1) Ở F1 alen A và B cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể.
(2) F2 gồm 16 kiểu tổ hợp giao tử không bằng nhau.
(3) F2 có kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm 64,44%.
(4) Khi lai F1 với cây thấp, đỏ có kiểu gen dị hợp, thì đời con (F2-1) xuất hiện cây cao, hoa trắng là 6%.
Số kết luận đúng:
Đem F1 tự thụ thu được F2 gồm 4 kiểu hình; trong đó cây thân thấp, hoa đỏ đồng kiểu gen đồng hợp chiếm 1,44% → aB/aB = 1,44% = 12%aB.12%aB
aB = 12% < 25% → Đây là giao tử sinh ra do hoán vị, f = 2.12% = 24%, F1: AB/ab
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng.
(2) đúng. Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử → F2 gồm 16 kiểu tổ hợp giao tử.
(3) đúng. Tỉ lệ giao tử ab = 38% → Tỉ lệ kiểu hình ab/ab = 38%.38% = 14,44%
Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm: 50% + 14,44% = 64,44%.
(4) đúng. Cây thấp, đỏ có kiểu gen dị hợp có kiểu gen: aB/ab, giảm phân cho 1/2aB : 1/2ab
Xét phép lai: AB/ab x aB/ab
Cây cao, trắng có kiểu gen: Ab/ab = 12%.1/2 = 6%.