Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Chuyên Lào Cai
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Chuyên Lào Cai
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
31 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Khi nói về trao đổi nước ở thực vật trên cạn, phát biểu nào sau đây không đúng?
Tất cả các loài cây, nước chỉ được thoát qua lá. => sai, nước có thể thoát qua cutin
Khi nói về cơ chế điều hoà hoạt động của Opêron Lac, phát biểu nào sau đây không đúng?
Gen điều hòa nằm trong thành phần cấu trúc của operon Lac. => sai, gen R không thuộc cấu trúc Operon Lac
Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp:
Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp: tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.
Cho các phương pháp sau:
(1) Nuôi cấy mô thực vật. (2) Nhân bản vô tính tự nhiên
(3) Lai tế bào sinh dưỡng. (4) Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh.
(5) Cây truyền phôi. (6) Gây đột biến
Có bao nhiêu phương pháp nhân nhanh giống trong sản xuất nông nghiệp?
Các phương pháp nhân nhanh giống trong sản xuất nông nghiệp là (1) (2) (4)
Điểm giống nhau giữa các quy luật di truyền của Menđen là
Loại trừ các đáp án A. Đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập vì quy luật phân li chỉ xét 1 cặp tính trạng do 1 cặp gen quy định không có hiện tượng phân li độc lập.
Loại trừ đáp án D. Nếu bố mẹ thuần chủng về n cặp gen tương phản thì con lai F1 đều có tỉ lệ kiểu hình là triển khai của biểu thức (3+1)n - sai vì nếu vố mẹ thuần chủng tương phản thì F1 luôn có kiểu gen dị hợp và đồng tính không có hiện tượng phân li kiểu hình.
Loại trừ các đáp án B. Khi F1 là di hợp lai với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1:2:1.
Đáp án C. Kiểu tác động giữa các alen thuộc cùng 1 gen ở các quy luật đều là hiện tượng trội hoàn toàn.
Khi nói về ảnh hưởng của nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi tăng cường độ sáng từ điểm bù đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng.
Đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là:
Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tải bàn. => nhân sơ chỉ có 1 điểm khởi đầu
Cho các phát biểu sau về đột biến gen, phát biểu nào sau đây chưa chính xác?
Chất 5-BU có thể làm thay đổi toàn bộ mã bộ ba sau vị trí đột biến. => 5Bu làm thay thế cặp nu, do đó không làm xuất hiện đột biến dịch khung
Ở đậu Hà lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con đồng tính một loại tính trạng?
Phép lai đồng tính đời con:
AA x AA; AA x Aa; AA x aa; aa x aa
Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, kết luận nào sau đây đúng?
Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
Ở gà, tính trạng màu lông do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định. Cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông trắng thu được F1 100% gà lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình 6 gà trống lông đen: 2 gà trống lông xám: 3 gà mái lông đen: 3 gà mái lông đỏ: 1 gà mái lông xám: 1 gà mái lông trắng. Cho gà lông xám F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, đời con thu được:
P : Trống lông đen x mái lông trắng
F1 : 100% lông đen
F1 x F1
F2 : trống : 6 đen : 2 xám
Mái : 3 đen : 3 đỏ : 1 xám : 1 trắng
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 khác nhau giữa 2 giới
=> Gen nằm trên NST giới tính
F2 có 16 tổ hợp lai
=> F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử
Vậy, từ 2 điều trên, F1 : AaXBXb và AaXBY
ở gà XX là giới đực, XY là giới cái
F2 : Trống 3A-XBXB : 3A-XBXb : 1aaXBXB : 1aaXBXb
Mái : 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY : 1aaXbY
Mái : 3 đen : 3 đỏ : 1 xám : 1 trắng
=> A-B- = đen
A-bb = đỏ
aaB- = xám
aabb = trắng
Trống : 6 đen : 2 xám
A-B- = đen
aaB- = xám
xám F2 x xám F2 : (1aaXBXB : 1aaXBXb) x aaXBY
đời con : trống : 3aaXBXB : 1 aaXBXb
<=> 4 xám
mái : 3aaXBY : 1 aaXbY
<=> 3 xám : 1 trắng
gà mái lông trắng chiếm tỉ lệ 1/8 = 12,5%
Khi nói về bệnh ung thư ở người, cho các phát biểu dưới đây:
(1) Ung thư chủ yếu gây ra bởi sự rối loạn điều khiển chu kỳ tế bào.
(2) Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể.
(3) Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính
(4) Những gen ung thư xuất hiện trong các tế bào sinh dưỡng được di truyền qua sinh sản hữu tính.
(5) Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư bình thường đều là những gen có hại.
(6) Các đột biến gen ức chế khối u chủ yếu là các đột biển lặn.
Số phát biểu KHÔNG chính xác là:
Các phát biểu không chính xác là (3) (4) (5)
Đáp án C
3 sai, sự tăng trưởng phát triển cơ thể cũng liên quan đến sự tăng sinh các tế bào sinh dưỡng
4 sai, gen xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng thì không được di truyền
5 sai, trong hế gen của người, các gen tiền ung thư có thể là các gen qui định các yếu tố sinh trưởng hoặc gen điều hòa, chúng đều không phải gen có hại
Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng
Đây là ví dụ về cách ly cơ học
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Kích thước của quần thể sinh vật là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống.
(2) Kích thước quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
(3) Kích thước tối thiểu là khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
(4) Kích thước của quần thể sinh vật là một đặc trưng có tính ổn định, nó chỉ thay đổi khi quần thể di cư đến môi trường mới
(5) Kích thước tối đa là tốc độ tăng trưởng cực đại của quần thể phù hợp với khả năng cung cấp của môi trường.
Kích thước quần thể là số lượng cá thể trong điều kiện môi trường nhất định. Kích thước quần thể không phải là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
Ở quần đảo Hawai, trên những cánh đồng mía, loài cây cảnh (Lantana) phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến năng suất cây mía; chim sáo chủ yếu ăn quả của cây cảnh, ngoài ra còn ăn thêm sâu hại mía. Đểm tăng năng suất cây mía người ta nhập một số loài sâu bọ kí sinh trên cây cảnh. Khi cây cảnh bị tiêu diệt, năng suất mía vẫn không tăng, Nguyên nhân của hiện tượng này là do:
Vì khi nhập một số loài sâu bọ kí sinh trên cây cảnh → loài cây cảnh bị tiêu diệt, chim sáo bị mất nguồn thức ăn chính nên nhanh chóng suy giảm → Điều này tạo thuận lợi cho sâu săn mía phát triển.
Khi nói về sự nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Trên mỗi phân tử ADN, vùng nhân của sinh vật nhân sơ chỉ có 1 điểm khởi đầu nhân đôi.
(2) Enzim ADN polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
(3) Ở sinh vật nhân thực, sự nhân đôi ADN trong nhân tế bào diễn ra ở pha G1 của chu kỳ tế bào.
(4) Enzim ADN polimeraza và enzim ligaza đều có khả năng xúc tác hình thành liên kết photphodieste.
(5) Trên hai mạch mới được tổng hợp, một mạch tổng hợp gián đoạn, một mạch tổng hợp liên tục.
(2) Enzim ADN polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới. => sai, ADN polimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn
Khi nói về cân bằng nội môi ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Hoạt động của phổi và thân tham gia vào quá trình duy trì ổn định độ pH của nội môi.
(2) Khi cơ thể vận động mạnh thì sẽ làm tăng huyết áp.
(3) Hoocmôn insulin tham gia vào quá trình chuyển hóa glucôzơ thành glicogen
(4) Khi nhịn thở thì sẽ làm tăng độ pH của máu.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
I đúng. Vì hoạt động của phổi làm giảm nồng độ CO2 nên sẽ duy trì độ pH trung tính; Hoạt động của thân làm giải phóng H+ nên sẽ duy trì độ pH trung tính.
II đúng. Vì vận đông mạnh thì hoạt động hô hấp tăng cho nên sẽ tăng nồng độ CO2 trong máu làm giảm độ pH máu. Khi đó thì hóa thụ quan sẽ tiếp nhận kích thích và truyền xung về não bộ làm tăng nhịp tim. Nhịp tim tăng dẫn tới làm tăng huyết áp.
III đúng. Vì insulin là hooc môn chuyển hóa đường glucozơ thành glicogen.
IV sai. Vì nhịn thở làm tăng nồng độ CO2 trong máu, do đó làm tăng nồng độ H+ nên sẽ làm giảm độ pH của máu.
Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locus 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1. Một học sinh đưa ra một số nhận xét về quần thể này, nhận xét nào đúng?
Tần số alen A = 0,6 => tần số alen a là 0,4
Nội dung B sai. Chỉ có cấu trúc di truyền ở một thế hệ, không nhìn thấy sự biến đổi của nó qua các thể hệ nên không thể kết luận được có hiện tượng tự thụ phấn hay không.
Nội dung A sai. Không biết được kiểu giao phối giữa các cá thể trong quần thể nên không kết luận được hướng biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Nội dung C sai. Quần thể này không cân bằng.
Nội dung D đúng.
Cho các ví dụ sau:
(1) Trùng roi sống trong ruột mối. (2) Vi khuẩn Rhizobium sống trong rễ cây họ đậu.
(3) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ mục (4) Cây tầm gửi sống trên cây khác
(5) Cá nhỏ xỉa răng cho cá lớn để lấy thức ăn. (6) Giun sán sống trong ruột người.
Có bao nhiêu ví dụ về quan hệ hỗ trợ :
Các ví dụ về quan hệ hỗ trợ:
(1), (2), (3), (5)
Cho các thông tin:
(1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
(2) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên một NST.
(4) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.
(5) Làm xuất hiện các nhóm gen liên kết mới.
Trong các thông tin trên, có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST và đột biến lệch bội dạng thể một?
Các thông tin là đặc điểm chung cua đột biến đảo đoạn và đột biến lệch bội: 2
1,3 – đột biến lệch bội
4,5 – không có ở cả hai dạng đột biến
Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu: 0,5AA: 0,3Aa: 0,2aa. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ là
P: 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa
Do các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 cá thể đồng hợp. Quần thể tự thụ
Vậy F1: 0,5AA : 0,3 x (1/4 AA : 2/4Aa : 1/4aa)x 1/2 : 0,2aa
=> 0,5375AA : 0,075Aa : 0,2375aa
chia lại tỉ lệ:
3/34Aa
Lưới thức ăn bên đây được coi là lưới thức ăn điển hình ở một quần xã trên cạn. Cho các nhận định:
(1) Xét về khía cạnh hiệu suất sinh thái, tổng sinh khối của loài C và D có lẽ thấp hơn so với tổng loài A và B.
(2) Loài A và B chắc chắn là các sinh vật sản xuất chính trong quần xã kể trên.
(3) Sự diệt vong của loài C làm gia tăng áp lực cạnh tranh trong nội bộ loài H.
(4) Sự diệt vong loài C và D khiến cho quần xã bị mất tới 66,7% số loài.
Số nhận định KHÔNG chính xác:
Các nhận định không chính xác là (2)
2 sai, có thể loài A và B là những sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ
Bảng sau cho biết một số thông tin về hoạt động của nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội của một loài động vật:
phương án đúng là 1-b; 2-d; 3-c; 4-a;
Cho các thông tin về cấu trúc nhiễm sắc thể như sau:
(1) Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu tạo từ ADN, nên sự nhân đôi của ADN dẫn đến sự nhân đôi của NST.
(2) Ở tế bào nhân thực, cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện thuận lợi cho sự nhân đôi và phân ly của NST.
(3) Ở tế bào nhân thực, đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm.
(4) Phân tử ADN đóng xoắn cực đại vào kì đầu 1 trong quá trình phân bào giảm nhiễm.
(5) Trình tự đầu mút đóng vai trò bảo vệ nhiễm sắc thể và là đồng hồ phân tử báo hiệu sự già hóa của tế bào.
Số kết luận đúng là:
Các nhận định đúng là: (1), (3), (5)
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb x aabb; (2) aaBb x AaBB; (3) aaBb x aaBb; (4) AABb x AaBb; (5) AaBb x AaBB;
(6) AaBb x aaBb; (7) AAbb x aaBb; (8) Aabb x aaBb; (9) AAbb x AaBb;
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
1.Kiểu hình = 2 x 2=4
2.Kiểu hình = 2 x 1=2
3.Kiểu hình = 1 x 2=2
4.Kiểu hình = 1 x 2=2
5.Kiểu hình = 2 x 1=2
6.Kiểu hình = 2 x 2=4
7.Kiểu hình = 1 x 2=2
8.Kiểu hình = 2 x 2=4
Vậy có 5 phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình
Xét các trường hợp sau:
(1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
(2) Các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn.
(3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau.
(4) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
(5) Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường.
Những trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra là:
Cạnh tranh cùng loài có :
(1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
(2) Các cá thể đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn.
(3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau.
(4) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
Nếu xét 4 cặp alen nằm trên 4 cặp NST thường khác nhau Aa, Bb, Dd, Ee. Số kiểu gen của P có thể là bao nhiêu kiểu khi chúng tạo được 4 kiểu giao tử:
Tạo 4 kiểu giao tử => dị hợp 2 cặp và đồng hợp 2 cặp
=> số kiểu gen có thể có là: 1 x 1 x 2 x 2 x C24
Khi nói về tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Trong một chu kì tim, tâm thất luôn co trước tâm nhĩ để đẩy máu đến tâm nhĩ.
(2) Ở người, máu trong động mạch chủ luôn giàu O2 và có màu đỏ tươi.
(3) Các loài thú, chim, bò sát, ếch nhái đều có hệ tuần hoàn kép
(4) Ở các loài côn trùng, máu đi nuôi cơ thể là máu giàu oxi
- I sai vì một chu kì của tim, tâm nhĩ luôn có trước tâm thất và đẩy máu đến tâm thất.
- II đúng, ở người, máu trong động mạch chủ luôn giàu O2 và có màu đỏ tươi.
- III đúng, hệ tuần hoàn kép có ở những động vật có phổi như lưỡng cư, bò sát, chim và thú.
- IV sai vì côn trùng hệ tuần hoàn phát triển yếu nên chưa có sự phân tách máu giàu hay nghèo ôxi.
Vậy có 2 phát biểu đúng.
Trong quá trình ôn thi THPT Quốc Gia môn Sinh học năm 2020, một học sinh khi so sánh sự giống và khác nhau giữa các đặc điểm gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở ruồi giấm đã lập bảng tổng kết sau:
- Phương án (4) sai, tất cả các gen đều có khả năng bị đột biến.
- Phương án (6) sai, gen nằm trên NST giới tính ở giới XX hoặc gen nằm trên NST giới tính ở vùng tương đồng của giới XY đều tồn tại thành từng cặp gen alen.
- Phương án (7) sai, trên NST thường không mang gen quy định giới tính.
- Phương án (10) sai, các gen nằm trong nhân tế bào đều phân chia đồng đều trong phân bào.
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể giao phối qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như trong bảng sau:
Các kết luận đúng là (2) (4)
Kết luận (1) là sai vì đột biến không thể làm cho tần số alen và tần số kiểu gen thay đổi một cách đột ngột và sau sắc như vậy được
Kết luận (3) sai vì nếu giả sử kiểu gen aa vô sinh thì cấu trúc F3 cũng là :25AA : 10Aa :1aa
Trong số các phát biểu dưới đây, số lượng các phát biểu chính xác về các nhân tố tiến hóa tác động lên một quần thể theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại:
(1) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể có thể thay đổi bởi sự tác động của các yếu tố khác.
(3) Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa
(5) Giao phối không ngẫu nhiên có thể cải biến tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo thời gian.
1 sai vì CLTN tác động trực tiếp đến kiểu hình và tác động gián tiếp lên kiểu gen. Chọn lọc tự nhiên có thể diễn ra theo hai hướng.
Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội thì nhanh chóng thay đổi thành phần kiểu gen nhanh chóng.
Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn ⇒ thay đổi thành phần kiểu gen một cách chậm chạp.
Hiện tượng làm thay đổi tần số alen cách đột ngột là do hiện tượng biến động di truyền
4 sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể nên các yếu tố ngẫu nhiên vẫn có vai trò đối với tiến hóa.
5 sai, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen.
Một cơ thể đực có kiểu gen AB/ab DE/de. Trong quá trình giảm phân bình thường hình thành giao tử, có 20% tế bào có hoán vị A và a; 10% số tế bào có hoán vị ở gen D/d. Loại tinh trùng mang gen AB DE (hoàn toàn có nguồn gốc từ bố) có tỷ lệ bao nhiêu?
- 1 tế bào có kiểu gen AB/ab giảm phân có hoán vị gen cho giao tử ab = 1/4, giảm phân không có hoán vị gen cho giao tử ab = 1/2.
- 1 tế bào có kiểu gen DE/de giảm phân có hoán vị gen cho giao tử de = 1/4, giảm phân không có hoán vị gen cho giao tử de = 1/2.
- Theo đề: AB DE = 0,1×1/4×1/2 + 0,2×1/2×1/4 + 0,7×1/2×1/2 = 21,25%.
Cơ thể đực có kiểu gen AaBbXDY, cơ thể cái có kiểu gen AaBbXDXD. Ở cơ thể đực, trong giảm phân I, một số tế bào sinh tỉnh có cặp NST mang gen Aa không phân li, các cặp khác vẫn phân li bình thường, giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái, trong giảm phân I, một số tế bào sinh trứng có cặp NST mang gen Bb không phân li, các cặp khác vẫn phân li bình thường, giảm phân II diễn ra bình thường. Về mặt lí thuyết thì số loại kiểu gen nhiều nhất có thể được tạo ra ở đời con là:
♂ AaBbXDY x ♀ AaBbXDXD.
Tách riên từng cặp ta có:
- ♂ Aa x ♀ Aa
+ Cơ thể đực có 1 số tế bào rối loạn trong giảm phân I, giảm phân II bình thường cho các loại giao tử: A, a, Aa và O.
+ Cơ thể cái giảm phân bình thường tạo các loại giao tử là: A và a.
Vậy số kiểu gen tạo ra từ cặp này là: 7.
- ♂ Bb x ♀ Bb
+ Cơ thể đực giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử là B, b.
+ Cơ thể cái có 1 số tế bào bị rối loạn trong giảm phân I, giảm phân II bình thường tạo các loại giao tử là:B, b, Bb và O.
Vậy số iểu gen tạo ra từ cặp này là: 7.
- ♂ XDY x ♀ XDXD.
Số kiểu gen tạo ra ở đời sau là: 2.
Vậy tổng số kiểu gen tạo ra là: 7. 7. 2 = 98.
Xét một phép lai giữa hai cá thể lưỡng bội có kiểu gen XBXb × XBY. Do rối loạn cơ chế phân ly NST ở kỳ sau của giảm phân nên khi thụ tinh với giao tử bình thường đã xuất hiện hợp tử có kiểu gen bất thường. Nếu xảy ra đột biến ở mẹ do không phân ly NST ở kỳ sau I, sẽ tạo ra bao nhiêu loại hợp tử bất thường nào?
(1) XBXbXb (2) YO (3) XBXBY (4) XBO (5) XBXBXb
(6) XbXbY (7) XBXbY (8) XbXbXb (9) XBYY (10) XbYY (11) XbO
Những đáp án đúng: 1, 2, 7, 11
Ở 1 loài thực vật, giao phấn cây thân cao với cây thân thấp được F1 có 100% cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Trong số các cá thể của F2, cá thể thuần chủng về kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ 6,25%.
(2) Trong số các cá thể của F2, cả thế thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ 50%.
(3) Trong số các cá thể của F2, cá thể thân thấp không thuần chủng chiếm tỉ lệ 25%.
(4) Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao ở F2, xác suất để được cá thể thuần chủng là 1/9.
Cả 4 phát biểu đều đúng
tỉ lệ phân li 9:7 => tương tác bổ sung
F1: AaBb
F2: 9A-B- : 7(A-bb, aaB-,aabb)
(1) đúng, thân cao thuần chủng AABB chiếm 1/16
(2) đúng, thân cao không thuần chủng chiếm 8/16
(3) đúng, cá thể thân thấp không thuần chủng là Aabb, aaBb chiếm 4/16
(4) đúng, xác suất 1 cây thân cao thuần chủng là 1/9
Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình gồm:
Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn.
Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài.
Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Đời F1 có 8 loại kiểu gen.
(2) Đã xảy ra hoán vị gen ở giới đực với tần số 10%.
(3) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 45%.
(4) Nếu cho cá thể đực F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,5%.
Ta thấy F2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X
F1: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn →P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn
Quy ước gen:
A- mắt đỏ; a – mắt trắng
B- đuôi ngắn; b – đuôi dài
P: ♂XabY× ♀ XABXAB→ F1: XABY:XABXab
Ở giới đực F2 có 4 loại kiểu hình → có HVG ở con cái,
Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F2: 0,42:0,42:0,08:0,08 → tỷ lệ giao tử ở con cái F1: 0,42XAB:0,42Xab:0,08XaB:0,08XAb → f = 16%
Cho F1 × F1:XABY×XABXab
→(0,42XAB:0,42Xab:0,08XaB:0,08XAb)×(XAB:Y)
Xét các phát biểu:
(1) đúng
(2) sai, 16%
(3) sai, là 42%
(4) sai, cho cá thể cái F1 lai phân tích:
XABXab×XabY→XAbY=0,08×0,5=0,04
Ở người, alen A tạo ra 1 protein thụ thể lưỡi cảm nhận vị đắng, alen a không tạo ra thụ thể này. Trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a = 0,4. Xác suất 1 cặp vợ chồng đều cảm nhận vị đắng sinh ra 3 đứa con trong đó có 2 con trai cảm nhận vị đắng và 1 đứa con gái không cảm nhận được vị đắng là:
Cấu trúc quần thể là : 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Cặp vợ chồng đều cảm nhận được vị đắng có dạng : ( 3/7AA : 4/7Aa)
Để sinh ra đứa con không cảm nhận được vị đắng, cả 2 vợ chồng phải có kiểu gen Aa, tức là có xác suất là (4/7)2
Cặp vợ chồng là Aa. Đời con theo lý thuyết : 1AA :2Aa :1aa
Xác suất họ sinh được 3 đứa mà có 2 con trai cảm nhận vị đắng, 1 con giá không cảm nhận được là
(3/4 x 1/2)2 x (1/4 x 1/2) x C13 = 27/512
Vậy xác suất chung là 27/512 x (4/7)2 = 1,72%
Ở bò, kiểu gen A quy định tình trạng lông đen, kiểu gen Aa quy định tính trạng lông lang đen trắng, kiểu gen aa quy định tình trạng lông vàng. Gen B quy định tính trạng không sừng, alen b quy định tính trạng có sừng. Gen D quy định tính trạng chân cao, alen d quy định tính trạng chân thấp. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong thí nghiệm đem lai một cặp cá thể bò bố mẹ có kiểu gen AaBbDD × AaBbdd, sự giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì những kết luận đúng được rút ra từ thí nghiệm trên là:
(1) Thế hệ con lai có tối đa 9 kiểu gen và 6 kiểu hình.
(2) Con lai có khả năng có 1 trong 6 kiểu hình với xác suất như sau: 37,5% lang, không sừng, cao: 18,75% đen, không sừng, cao: 18,75% vàng, không sừng, cao: 12,5% lang, có sừng, cao: 6,25% đen, có sừng, cao: 6,25% vàng, có sừng, cao.
(3) Xác suất để sinh 1 con bò lông đen, không sừng, chân cao là 3/16
(4) Xác suất để sinh 1 con bò lông vàng, có sừng, chân cao là 1/16.
(5) Xác suất để thế hệ con lai thu được 1 con bò đực lang trắng đen, có sừng, chân cao là 1/16
Đời con có tỷ lệ kiểu hình :
AaBbDD x AaBbdd, = ( 1AA : 2 Aa : 1 aa) ( 3B- : 1 bb)(D-)
= ( 1 đen: 2 lang đen trắng: 1 vàng) x ( 3 không sừng: 1 sừng) x 100% cao
=> F1: 6 lang, không sừng, cao
=> cả 5 phát biểu đều đúng
Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết.
Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên:
(1) Cá thể III-9 chắc chắn không mang alen gây bệnh (2) Cá thể II-5 có thể không mang alen gây bệnh.
(3) Xác suất để cá thể II-3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%. (4) Xác suất cả thể con III (?) bị bệnh là 23%.
Số kết luận đúng là:
Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường
A- bình thường ; a – bị bệnh
Quần thể có 9% bị bệnh → qa = 0,3; pA =0,7 →Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa
(1) sai, III9 chắc chắn mang alen gây bệnh vì có mẹ bị bệnh (aa)
(2) đúng
(3) sai, xs người II3 có kiểu gen dị hợp là: 0,42 : (0,42+0,49)=6/13
(4) đúng, người II3 có kiểu gen: 0,49AA:0,42Aa ↔ 7AA:6Aa
XS người con III (?) bị bệnh là: 613×12≈23%
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biển nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.
(2) Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
(3) Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
(4) Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7.
F1 đồng hình thân cao hoa đỏ → P thuần chủng, thân cao, hoa đỏ là hai tính trạng trội
Quy ước gen:
A- thân cao; a – thân thấp
B- hoa đỏ; b- hoa trắng
Cây thân cao hoa trắng chiếm 16%:
(3) sai, tỷ lệ thân thấp hoa đỏ ở F2 là: aaB- = 0,16
(4) sai, tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở F2 là 0,59