Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Chuyên Lê Quý Đôn
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Chuyên Lê Quý Đôn
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
20 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Nước ảnh hưởng đến quang hợp
Nước ảnh hưởng đến quang hợp vì là nguyên liệu quang hợp và điều tiết khí khổng đóng mở.
Lượng khí tham gia trao đổi ở phế nang được tính bằng hiệu giữa tích số giữa lượng khí trao đổi ở phế nang trong một nhịp với số nhịp thở và giữa thể tích khoảng chết giải phẫu với số nhịp thở của người đó. Một người đôi lúc có khí lưu thông là 300 ml, nhịp thở là 25 nhịp/phút (TH1); đôi lúc có khí lưu thông là 500 ml, nhịp thở là 15 nhịp/phút (TH2). So sánh lượng khí tham gia trao đổi ở phế nang của 2 trường hợp TH1 (a) TH2 (b)
Gọi x là khoảng chết giải phẫu (x > 0)
- Trường hợp 1 (TH1): a = (0,3 - x).25 = 7,5 - 25x
- Trường hợp 2 (TH2): b = (0,5 - x)15 = 7,5 - 15x
⟹ Hiệu quả trao đổi khí ở phế nang TH2 > TH1
Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?
I. AaaBbDdEe. II. AbbDdE III. AaBBbDdEe. IV. AaBbDdEe. V. AaBbDdE VI. AaBbDdEe.
II. AbbDdE V. AaBbDdE là các thể một.
Thành tựu nào sau đây là của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
Tạo giống dâu tằm tam bội là nhờ phương pháp gây đột biến đa bội.
Một quần thể ngẫu phối có tần số tương đối của các alen A/a =6/4 thì tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là
Quần thể có A = 0,6, a = 0,4
=> định luật Hacdi-Vanbec:
0,36 AA + 0,42 Aa + 0,16 aa
Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?
Quần thể là nhóm cá thể cùng loài, cùng sống trong không gian thời gian, có khả năng sinh sản.
Kỉ nào sau đây không thuộc đại cổ sinh:
Jura thuộc đại trung sinh.
Mối quan hệ giữa gen và các tính trạng được biểu diễn qua sơ đồ:
Mối quan hệ giữa gen và các tính trạng được biểu diễn qua sơ đồ: Gen (ADN) → mARN → Polipeptit → Protein → Tính trạng.
Tần số hoán vị gen được xác đinh bằng
Tần số hoán vị gen được xác đinh bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
Trên mỗi phân tử ADN nhân thực có nhiều điểm khởi đầu quá trình nhân đôi, nhân sơ chỉ có 1 điểm khởi đầu.
Đặc điểm nào không đúng với di truyền qua tế bào chất là?
Vai trò của tế bào sinh dục đực và cái ngang nhau. => sai, di truyền tế bào chất theo dòng mẹ
Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là:
Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là: sự mềm dẻo kiểu hình.
Thực vật hạt kín bắt đầu chiếm ưu thế so với thực vật hạt trần vào kỉ (A), đại (B), (A) và (B) lần lượt là:
Thực vật hạt kín bắt đầu chiếm ưu thế so với thực vật hạt trần vào kỉ Đệ tam đại Tân sinh.
Ban ngày tảo ở biển được chiếu sáng, sinh sản tăng dẫn đến số lượng cá thể trong quần thể tăng. Nhưng khi về đêm số lượng cá thể lại giảm xuống. Ví dụ trên đề cập đến hiện tượng.
Biến động số lượng theo chu kì ngày đêm: thay đổi kích thước quần thể theo chu kì ngày đêm.
Một NST ban đầu có trình tự gen là: ABCD.EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là: D.EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì?
ABCD.EFGH sau đột biến thành D.EFGH => đột biến mất đoạn
Ý nào sau đây để giải thích cho hiện tượng ưu thế lai cao.
Giả thuyết siêu trội giải thích cho hiện tượng ưu thế lai.
Một quần thề có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở thế hệ thứ ba là
100% Aa tự thụ đến F3 thì Aa = 1/23 = 0,125 => đáp án D
Operon Lac có 3 gen cấu trúc Z, Y, A ; có vùng khởi động P, vùng vận hành O và chịu sự điều khiển của gen điều hòa R. Biết rằng, gen R có độ dài lớn hơn các gen Z, Y, A. Các alen đột biến tương ứng được kí hiệu là z, y, a, p, o và r. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Giả sử 1 vi khuẩn mang kiểu gen RPOZYA đang tiến hành sinh sản và trong môi trường có tác nhân 5BU thì theo lí thuyết, tần số đột biến ở gen R là lớn nhất.
(2) Kiểu gen của vi khuẩn có các gen Z, Y, A luôn luôn tổng hợp protein bình thường có thể là rPOZYA.
(3) Kiểu gen của vi khuẩn có các gen Z, Y, A luôn luôn tổng hợp protein bình thường có thể là RPoZYA hoặc rPoZYA.
(4) Kiểu gen của vi khuẩn không có khả năng sử dụng đường lactozơ có thể là RpOZYA hoặc RPOZYa.
1 – đúng. Vì tác nhân vật lí, hóa học tác động ngẫu nhiên vào một vị trí bất kì nào đó trong phân tử ADN cho nên gen nào có cấu trúc càng dài thì có tần số đột biến càng cao → Gen R có độ dài lớn nhất nên thường có tần số đột biến cao nhất.
2, 3 – đúng. Các gen Z, Y, A luôn luôn phiên mã thì chứng tỏ vùng P của operon Lac bình thường nhưng gen điều hòa (gen R) bị đột biến hoặc vùng O bị đột biến → Kiểu gen của vi khuẩn có thể là rPOZYA hoặc RPoZYA hoặc rPoZYA.
4 – đúng. Vi khuẩn không có khả năng sử dụng đường lactozơ là những vi khuẩn không tổng hợp được các protein Z, Y, A. Gồm các trường hợp: vùng P của operon Lac bị đột biến (kí hiệu là p) hoặc một trong 3 gen Z, Y, A bị đột biến → Kiểu gen của vi khuẩn có thể là RpOZYA hoặc RPOZYa hoặc RPOZyA hoặc RPOzya, …
Một nhà khoa học làm thí nghiệm với các dung dịch chứa các chất: kích thích tim co bóp mạnh hơn, làm tim co bóp chậm hơn, làm tim ngừng co bóp. Có 10 ống nghiệm đựng 10 quả tim ếch như nhau có bổ sung dung dịch đệm và các yếu tố cần thiết giúp tim co bóp. Ông tiến hành bổ sung dung dịch vào mỗi ống nghiệm.
Qua thời gian nghiên cứu, các trái tim ngừng đập. Nhưng nhà khoa học lại đánh mất kết quả ghi chép dung dịch nào đã được bổ sung nào ống nghiệm. Tính xác suất để ông lấy ra 1 ống nghiệm có chứa dung dịch làm tim co bóp chậm hơn, 3 ống nghiệm có chứa dung dịch làm tim co bóp nhanh hơn.
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaam4qamaaDa % aaleaacaaIXaGaaGimaaqaaiaaigdaaaGccaWG4bWaaeWaaeaadaWc % aaqaaiaaigdaaeaacaaIZaaaaaGaayjkaiaawMcaamaaCaaaleqaba % GaaGymaaaakiaadIhacaWGdbWaa0baaSqaaiaaiMdaaeaacaaIZaaa % aOGaamiEamaabmaabaWaaSaaaeaacaaIXaaabaGaaG4maaaaaiaawI % cacaGLPaaadaahaaWcbeqaaiaaiodaaaGccaWG4bGaam4qamaaDaaa % leaacaaI2aaabaGaaGOnaaaakiaadIhadaqadaqaamaalaaabaGaaG % ymaaqaaiaaiodaaaaacaGLOaGaayzkaaWaaWbaaSqabeaacaaI2aaa % aOGaeyypa0ZaaSaaaeaacaaIYaGaaGioaiaaicdaaeaacaaIXaGaaG % yoaiaaiAdacaaI4aGaaG4maaaaaaa!5628! C_{10}^1x{\left( {\frac{1}{3}} \right)^1}xC_9^3x{\left( {\frac{1}{3}} \right)^3}xC_6^6x{\left( {\frac{1}{3}} \right)^6} = \frac{{280}}{{19683}}\)
Tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp là:
Tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp là: Tăng diện tích lá, tăng cường độ quang hợp, tăng hệ số kinh tế
Quần xã là:
Quần xã là: Tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian, thời gian nhất định.
Năm 1953, S.Milơ thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng tia điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh:
Kết quả thí nghiệm của Milo chứng minh: Các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất.
Một quần thể sinh vật có thể bị suy thoái, hoặc dẫn đến diệt vong khi:
1. Số lượng cá thể trong quần thể giảm đến mức tối thiếu so với quần số lượng cá thể trong quần thể lúc ổn định, hoặc số lượng các thể trong quần thể đạt đến mức tối đa.
2. Có các tác động của yếu tố ngẫu nhiên như: cháy rừng, lũ lụt, hạn hán,...thì số lượng các cá thể trong quần thể sẽ đột ngột giảm nhanh.
3. Hoạt động khai thác tối đa của con người đối với môi trường nhằm thu lại lợi ích cho sự phát triển kinh tế, xã hội.
4. Tỉ lệ sinh sản của các cá thể trong quần thể và tỉ lệ nhập cư của các cá thể khác trong quần thể đột ngột tăng nhanh do điều kiện thuận lợi của môi trường.
Nhận định nào sau đây là đúng:
Nhận định đúng :
2. Có các tác động của yếu tố ngẫu nhiên như: cháy rừng, lũ lụt, hạn hán,...thì số lượng các cá thể trong quần thể sẽ đột ngột giảm nhanh.
3. Hoạt động khai thác tối đa của con người đối với môi trường nhằm thu lại lợi ích cho sự phát triển kinh tế, xã hội.
Hình vẽ sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến nào?
Nhìn vào hình, nhận thấy đây là dạng đột biến mất một đoạn ở giữa nhiễm sắc thể.
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamOqaaqaaiaadggacaWGIbaaaiaadIfadaahaaWcbeqaaiaa % dseaaaGccaWGybWaaWbaaSqabeaacaWGKbaaaOGaamiEamaalaaaba % GaamyqaiaadkeaaeaacaWGHbGaamOyaaaacaWGybWaaWbaaSqabeaa % caWGebaaaOGaamywaaaa!4455! \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}x\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)
thu được F1 có 5,125% số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ
Phép lai XDXd × XDY → 1/4XDXD : 1/4XDXd : 1/4XDY : 1/4XdY
F1 có 5,125% số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng nên tỉ lệ kiểu hình = 5,125% × 4 = 20,5% = 0,205 = 0,41 ab × 0,5 ab (do ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái)
Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ:
XDXD + XDXd = 18% × 1/4 + 41% × 1/4 = 14,75%.
Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen \(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamyqaiaadg
% gadaWcaaqaaiaadkeacaWGebaabaGaamOyaiaadsgaaaaaaa!3B0B!
Aa\frac{{BD}}{{bd}}\)giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra
1 tế bào hoán vị tạo ra 4 loại giao tử với số lượng: 1 : 1 : 1 : 1
2 tế bào không xảy ra hoán vị giảm phân tạo ra 2 loại với số lượng: 4 : 4. → kết thúc giảm phân có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 5 : 5 : 1 : 1.
Tính trạng chiều cao cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 20 cm; cây đồng hợp gen lặn có chiều cao 100cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp
nhất thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời F2?
I. Loại cây cao 160cm chiếm tỉ lệ cao nhất.
II. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 120cm.
III. Cây cao 140cm chiếm tỉ lệ 15/64.
IV. Có 6 kiểu hình và 27 kiểu gen.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
F1 có kiểu gen AaBbDd. Vì vậy, ở F2:
- Loại cây cao 160 cm (có 3 alen trội) có tỉ lệ \(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca
% WGdbWaa0baaSqaaiaaiAdaaeaacaaIZaaaaaGcbaGaaGOmamaaCaaa
% leqabaGaaGOnaaaaaaaaaa!3A24!
\frac{{C_6^3}}{{{2^6}}}\) = 5/16 có tỉ lệ cao nhất. Vì cây cao 140 cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ = \(\frac{{C_6^2}}{{{2^6}}}\) = 15/64.
Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) có tỉ lệ = \(\frac{{C_6^1}}{{{2^6}}}\)= 3/32.
- Cây cao 120cm (có 1 alen trội) cho nên sẽ có 3 kiểu gen là Aabbdd, aaBbdd, aabbDd.
- Vì có 3 cặp gen, nên số kiểu hình = 2 × 3 + 1 = 7 kiểu hình
(Ở tương tác cộng gộp, nếu tính trạng do n cặp gen quy định thì số kiểu hình = 2 × n + 1 = 2n + 1).
Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào nhân thực, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?
(1) Quá trình dịch mã có thể chia thành 2 giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
(2) Bộ ba đối mã trên tARN kết hợp với bộ ba mã sao trên mARN theo nguyên tắc bổ sung từng bộ ba.
(3) Trong nhân tế bào, dưới tác dụng của enzim đặc hiệu và năng lượng ATP, mỗi axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN.
(4) Quá trình phiên mã diễn ra trong nhân, quá trình dịch mã diễn ra ở tế bào chất.
(5) ARN pôlimeraza dịch chuyển trên mạch khuôn ADN theo chiều 3’ – 5’, ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’ – 3’.
(6) Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ARN pôlimeraza.
(7) Trước, trong và sau dịch mã hai tiểu phần của ribôxôm liên kết với nhau chặt chẽ hình thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(8) Khởi đầu dịch mã, tiểu phần lớn của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu nằm gần côđon mở đầu 3’ GUA 5’.
(9) Quá trình dịch mã có thể bắt đầu ngay khi đầu 5’ của phân tử mARN vừa tách khỏi sợi khuôn.
(10) Mỗi lần kết hợp thêm một axit amin vào chuỗi pôlipeptit đang tổng hợp thì ribôxôm lại dịch chuyển đi một côđon trên mARN để tiếp tục nhận thêm tARN mang axit amin đến.
1 – đúng. Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, có thể chia thành 2 giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
2 – đúng.
3 – sai. Trong tế bào chất, nhờ các enzim đặc hiệu và năng lượng ATP, mỗi axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN.
4 – đúng.
5 – đúng. ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ – 5’ ; ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’ – 3’.
6 – đúng. Trong quá trình phiên mã, enzim ARN pôlimeraza làm tháo xoắn lộ ra mạch mã gốc có chiều 3’ – 5’.
7 – sai. Sau khi dịch mã xong, 2 tiểu phần của ribôxôm tách nhau ra.
8 – sai. Khởi đầu dịch mã, tiểu phần bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
9 – sai. Ở tế bào nhân thực, mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành rồi mới qua màng nhân ra tế bào chất làm
khuôn tổng hợp protein.
10 – đúng.
Một quần thể động vật, alen A nằm trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Do tập tính thay đổi, các cá thể có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao
phối với các cá thể khác màu lông của cơ thể mình. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Ở thế hệ F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 1/3.
II. Ở thế hệ F1, kiểu hình lông trắng chiếm tỉ lệ 1/3.
III. Ở thế hệ F2, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 3/8.
IV. Ở thế hệ F2, kiểu hình lông đen chiếm tỉ lệ 5/8.
Các cá thể giao phối với con có cùng màu lông sẽ chia thành 2 nhóm:
Nhóm 1: 0,25AA + 0,5Aa ↔1AA:2Aa
Nhóm 2: aa
I đúng, kiểu gen Aa được tạo từ sự giao phối ngẫu nhiên của nhóm 1: (1AA:2Aa) × (1AA:2Aa) , trong đó phép lai AA × AA không tạo ra Aa, các phép lai còn lại tạo 1/2A.
Tỷ lệ kiểu gen Aa = \(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaGimaiaacY
% cacaaI3aGaaGynaiaadIhadaqadaqaaiaaigdacqGHsisldaWcaaqa
% aiaaigdaaeaacaaIZaaaaiaabgeacaqGbbGaaeiEamaalaaabaGaaG
% ymaaqaaiaaiodaaaGaaeyqaiaabgeaaiaawIcacaGLPaaacaWG4bWa
% aSaaaeaacaaIXaaabaGaaGOmaaaacqGH9aqpdaWcaaqaaiaaigdaae
% aacaaIZaaaaaaa!4934!
0,75x\left( {1 - \frac{1}{3}{\rm{AAx}}\frac{1}{3}{\rm{AA}}} \right)x\frac{1}{2} = \frac{1}{3}\)
II đúng, tỷ lệ kiểu hình lông trắng: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaGimaiaacY % cacaaIYaGaaGynaiaadggacaWGHbGaey4kaSIaaGimaiaacYcacaaI % 3aGaaGynaiaadIhadaWcaaqaaiaaikdaaeaacaaIZaaaaiaadgeaca % WGHbGaamiEamaalaaabaGaaGOmaaqaaiaaiodaaaGaamyqaiaadgga % caWG4bWaaSaaaeaacaaIXaaabaGaaGinaaaacqGH9aqpdaWcaaqaai % aaigdaaeaacaaIZaaaaaaa!4BE4! 0,25aa + 0,75x\frac{2}{3}Aax\frac{2}{3}Aax\frac{1}{4} = \frac{1}{3}\)
III đúng, nhóm 1 giao phối ngẫu nhiên: (1AA:2Aa) × (1AA:2Aa) ↔(2A:1a)(2A:1a) →4AA:4Aa:1aa → các con lông đen ở F1 giao phối ngẫu nhiên: (1AA:1Aa)(1AA:1Aa ) → (3A:1a)(3A:1a)→9AA:6Aa:1aa
Tỷ lệ kiểu gen AA ở F2 là: \(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaeWaaeaaca
% aIWaGaaiilaiaaiEdacaaI1aGaamiEamaalaaabaGaaGioaaqaaiaa
% iMdaaaaacaGLOaGaayzkaaGaamiEamaalaaabaGaaGyoaaqaaiaaig
% dacaaI2aaaaiabg2da9maalaaabaGaaG4maaqaaiaaiIdaaaaaaa!42D4!
\left( {0,75x\frac{8}{9}} \right)x\frac{9}{{16}} = \frac{3}{8}\)
IV đúng, tỷ lệ kiểu hình lông đen là : \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaeWaaeaaca % aIWaGaaiilaiaaiEdacaaI1aGaamiEamaalaaabaGaaGioaaqaaiaa % iMdaaaaacaGLOaGaayzkaaGaamiEamaalaaabaGaaGymaiaaiwdaae % aacaaIXaGaaGOnaaaacqGH9aqpdaWcaaqaaiaaiwdaaeaacaaI4aaa % aaaa!438D! \left( {0,75x\frac{8}{9}} \right)x\frac{{15}}{{16}} = \frac{5}{8}\)
Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát có 30% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỷ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên ?
Tỷ lệ dị hợp ở thế hệ P là: 0,08 ÷ (1/23) = 0,64
→ tỷ lệ cánh dài ở P là 0,64 + 0,3 = 0,94 cánh dài: 0,06 cánh ngắn
Cho các đặc điểm sinh học dưới đây.
(1) Có vùng ngôn ngữ và chữ viết trong não bộ.
(2) Có 1 đốt sống cổ
(3) Có lồi cằm
(4) Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ.
(5) Con cái xuất hiện hiện tượng kinh nguyệt.
(6) Đứng và di chuyển bằng hai chân.
Số đặc điểm chỉ xuất hiện ở loài người:
(1) Có vùng ngôn ngữ và chữ viết trong não bộ.
(3) Có lồi cằm
Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là \(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca
% WGbbGaamizaaqaaiaadggacaWGebaaaiaadkeacaWGIbaaaa!3B0B!
\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)
II. F1 có 1/4 số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen.
III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.
IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng.
Chỉ có I đúng.
- F1 có số cây thân cao, hoa vàng (A-B-D-) chiếm tỉ lệ = 6/16 = 3/4 × 2/4. → Có 1 cặp gen Aa hoặc Bb liên kết với cặp gen Dd và kiểu gen của P là hoặc → I đúng.
- Khi P có kiểu gen là nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình là 6 : 6 : 3 : 1.
- Số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen có kiểu gen \(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca
% WGbbGaamizaaqaaiaadggacaWGebaaaiaadkeacaWGIbaaaa!3B0B!
\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\) Nếu cả hai giới đều không có hoán vị gen thì tỉ lệ = 1/2 × 1/2 = 1/4. → II đúng. Nhưng nếu có một giới có hoán vị
gen thì tỉ lệ sẽ khác 1/4; khi đó II sai). Vì vậy, xét một cách tổng thể thì phát biểu II này có thể đúng hoặc sai. Do đó chọn sai.
III sai. F1 có tối đa số kiểu gen = 7 × 3 = 21 kiểu gen IV sai. Nếu P không có hoán vị gen thì cây thân thấp, hoa vàng ở F1 có 4 kiểu gen là \(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca
% WGbbGaamizaaqaaiaadggacaWGebaaaiaadkgacaWGIbGaai4oamaa
% laaabaGaamyyaiaadseaaeaacaWGHbGaamiraaaacaWGcbGaamOyai
% aacUdadaWcaaqaaiaadggacaWGebaabaGaamyyaiaadseaaaGaamOq
% aiaadkeacaGG7aWaaSaaaeaacaWGHbGaamiraaqaaiaadggacaWGeb
% aaaiaadkgacaWGIbaaaa!4CBC!
\frac{{Ad}}{{aD}}bb;\frac{{aD}}{{aD}}Bb;\frac{{aD}}{{aD}}BB;\frac{{aD}}{{aD}}bb\)
Nếu có hoán vị gen ở 1 giới thì cây thân thấp, hoa vàng ở F1
có 9 kiểu gen là \(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca
% WGbbGaamizaaqaaiaadggacaWGebaaaiaadkgacaWGIbGaai4oamaa
% laaabaGaamyyaiaadseaaeaacaWGHbGaamiraaaacaWGcbGaamOyai
% aacUdadaWcaaqaaiaadggacaWGebaabaGaamyyaiaadseaaaGaamOq
% aiaadkeacaGG7aWaaSaaaeaacaWGHbGaamiraaqaaiaadggacaWGeb
% aaaiaadkgacaWGIbGaai4oamaalaaabaGaamyqaiaadseaaeaacaWG
% HbGaamiraaaacaWGIbGaamOyaiaacUdadaWcaaqaaiaadgeacaWGeb
% aabaGaamyyaiaadseaaaGaamOqaiaadkgacaGG7aWaaSaaaeaacaWG
% bbGaamiraaqaaiaadggacaWGebaaaiaadkeacaWGcbGaai4oamaala
% aabaGaamyqaiaadseaaeaacaWGHbGaamizaaaacaWGIbGaamOyaaaa
% !63E8!
\frac{{Ad}}{{aD}}bb;\frac{{aD}}{{aD}}Bb;\frac{{aD}}{{aD}}BB;\frac{{aD}}{{aD}}bb;\frac{{AD}}{{aD}}bb;\frac{{AD}}{{aD}}Bb;\frac{{AD}}{{aD}}BB;\frac{{AD}}{{ad}}bb\)
Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1, thu được Fa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
III. Fa có số cây hoa vàng chiếm 25%.
IV. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất.
Chỉ có III đúng. → Đáp án A
Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng → F1 gồm: 9 hoa đỏ : 3 hoa hồng : 3 hoa vàng : 1 hoa trắng.
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu bổ sung.
Quy ước: A-B-: hoa đỏ
A-bb: hoa hồng
aaB-: hoa vàng
aabb: hoa trắng
P dị hợp tử 2 cặp gen
F1 dị hợp tử 2 cặp gen lai phân tích: AaBb × aabb
→ Fa: Kiểu gen: 1AaBb : 1aaBb : 1Aabb : 1aabb
Kiểu hình: 1 đỏ : 1 hồng : 1 vàng : 1 trắng
I sai. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ: AABB, AABb, AaBB, AaBb.
II sai. Mỗi kiểu gen F1 giảm phân cho các loại giao tử với tỉ lệ khác nhau.
AABB giảm phân chỉ cho 100%AB
AABb, AaBB giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
AaBb giảm phân cho 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
III đúng. Fa có số cây hoa vàng (aaBb) chiếm 25%.
IV sai. Fa có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau.
Cho các phát biểu sau:
1. Kết quả cuối cùng của diễn thế nguyên sinh khác với diễn thế thứ sinh là có thể hình thành quần thể đỉnh cực hoặc quần thể suy thoái.
2. Cho quần thể cá Thu, nếu quần thể ban đầu có 13700 con và sau 1 năm số lượng cá thể của quần thể không đổi, thì trong quần thể tỉ lệ sinh sản nhỏ hơn tỉ lệ tử vong.
3. Nguyên nhân dẫn đến quá trình diễn thế sinh thái là sự hỗ trợ gay gắt giữa các cá thể trong quần thể, giữa các loài ưu thế trong quần xã.
4. Có ba loại tháp sinh thái là tháp số lượng, tháp sinh khối và tháp năng lượng, trong đó tháp số lượng và tháp năng lượng là 2 dạng tháp hoàn thiện nhất.
5. Trong quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã, một loài sống nhờ trên cơ thể của loài khác, lấy các chất nuôi sống cơ thể từ loài đó, là định nghĩa của mối quan hệ kí sinh.
Có bao nhiêu phát biểu không đúng.
Cả 5 đều không đúng
Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường ; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số các loại giao tử được tạo thành từ quá trình giảm phân trên, loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Bộ NST lưỡng bội 2n = 12.
1 tế bào có cặp NST số 5 không phân li tạo ra 2 giao tử n + 1 = 7 và 2 giao tử n – 1 = 5.
20 tế bào tạo ra 20.4 = 80 tế bào giao tử đột biến.
1980 tế bào giảm phân bình thường tạo ra 7920 giao tử bình thường (n = 6).
Vậy giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ là 7920 : 8000 = 99%
Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xếp theo trình tự ABCDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen H cũng nhân đôi 3 lần.
II. Nếu gen B phiên mã 40 lần thì gen E phiên mã 40 lần.
III. Nếu đột biến đảo đoạn BCDE thì có thể sẽ làm giảm lượng prôtêin do gen B tổng hợp.
IV. Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit ở gen C thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ gen C đến gen H.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.
I đúng vì các gen trên một NST thì có số lần nhân đôi bằng nhau.
II sai vì các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau.
III đúng vì đảo đoạn sẽ làm thay đổi vị trí của gen dẫn tới làm thay đổi mức độ hoạt động của gen trên đoạn bị đảo. Khi đảo đoạn BCDE thì vị trí của gen B bị thay đổi. Do đó, có thể sẽ làm cho mức độ hoạt động phiên mã của gen B sẽ thay đổi (giảm hoạt động, dẫn tới làm giảm sản phẩm).
IV sai vì đột biến mất 1 cặp nuclêôtit của gen C thì chỉ ảnh hưởng đến gen C mà không ảnh hưởng đến cấu trúc của các gen khác
Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 9 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ P, có 60% số cây thuần chủng.
II. Ở thế hệ F1, có 80% số cây thuần chủng.
III. Trong số các cây thân cao F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên hai cây thân cao ở F1, xác suất thu được hai cây thuần chủng là 49/81.
Gọi cấu trúc di truyền ở P: xAA:yAa
Ở F1: tỷ lệ cây hoa trắng = 1/10 =0,1 =y(1-1/2)/2→y=0,4→P: 0,6AA:0,4Aa Cấu trúc di truyền của F1: 0,6+0,4(1-1/2)/2 AA : 0,4/2 Aa : 0,4(1-1/2)/2aa↔0,7AA:0,2Aa:0,1aa
Xét các phát biểu
I đúng
II đúng
III đúng
IV đúng, lấy ngẫu nhiên hai cây thân cao ở F1, xác suất thu được hai cây thuần chủng là (7/9)2 = 49/81
Một loài thực vật, xét ba cặp gen cùng nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Cho cơ thể dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. F1 có tối đa 27 kiểu gen.
II. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F1 có tối đa 3 kiểu hình.
III. Nếu có hoán vị gen thì F1 có 14 kiểu hình trội về 3 tính trạng có kiểu gen.
IV. Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực thì F1 có tối đa 15 loại kiểu gen.
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
I sai. Vì nếu 3 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST và có hoán vị gen thì F1 sẽ có 8 × 8 – C28= 36 kiểu gen.
II đúng.
III đúng.
IV đúng.
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người. Mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, 2 gen này cách nhau 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 1 và người số 3 có thể có kiểu gen giống nhau.
II. Xác định được tối đa kiểu gen của 6 người.
III. Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6 - 7 là 2/25.
IV. Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3 - 4 là 1/2.
Chỉ có I đúng.
Quy ước: A: bình thường, a: máu khó đông
B: bình thường, b: mù màu
Người số 5 có kiểu gen XaBY sẽ nhận XaB từ mẹ nên người số 3 có kiểu gen XA-XaB
Người số 4 và số 2 có kiểu gen XAbY
Vì số 2 có kiểu gen XAbY nên số 3 chắc chắn có kiểu gen XAbXaB
→ (1) có thể có kiểu gen XA-XaB. → Số 1 và số 3 có thể có kiểu gen giống nhau. → I đúng.
Có 4 người nam (số 2, 4, 5, 7) đều xác định được chính xác kiểu gen; Người số 3 có kiểu gen XAbXaB
→ Có 5 người chắc chắn biết được kiểu gen. → II sai.
III sai. Người số 3 giảm phân cho giao tử XAb = XaB = 0,4; XAB = Xab = 0,1
→ Người số 6 có kiểu gen 4/5XAbXaB : 1/5XABXAb
Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6 - 7 là = 4/5 × 0,1Xab × 1/2Y = 1/25.
IV sai. Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3 - 4 là
= 0,1XAB.(1/2XAb + 1/2Y) + 0,4XaB . 1/2XAb = 0,3
Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên 4 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Kiểu gen đồng hợp lặn quy định quả nặng 100g Trong kiểu gen, cứ có thêm một alen trội thì quả nặng thêm 10g. Cho 1 cây có quả nặng
130g giao phấn với 1 cây có quả nặng 100g, thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình cây cho quả nặng 110 gam.
II. Phép lai trên có tối đa 16 sơ đồ lai.
III. Phép lai trên F1 có ít nhất 2 loại kiểu hình, nhiều nhất 4 loại kiểu hình về khối lượng quả.
IV. F1 nếu có cây cho quả nặng 130 gam thì loại cây này sẽ chiếm tỉ lệ 1/8.
Có 4 phát biểu đúng.
I. đúng. kiểu hình cây cho quả nặng 110 gam chứa 1 alen trội = C14 => có tối đa 4 loại kiểu gen quy định.
II. đúng. Cây cho quả nặng 100 gam có 1KG aabbddee, cây cho quả nặng 130 gam chứa 3 alen trội.
TH1: 3 alen trội thuộc 3 cặp khác nhau có C34= 4 kiểu gen.
TH2: 3 alen trội thuộc 2 cặp gen khác nhau (1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp dị hợp) có số KG = C14 x C13 =12. => Có 4+12=16 kiểu gen của cây cho quả nặng 130 gam => Phép lai trên có tối đa 16 sơ đồ lai.
III. đúng. F1 có ít nhất 2 loại kiểu hình khi cơ thể có quả nặng 130 gam dị hợp 1 cặp gen, cho 2 loại giao tử chứa 2 alen trội và 1 alen trội; nhiều nhất 4 loại kiểu hình về khối lượng quả khi
cơ thể có quả nặng 130 gam dị hợp 3 cặp gen cho 8 loại giao tử thuộc 4 nhóm là 3 alen trội, 2 alen trội, 1 alen trội, không chứa alen trội.
IV. đúng. F1 nếu có cây cho quả nặng 130 gam thì cơ thể đem lai cho quả nặng 130 gam tạo giao tử chứa 3 alen trội => dị hợp 3 cặp gen => giao tử chứa 3 alen trội = (1/2)3 =1/8 => tỉ lệ
cây cho quả nặng 130 gam ở F1 này sẽ chiếm tỉ lệ 1/8.