Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Chuyên Lê Quý Đôn

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Chuyên Lê Quý Đôn

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 20 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 202864

Nước ảnh hưởng đến quang hợp

Xem đáp án

Nước ảnh hưởng đến quang hợp vì là nguyên liệu quang hợp và điều tiết khí khổng đóng mở.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 202865

Lượng khí tham gia trao đổi ở phế nang được tính bằng hiệu giữa tích số giữa lượng khí trao đổi ở phế nang trong một nhịp với số nhịp thở và giữa thể tích khoảng chết giải phẫu với số nhịp thở của người đó. Một người đôi lúc có khí lưu thông là 300 ml, nhịp thở là 25 nhịp/phút (TH1); đôi lúc có khí lưu thông là 500 ml, nhịp thở là 15 nhịp/phút (TH2). So sánh lượng khí tham gia trao đổi ở phế nang của 2 trường hợp TH1 (a) TH2 (b)

Xem đáp án

Gọi x là khoảng chết giải phẫu (x > 0)
- Trường hợp 1 (TH1): a = (0,3 - x).25 = 7,5 - 25x

- Trường hợp 2 (TH2): b = (0,5 - x)15 = 7,5 - 15x

⟹ Hiệu quả trao đổi khí ở phế nang TH2 > TH1

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 202867

Thành tựu nào sau đây là của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?

Xem đáp án

Tạo giống dâu tằm tam bội là nhờ phương pháp gây đột biến đa bội.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 202868

Một quần thể ngẫu phối có tần số tương đối của các alen A/a =6/4 thì tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là

Xem đáp án

Quần thể có A = 0,6, a = 0,4

=> định luật Hacdi-Vanbec:

0,36 AA + 0,42 Aa + 0,16 aa

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 202869

Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?

Xem đáp án

Quần thể là nhóm cá thể cùng loài, cùng sống trong không gian thời gian, có khả năng sinh sản.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 202871

Mối quan hệ giữa gen và các tính trạng được biểu diễn qua sơ đồ:

Xem đáp án

Mối quan hệ giữa gen và các tính trạng được biểu diễn qua sơ đồ: Gen (ADN) → mARN → Polipeptit → Protein → Tính trạng.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 202872

Tần số hoán vị gen được xác đinh bằng

Xem đáp án

Tần số hoán vị gen được xác đinh bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 202873

Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?

Xem đáp án

Trên mỗi phân tử ADN nhân thực có nhiều điểm khởi đầu quá trình nhân đôi, nhân sơ chỉ có 1 điểm khởi đầu.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 202874

Đặc điểm nào không đúng với di truyền qua tế bào chất là?

Xem đáp án

Vai trò của tế bào sinh dục đực và cái ngang nhau. => sai, di truyền tế bào chất theo dòng mẹ

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 202875

Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là:
 

Xem đáp án

Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là: sự mềm dẻo kiểu hình.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 202876

Thực vật hạt kín bắt đầu chiếm ưu thế so với thực vật hạt trần vào kỉ (A), đại (B), (A) và (B) lần lượt là:

Xem đáp án

Thực vật hạt kín bắt đầu chiếm ưu thế so với thực vật hạt trần vào kỉ Đệ tam đại Tân sinh.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 202877

Ban ngày tảo ở biển được chiếu sáng, sinh sản tăng dẫn đến số lượng cá thể trong quần thể tăng. Nhưng khi về đêm số lượng cá thể lại giảm xuống. Ví dụ trên đề cập đến hiện tượng.

Xem đáp án

Biến động số lượng theo chu kì ngày đêm: thay đổi kích thước quần thể theo chu kì ngày đêm.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 202878

Một NST ban đầu có trình tự gen là: ABCD.EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là: D.EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì?

Xem đáp án

ABCD.EFGH sau đột biến thành D.EFGH => đột biến mất đoạn

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 202879

Ý nào sau đây để giải thích cho hiện tượng ưu thế lai cao.
 

Xem đáp án

Giả thuyết siêu trội giải thích cho hiện tượng ưu thế lai.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 202880

Một quần thề có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở thế hệ thứ ba là
 

Xem đáp án

100% Aa tự thụ đến F3 thì Aa = 1/2= 0,125 => đáp án D

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 202881

Operon Lac có 3 gen cấu trúc Z, Y, A ; có vùng khởi động P, vùng vận hành O và chịu sự điều khiển của gen điều hòa R. Biết rằng, gen R có độ dài lớn hơn các gen Z, Y, A. Các alen đột biến tương ứng được kí hiệu là z, y, a, p, o và r. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Giả sử 1 vi khuẩn mang kiểu gen RPOZYA đang tiến hành sinh sản và trong môi trường có tác nhân 5BU thì theo lí thuyết, tần số đột biến ở gen R là lớn nhất.
(2) Kiểu gen của vi khuẩn có các gen Z, Y, A luôn luôn tổng hợp protein bình thường có thể là rPOZYA.
(3) Kiểu gen của vi khuẩn có các gen Z, Y, A luôn luôn tổng hợp protein bình thường có thể là RPoZYA hoặc rPoZYA.
(4) Kiểu gen của vi khuẩn không có khả năng sử dụng đường lactozơ có thể là RpOZYA hoặc RPOZYa.

Xem đáp án

1 – đúng. Vì tác nhân vật lí, hóa học tác động ngẫu nhiên vào một vị trí bất kì nào đó trong phân tử ADN cho nên gen nào có cấu trúc càng dài thì có tần số đột biến càng cao → Gen R có độ dài lớn nhất nên thường có tần số đột biến cao nhất.
2, 3 – đúng. Các gen Z, Y, A luôn luôn phiên mã thì chứng tỏ vùng P của operon Lac bình thường nhưng gen điều hòa (gen R) bị đột biến hoặc vùng O bị đột biến → Kiểu gen của vi khuẩn có thể là rPOZYA hoặc RPoZYA hoặc rPoZYA.
4 – đúng. Vi khuẩn không có khả năng sử dụng đường lactozơ là những vi khuẩn không tổng hợp được các protein Z, Y, A. Gồm các trường hợp: vùng P của operon Lac bị đột biến (kí hiệu là p) hoặc một trong 3 gen Z, Y, A bị đột biến → Kiểu gen của vi khuẩn có thể là RpOZYA hoặc RPOZYa hoặc RPOZyA hoặc RPOzya, …

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 202882

Một nhà khoa học làm thí nghiệm với các dung dịch chứa các chất: kích thích tim co bóp mạnh hơn, làm tim co bóp chậm hơn, làm tim ngừng co bóp. Có 10 ống nghiệm đựng 10 quả tim ếch như nhau có bổ sung dung dịch đệm và các yếu tố cần thiết giúp tim co bóp. Ông tiến hành bổ sung dung dịch vào mỗi ống nghiệm.

Qua thời gian nghiên cứu, các trái tim ngừng đập. Nhưng nhà khoa học lại đánh mất kết quả ghi chép dung dịch nào đã được bổ sung nào ống nghiệm. Tính xác suất để ông lấy ra 1 ống nghiệm có chứa dung dịch làm tim co bóp chậm hơn, 3 ống nghiệm có chứa dung dịch làm tim co bóp nhanh hơn.

Xem đáp án

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaam4qamaaDa % aaleaacaaIXaGaaGimaaqaaiaaigdaaaGccaWG4bWaaeWaaeaadaWc % aaqaaiaaigdaaeaacaaIZaaaaaGaayjkaiaawMcaamaaCaaaleqaba % GaaGymaaaakiaadIhacaWGdbWaa0baaSqaaiaaiMdaaeaacaaIZaaa % aOGaamiEamaabmaabaWaaSaaaeaacaaIXaaabaGaaG4maaaaaiaawI % cacaGLPaaadaahaaWcbeqaaiaaiodaaaGccaWG4bGaam4qamaaDaaa % leaacaaI2aaabaGaaGOnaaaakiaadIhadaqadaqaamaalaaabaGaaG % ymaaqaaiaaiodaaaaacaGLOaGaayzkaaWaaWbaaSqabeaacaaI2aaa % aOGaeyypa0ZaaSaaaeaacaaIYaGaaGioaiaaicdaaeaacaaIXaGaaG % yoaiaaiAdacaaI4aGaaG4maaaaaaa!5628! C_{10}^1x{\left( {\frac{1}{3}} \right)^1}xC_9^3x{\left( {\frac{1}{3}} \right)^3}xC_6^6x{\left( {\frac{1}{3}} \right)^6} = \frac{{280}}{{19683}}\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 202883

Tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp là:

Xem đáp án

Tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp là: Tăng diện tích lá, tăng cường độ quang hợp, tăng hệ số kinh tế

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 202884

Quần xã là:

Xem đáp án

Quần xã là: Tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian, thời gian nhất định.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 202885

Năm 1953, S.Milơ thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng tia điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh:

Xem đáp án

Kết quả thí nghiệm của Milo chứng minh: Các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 202887

Hình vẽ sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến nào?

Xem đáp án

Nhìn vào hình, nhận thấy đây là dạng đột biến mất một đoạn ở giữa nhiễm sắc thể.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 202888

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamOqaaqaaiaadggacaWGIbaaaiaadIfadaahaaWcbeqaaiaa % dseaaaGccaWGybWaaWbaaSqabeaacaWGKbaaaOGaamiEamaalaaaba % GaamyqaiaadkeaaeaacaWGHbGaamOyaaaacaWGybWaaWbaaSqabeaa % caWGebaaaOGaamywaaaa!4455! \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}x\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)

thu được F1 có 5,125% số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Phép lai XDXd × XDY → 1/4XDXD : 1/4XDXd : 1/4XDY : 1/4XdY
F1 có 5,125% số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng nên tỉ lệ kiểu hình = 5,125% × 4 = 20,5% = 0,205 = 0,41 ab × 0,5 ab (do ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái)
Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ:
XDXD + XDXd = 18% × 1/4 + 41% × 1/4 = 14,75%.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 202889

Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamyqaiaadg % gadaWcaaqaaiaadkeacaWGebaabaGaamOyaiaadsgaaaaaaa!3B0B! Aa\frac{{BD}}{{bd}}\)giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra
 

Xem đáp án

1 tế bào hoán vị tạo ra 4 loại giao tử với số lượng: 1 : 1 : 1 : 1
2 tế bào không xảy ra hoán vị giảm phân tạo ra 2 loại với số lượng: 4 : 4. → kết thúc giảm phân có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 5 : 5 : 1 : 1.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 202890

Tính trạng chiều cao cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 20 cm; cây đồng hợp gen lặn có chiều cao 100cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp
nhất thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời F2?
I. Loại cây cao 160cm chiếm tỉ lệ cao nhất.
II. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 120cm.
III. Cây cao 140cm chiếm tỉ lệ 15/64.
IV. Có 6 kiểu hình và 27 kiểu gen.

Xem đáp án

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
F1 có kiểu gen AaBbDd. Vì vậy, ở F2:
- Loại cây cao 160 cm (có 3 alen trội) có tỉ lệ \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGdbWaa0baaSqaaiaaiAdaaeaacaaIZaaaaaGcbaGaaGOmamaaCaaa % leqabaGaaGOnaaaaaaaaaa!3A24! \frac{{C_6^3}}{{{2^6}}}\) = 5/16 có tỉ lệ cao nhất. Vì cây cao 140 cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ = \(\frac{{C_6^2}}{{{2^6}}}\)  = 15/64.

Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) có tỉ lệ = \(\frac{{C_6^1}}{{{2^6}}}\)= 3/32.

- Cây cao 120cm (có 1 alen trội) cho nên sẽ có 3 kiểu gen là Aabbdd, aaBbdd, aabbDd.
- Vì có 3 cặp gen, nên số kiểu hình = 2 × 3 + 1 = 7 kiểu hình
(Ở tương tác cộng gộp, nếu tính trạng do n cặp gen quy định thì số kiểu hình = 2 × n + 1 = 2n + 1).

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 202891

Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào nhân thực, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?
(1) Quá trình dịch mã có thể chia thành 2 giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
(2) Bộ ba đối mã trên tARN kết hợp với bộ ba mã sao trên mARN theo nguyên tắc bổ sung từng bộ ba.
(3) Trong nhân tế bào, dưới tác dụng của enzim đặc hiệu và năng lượng ATP, mỗi axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN.
(4) Quá trình phiên mã diễn ra trong nhân, quá trình dịch mã diễn ra ở tế bào chất.
(5) ARN pôlimeraza dịch chuyển trên mạch khuôn ADN theo chiều 3’ – 5’, ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’ – 3’.
(6) Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ARN pôlimeraza.
(7) Trước, trong và sau dịch mã hai tiểu phần của ribôxôm liên kết với nhau chặt chẽ hình thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(8) Khởi đầu dịch mã, tiểu phần lớn của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu nằm gần côđon mở đầu 3’ GUA 5’.

(9) Quá trình dịch mã có thể bắt đầu ngay khi đầu 5’ của phân tử mARN vừa tách khỏi sợi khuôn.
(10) Mỗi lần kết hợp thêm một axit amin vào chuỗi pôlipeptit đang tổng hợp thì ribôxôm lại dịch chuyển đi một côđon trên mARN để tiếp tục nhận thêm tARN mang axit amin đến.

Xem đáp án

1 – đúng. Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, có thể chia thành 2 giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
2 – đúng.
3 – sai. Trong tế bào chất, nhờ các enzim đặc hiệu và năng lượng ATP, mỗi axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN.
4 – đúng.
5 – đúng. ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ – 5’ ; ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’ – 3’.
6 – đúng. Trong quá trình phiên mã, enzim ARN pôlimeraza làm tháo xoắn lộ ra mạch mã gốc có chiều 3’ – 5’.
7 – sai. Sau khi dịch mã xong, 2 tiểu phần của ribôxôm tách nhau ra.
8 – sai. Khởi đầu dịch mã, tiểu phần bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
9 – sai. Ở tế bào nhân thực, mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành rồi mới qua màng nhân ra tế bào chất làm
khuôn tổng hợp protein.
10 – đúng.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 202892

Một quần thể động vật, alen A nằm trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Do tập tính thay đổi, các cá thể có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao
phối với các cá thể khác màu lông của cơ thể mình. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Ở thế hệ F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 1/3.
II. Ở thế hệ F1, kiểu hình lông trắng chiếm tỉ lệ 1/3.
III. Ở thế hệ F2, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 3/8.
IV. Ở thế hệ F2, kiểu hình lông đen chiếm tỉ lệ 5/8.

Xem đáp án

Các cá thể giao phối với con có cùng màu lông sẽ chia thành 2 nhóm:
Nhóm 1: 0,25AA + 0,5Aa ↔1AA:2Aa
Nhóm 2: aa
I đúng, kiểu gen Aa được tạo từ sự giao phối ngẫu nhiên của nhóm 1: (1AA:2Aa) × (1AA:2Aa) , trong đó phép lai AA × AA không tạo ra Aa, các phép lai còn lại tạo 1/2A.
Tỷ lệ kiểu gen Aa = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaGimaiaacY % cacaaI3aGaaGynaiaadIhadaqadaqaaiaaigdacqGHsisldaWcaaqa % aiaaigdaaeaacaaIZaaaaiaabgeacaqGbbGaaeiEamaalaaabaGaaG % ymaaqaaiaaiodaaaGaaeyqaiaabgeaaiaawIcacaGLPaaacaWG4bWa % aSaaaeaacaaIXaaabaGaaGOmaaaacqGH9aqpdaWcaaqaaiaaigdaae % aacaaIZaaaaaaa!4934! 0,75x\left( {1 - \frac{1}{3}{\rm{AAx}}\frac{1}{3}{\rm{AA}}} \right)x\frac{1}{2} = \frac{1}{3}\)

II đúng, tỷ lệ kiểu hình lông trắng: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaGimaiaacY % cacaaIYaGaaGynaiaadggacaWGHbGaey4kaSIaaGimaiaacYcacaaI % 3aGaaGynaiaadIhadaWcaaqaaiaaikdaaeaacaaIZaaaaiaadgeaca % WGHbGaamiEamaalaaabaGaaGOmaaqaaiaaiodaaaGaamyqaiaadgga % caWG4bWaaSaaaeaacaaIXaaabaGaaGinaaaacqGH9aqpdaWcaaqaai % aaigdaaeaacaaIZaaaaaaa!4BE4! 0,25aa + 0,75x\frac{2}{3}Aax\frac{2}{3}Aax\frac{1}{4} = \frac{1}{3}\)

III đúng, nhóm 1 giao phối ngẫu nhiên: (1AA:2Aa) × (1AA:2Aa) ↔(2A:1a)(2A:1a) →4AA:4Aa:1aa → các con lông đen ở F1 giao phối ngẫu nhiên: (1AA:1Aa)(1AA:1Aa ) → (3A:1a)(3A:1a)→9AA:6Aa:1aa
Tỷ lệ kiểu gen AA ở F2 là: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaeWaaeaaca % aIWaGaaiilaiaaiEdacaaI1aGaamiEamaalaaabaGaaGioaaqaaiaa % iMdaaaaacaGLOaGaayzkaaGaamiEamaalaaabaGaaGyoaaqaaiaaig % dacaaI2aaaaiabg2da9maalaaabaGaaG4maaqaaiaaiIdaaaaaaa!42D4! \left( {0,75x\frac{8}{9}} \right)x\frac{9}{{16}} = \frac{3}{8}\)

IV đúng, tỷ lệ kiểu hình lông đen là : \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaeWaaeaaca % aIWaGaaiilaiaaiEdacaaI1aGaamiEamaalaaabaGaaGioaaqaaiaa % iMdaaaaacaGLOaGaayzkaaGaamiEamaalaaabaGaaGymaiaaiwdaae % aacaaIXaGaaGOnaaaacqGH9aqpdaWcaaqaaiaaiwdaaeaacaaI4aaa % aaaa!438D! \left( {0,75x\frac{8}{9}} \right)x\frac{{15}}{{16}} = \frac{5}{8}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 202895

Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamizaaqaaiaadggacaWGebaaaiaadkeacaWGIbaaaa!3B0B! \frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)
II. F1 có 1/4 số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen.
III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.
IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng.

Xem đáp án

Chỉ có I đúng.
- F1 có số cây thân cao, hoa vàng (A-B-D-) chiếm tỉ lệ = 6/16 = 3/4 × 2/4. → Có 1 cặp gen Aa hoặc Bb liên kết với cặp gen Dd và kiểu gen của P là hoặc → I đúng.
- Khi P có kiểu gen là nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình là 6 : 6 : 3 : 1.
- Số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen có kiểu gen \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamizaaqaaiaadggacaWGebaaaiaadkeacaWGIbaaaa!3B0B! \frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)  Nếu cả hai giới đều không có hoán vị gen thì tỉ lệ = 1/2 × 1/2 = 1/4. → II đúng. Nhưng nếu có một giới có hoán vị 

gen thì tỉ lệ sẽ khác 1/4; khi đó II sai). Vì vậy, xét một cách tổng thể thì phát biểu II này có thể đúng hoặc sai. Do đó chọn sai.
III sai. F1 có tối đa số kiểu gen = 7 × 3 = 21 kiểu gen IV sai. Nếu P không có hoán vị gen thì cây thân thấp, hoa vàng ở F1 có 4 kiểu gen là \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamizaaqaaiaadggacaWGebaaaiaadkgacaWGIbGaai4oamaa % laaabaGaamyyaiaadseaaeaacaWGHbGaamiraaaacaWGcbGaamOyai % aacUdadaWcaaqaaiaadggacaWGebaabaGaamyyaiaadseaaaGaamOq % aiaadkeacaGG7aWaaSaaaeaacaWGHbGaamiraaqaaiaadggacaWGeb % aaaiaadkgacaWGIbaaaa!4CBC! \frac{{Ad}}{{aD}}bb;\frac{{aD}}{{aD}}Bb;\frac{{aD}}{{aD}}BB;\frac{{aD}}{{aD}}bb\)

Nếu có hoán vị gen ở 1 giới thì cây thân thấp, hoa vàng ở F1
có 9 kiểu gen là \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamizaaqaaiaadggacaWGebaaaiaadkgacaWGIbGaai4oamaa % laaabaGaamyyaiaadseaaeaacaWGHbGaamiraaaacaWGcbGaamOyai % aacUdadaWcaaqaaiaadggacaWGebaabaGaamyyaiaadseaaaGaamOq % aiaadkeacaGG7aWaaSaaaeaacaWGHbGaamiraaqaaiaadggacaWGeb % aaaiaadkgacaWGIbGaai4oamaalaaabaGaamyqaiaadseaaeaacaWG % HbGaamiraaaacaWGIbGaamOyaiaacUdadaWcaaqaaiaadgeacaWGeb % aabaGaamyyaiaadseaaaGaamOqaiaadkgacaGG7aWaaSaaaeaacaWG % bbGaamiraaqaaiaadggacaWGebaaaiaadkeacaWGcbGaai4oamaala % aabaGaamyqaiaadseaaeaacaWGHbGaamizaaaacaWGIbGaamOyaaaa % !63E8! \frac{{Ad}}{{aD}}bb;\frac{{aD}}{{aD}}Bb;\frac{{aD}}{{aD}}BB;\frac{{aD}}{{aD}}bb;\frac{{AD}}{{aD}}bb;\frac{{AD}}{{aD}}Bb;\frac{{AD}}{{aD}}BB;\frac{{AD}}{{ad}}bb\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 202896

Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1, thu được Fa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
III. Fa có số cây hoa vàng chiếm 25%.
IV. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất.

Xem đáp án

Chỉ có III đúng. → Đáp án A
Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng → F1 gồm: 9 hoa đỏ : 3 hoa hồng : 3 hoa vàng : 1 hoa trắng.
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu bổ sung.
Quy ước: A-B-: hoa đỏ
A-bb: hoa hồng
aaB-: hoa vàng
aabb: hoa trắng
P dị hợp tử 2 cặp gen
F1 dị hợp tử 2 cặp gen lai phân tích: AaBb × aabb
→ Fa: Kiểu gen: 1AaBb : 1aaBb : 1Aabb : 1aabb
Kiểu hình: 1 đỏ : 1 hồng : 1 vàng : 1 trắng

I sai. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ: AABB, AABb, AaBB, AaBb.
II sai. Mỗi kiểu gen F1 giảm phân cho các loại giao tử với tỉ lệ khác nhau.
AABB giảm phân chỉ cho 100%AB
AABb, AaBB giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
AaBb giảm phân cho 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
III đúng. Fa có số cây hoa vàng (aaBb) chiếm 25%.
IV sai. Fa có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 202899

Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xếp theo trình tự ABCDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen H cũng nhân đôi 3 lần.
II. Nếu gen B phiên mã 40 lần thì gen E phiên mã 40 lần.
III. Nếu đột biến đảo đoạn BCDE thì có thể sẽ làm giảm lượng prôtêin do gen B tổng hợp.
IV. Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit ở gen C thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ gen C đến gen H.

Xem đáp án

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.
I đúng vì các gen trên một NST thì có số lần nhân đôi bằng nhau.
II sai vì các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau.
III đúng vì đảo đoạn sẽ làm thay đổi vị trí của gen dẫn tới làm thay đổi mức độ hoạt động của gen trên đoạn bị đảo. Khi đảo đoạn BCDE thì vị trí của gen B bị thay đổi. Do đó, có thể sẽ làm cho mức độ hoạt động phiên mã của gen B sẽ thay đổi (giảm hoạt động, dẫn tới làm giảm sản phẩm).
IV sai vì đột biến mất 1 cặp nuclêôtit của gen C thì chỉ ảnh hưởng đến gen C mà không ảnh hưởng đến cấu trúc của các gen khác

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 202902

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người. Mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, 2 gen này cách nhau 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 1 và người số 3 có thể có kiểu gen giống nhau.
II. Xác định được tối đa kiểu gen của 6 người.
III. Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6 - 7 là 2/25.
IV. Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3 - 4 là 1/2.

Xem đáp án

Chỉ có I đúng.
Quy ước: A: bình thường, a: máu khó đông
B: bình thường, b: mù màu
Người số 5 có kiểu gen XaBY sẽ nhận XaB từ mẹ nên người số 3 có kiểu gen XA-XaB
Người số 4 và số 2 có kiểu gen XAbY
Vì số 2 có kiểu gen XAbY nên số 3 chắc chắn có kiểu gen XAbXaB
→ (1) có thể có kiểu gen XA-XaB. → Số 1 và số 3 có thể có kiểu gen giống nhau. → I đúng.
Có 4 người nam (số 2, 4, 5, 7) đều xác định được chính xác kiểu gen; Người số 3 có kiểu gen XAbXaB
→ Có 5 người chắc chắn biết được kiểu gen. → II sai.
III sai. Người số 3 giảm phân cho giao tử XAb = XaB = 0,4; XAB = Xab = 0,1
→ Người số 6 có kiểu gen 4/5XAbXaB : 1/5XABXAb
Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6 - 7 là = 4/5 × 0,1Xab × 1/2Y = 1/25.
IV sai. Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3 - 4 là
= 0,1XAB.(1/2XAb + 1/2Y) + 0,4XaB . 1/2XAb = 0,3

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 202903

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên 4 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Kiểu gen đồng hợp lặn quy định quả nặng 100g Trong kiểu gen, cứ có thêm một alen trội thì quả nặng thêm 10g. Cho 1 cây có quả nặng
130g giao phấn với 1 cây có quả nặng 100g, thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình cây cho quả nặng 110 gam.
II. Phép lai trên có tối đa 16 sơ đồ lai.
III. Phép lai trên F1 có ít nhất 2 loại kiểu hình, nhiều nhất 4 loại kiểu hình về khối lượng quả.
IV. F1 nếu có cây cho quả nặng 130 gam thì loại cây này sẽ chiếm tỉ lệ 1/8.

Xem đáp án

Có 4 phát biểu đúng.
I. đúng. kiểu hình cây cho quả nặng 110 gam chứa 1 alen trội = C14 => có tối đa 4 loại kiểu gen quy định.
II. đúng. Cây cho quả nặng 100 gam có 1KG aabbddee, cây cho quả nặng 130 gam chứa 3 alen trội.
TH1: 3 alen trội thuộc 3 cặp khác nhau có C34= 4 kiểu gen.
TH2: 3 alen trội thuộc 2 cặp gen khác nhau (1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp dị hợp) có số KG = C1x C13 =12. => Có 4+12=16 kiểu gen của cây cho quả nặng 130 gam => Phép lai trên có tối đa 16 sơ đồ lai.
III. đúng. F1 có ít nhất 2 loại kiểu hình khi cơ thể có quả nặng 130 gam dị hợp 1 cặp gen, cho 2 loại giao tử chứa 2 alen trội và 1 alen trội; nhiều nhất 4 loại kiểu hình về khối lượng quả khi
cơ thể có quả nặng 130 gam dị hợp 3 cặp gen cho 8 loại giao tử thuộc 4 nhóm là 3 alen trội, 2 alen trội, 1 alen trội, không chứa alen trội.
IV. đúng. F1 nếu có cây cho quả nặng 130 gam thì cơ thể đem lai cho quả nặng 130 gam tạo giao tử chứa 3 alen trội => dị hợp 3 cặp gen => giao tử chứa 3 alen trội = (1/2)3 =1/8 => tỉ lệ
cây cho quả nặng 130 gam ở F1 này sẽ chiếm tỉ lệ 1/8.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »