Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Chuyên Nguyễn Đình Chiểu
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Chuyên Nguyễn Đình Chiểu
-
Hocon247
-
37 câu hỏi
-
90 phút
-
19 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen (A, a và B, b) phân ly độc lập cùng qui định màu hoa. Khi trong kiểu gen có 2 loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có 1 loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng, khi chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng, khi hoàn toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Theo lí thuyết, cách nào sau đây không thể xác định chính xác kiểu gen của 1 cây hoa đỏ (cây H) thuộc loài này?
Cho cây (H) giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng.
A-B- x aaBB => A-B- đồng nhất 1 kiểu hình nên không thể xác định kiểu gen cây H
Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
Kẽm là nguyên tố vi lượng.
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST và các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen × Cây dị hợp 1 cặp gen, thu được F1. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
P: AB/ab x Ab/ab
F1: AB/ab = AB/Ab = Ab/ab = ab/ab
C sai vì 2 alen trội chiếm tỉ lệ bằng nhau bằng 1 alen trội , 3 alen trội, 0 alen trội
Một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi 2 cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập ; Khi trong kiểu gen có 2 loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa trắng. Biết rằng không tính phép lai thuận nghịch. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai giữa 2 cây có kiểu hình khác nhau đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 :1 ?
Đáp án A
Trả lời: Tỷ lệ 3:1 gồm: 3 đỏ: 1 trắng và 3 trắng: 1 đỏ
TH1: 3 trắng: 1 đỏ gồm có: AaBb x aabb → có 1 phép lai
TH2: 3 đỏ: 1 trắng gồm 1A_( 3B_:1bb) = AaBB(đỏ) x Aabb(trắng) → có 1 phép lai
(3A_:1aa) 3B_ = AABb(đỏ) x aaBb(trắng) → có 1 phép lai
có tổng 3 phép lai
Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST (2n − 1) có thể phát triển thành thể đột biến nào sau đây?
Thể một có bộ NST là 2n - 1
Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng tương đồng trên NST giới tính X và Y có 2 alen là A và a. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây sai?
Gen trên vùng tương đồng sẽ có ở cả NST X và Y
Vi rút gây bệnh Covid – 19 có vật chất di truyền là ARN, loại nuclêôtit nào sau đây không cấu tạo nên vật chất di truyền của chủng vi rút này?
ARN không có T
Khi nói về hô hấp ở thực vật C3, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
Trả lời: Phân giải hiếu khí gồm đường phân và hô hấp hiếu khí
Một loài thực vật giao phấn xét 2 cặp gen phân ly độc lập, alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong quần thể có tối đa bao nhiêu thể đột biến?
Đáp án B.
Các thể đột biến là: aabb ; AABB ; AABb ; AaBB ; AaBb ; aaBB ; aaBb.
Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?
Aabb × aaBb. => (Aa : aa)(Bb : bb) = 1 : 1 : 1 : 1
Trong các biện pháp sau đây, có bao nhiêu biện pháp góp phần khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Thực hiện các biện pháp chống xói mòn cho đất.
II. Ngăn chặn nạn phá rừng đầu nguồn.
III. Khai thác tài nguyên sinh vật biển hợp lí kết hợp với bảo vệ môi trường biển.
IV. Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.
Cả 4 ý đều đúng.
Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây?
Loài đặc trưng là đặc điểm của quần xã
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây dị hợp về 1 cặp gen?
AaBB dị hợp 1 cặp Aa
Biết rằng, ở người bệnh X do một trong hai gen lặn a hoặc b quy định; kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai gen gây sẩy thai. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ, chồng 9, 10 là 5/12.
II. Có thể xác định được kiểu gen của tối đa 4 người trong phả hệ.
III. Người phụ nữ 1 có kiểu gen đồng hợp.
IV. Cặp vợ chồng 9, 10 sinh con chắc chắn bị bệnh X.
Cặp vợ chồng (6), (7) đều bị bệnh mà đã bị sảy thai 1 lần →mỗi người mang đồng hợp lặn 1 cặp gen nên người (10) phải có kiểu gen AaBb, cặp vợ chồng (6), (7) có kiểu gen Aabb × aaBb
Cặp vợ chồng (4),(5) cũng có 1 lần sảy thai nên 2 người này phải có kiểu gen AaBb ×AaBb → người (9) có kiểu gen:
(1AA:2Aa)bb hoặc aa(1BB:2Bb) giả sử người (9) có kiểu gen (1AA:2Aa)bb
Cặp vợ chồng (9),(10): (1AA:2Aa)bb × AaBb ↔ (2A:1a)b× (1A:1a)(1B:1b) → XS họ sinh con bình thường là 5/6 × 1/2 =5/12 →I đúng
II, có thể xác định được kiểu gen của người (10), Cặp vợ chồng (4),(5), (2)AaBb
Người số (2) xác định được kiểu gen là vì vợ chồng người này có 1 lần sảy thai → II đúng
III, Sai, nếu người này có kiểu gen đồng hợp (AAbb hoặc aaBB) thì sẽ không có lần sảy thai nào.
IV sai, họ vẫn có thể sinh con bình thường.
Ở ngựa, dạ dày thuộc hệ cơ quan nào sau đây?
Dạ dày thuộc cơ quan tiêu hóa.
Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là
AA= 0,3.0,3=0,09
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật phát sinh ở đại
Thực vật phát sinh ở đại Cổ sinh.
Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là
Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất.
Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ giữa cây cỏ và cây lúa là minh họa cho mối quan hệ nào sau đây?
Cỏ và lúa cạnh tranh nguồn dinh dưỡng và không gian sống với nhau.
Lai tế bào xôma của loài 1 có kiểu gen Aa với tế bào xôma của loài 2 có kiểu gen Bb, có thể thu được tế bào lai có kiểu gen
Lai tế bào xoma sẽ kết hợp được kiểu gen 2 loài khác nhau.
Ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập cho thấy khi các cặp alen phân li độc lập thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra 1 số lượng lớn
Phân li độc lập góp phần tạo nên biến dị tổ hợp.
Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtit là
Đáp án A
mARN: 5’ GUU UGG AAG XXA 3’
ADN: 3’ XAA AXX TTX GGT 5’
Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
Hạt phấn có kiểu gen AB được nuôi cấy, sau đó lưỡng bội hóa thu được AABB
Một quần thể thực vật giao phấn, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền về các gen đang xét, có 72% cây thân cao, hoa đỏ; 3% cây thân thấp, hoa đỏ còn lại là các kiểu hình khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể này có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Trong quần thể này, giả sử các cây thân cao, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với các cây thân cao, hoa trắng, tạo ra đời con thì số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/54.
III. Trong quần thể này, tổng số cây đồng hợp 2 cặp gen lớn hơn tổng số cây dị hợp 2 cặp gen.
IV. Trong các cây thân cao, hoa đỏ ở quần thể này thì số cây dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 4/9.
Đáp án A
- Gọi tỉ lệ cây cao là x => thấp=(1-x)
- Đỏ là y => Trắng = (1-y)
Theo đề ta có hệ pt: x.y = 0,72
(1-x).y= 0,03
=> x=0,96
Y=0,75
Vì quần thể đang cân bằng di truyền:
a= 0,2 ; A= 0,8
b= 0,5 ; B= 0,5
cấu trúc quần thể: ( 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa)x( 0,25BB: 0,5Bb: 0,25bb)
I:Quần thể có tối đa 9 kiểu gen: => I đúng
II: Cao Đỏ( 2/3AA: 1/3Aa)(1/3BB: 2/3Bb) X Cao trắng( 2/3AA: 1/3Aa)bb
( 5/6A: 1/6a)(2/3B:1/3b) X ( 5/6A: 1/6a)b
Thấp đỏ= 1/6.1/6.2/3=1/54 => II Đúng
III: đồng hợp 2 cặp gen: (0,64+0,04)x(0,25+0,25)=0,34
Dị hợp 2 cặp gen: 0,32.0,5=0,16
III Đúng
IV: Cao đỏ= ( 0,64+0,32)x(0,25+0,5)= 0,72
Cao đỏ dị hợp 1 cặp gen: 0,64.0,5+ 0,32.0,25=0,4
0,4/0,72=5/9 =>IV Sai
Theo lí thuyết, quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra tối đa 4 loại giao tử?
AB/ab giảm phân có hoán vị cho 4 giao tử AB, Ab, aB, ab
Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Cách li địa lí là nguyên nhân gián tiếp.
Cho chuỗi thức ăn sau: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Chim ăn sâu → Chim ăn thịt cỡ lớn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật nào thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ bậc 2?
Sâu ăn lá ngô là sinh vật tiêu thụ bậc 1, chim ăn sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 2
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen quần thể?
Đáp án B
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, các yêú tố ngẫu nhiên có thể thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách đột ngột.
Ở cấp độ phân tử tất cả các loài sinh vật đều sử dụng chung một mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ), điều này thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền?
Tính phổ biến thể hiện ở việc các loài sinh vật cùng chung 1 mã di truyền.
Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
II. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.
III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
IV. Quan hệ giữa loài H và loài G là quan hệ cạnh tranh.
Đáp án A
I.Đúng. Lưới thức ăn này có 6 chuỗi thức ăn.
II.Đúng. Loài A và loài E tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.
III.Đúng.
IVSai. Quan hệ giữa loài H và loài G là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm giảm số lượng gen trên 1 NST?
Mất đoạn NST làm giảm số lượng gen trên NST.
Quần thể M và quần thể N cùng thuộc một loài sinh vật; một số cá thể từ quần thể M chuyển sang sáp nhập vào quần thể N, mang theo các alen mới làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể N. Theo thuyết tiến hoá hiện đại, hiện tượng này được gọi là
Di nhập gen là hiện tượng các quần thể trao đổi cá thể.
Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể tứ bội ?
A. Giao tử
Giao tử 2n kết hợp 2n thu được thể tứ bội 4n
Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Cây thân thấp, quả chua ab/ab chiếm tỉ lệ = 0,04
Mà ở P có tần số hoán vị gen ở cả hai giới bằng nhau nên ta có P là Ab/aB×Ab/aB với f=40%
Cây thân cao, quả chua A-bb chiếm tỉ lệ = 0,21
Cây thân cao, quả chua thuần chủng Ab x Ab chiếm tỉ lệ = 0,3×0,3 = 0,09
Do đó trong số các cây thân cao, quả chua ở F1 cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 0,09/0,21 = 3/7 nên phát biểu C sai.
Hình thành loài mới ở thực vật có hoa bằng con đường nào dưới đây thường diễn ra nhanh nhất?
Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa là nhanh nhất.
Khi nói về hoạt động của hệ mạch ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
A. Sai. Vận tốc máu ở mao mạch thấp hơn ở tĩnh mạch chủ.
Vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tổng thiết diện của hệ mạch, mà tổng thiết diện của mao mạch là lớn nhất nên vận tóc mác ở mao mạch nhỏ nhất (xảy ra trao đổi chất, trao đổi khí)
B. Đúng. Vận tốc máu liên quan tới tổng tiết diện của hệ mạch và chênh lệch huyết áp.
Vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tổng thiết diện của hệ mạch và tỉ lệ với chênh lệch huyết áp giữa 2 đầu đoạn mạch.
C. Sai. Huyết áp cao nhất ở động mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch. (huyết áp giảm dần động mạch – mao mạch – tĩnh mạch (gần như bằng 0)
D. Sai. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng.
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 18.Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là
Số nhóm gen liên kết của loài này là n = 9