Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Hùng Vương

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Hùng Vương

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 41 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 202144

Qua chu trình Canvin, sản phẩm trực tiếp để tổng hợp glucôzơ là

Xem đáp án

Qua chu trình Canvin, sản phẩm trực tiếp để tổng hợp glucôzơ là AlPG.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 202145

Máu được tuần hoàn trong cơ thể nhờ lực co bóp của

Xem đáp án

Máu được tuần hoàn trong cơ thể nhờ lực co bóp của tim.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 202146

Kí hiệu cơ thể có bộ NST 2n - 1 trong tế bào sinh dưỡng là của

Xem đáp án

Kí hiệu cơ thể có bộ NST 2n - 1 trong tế bào sinh dưỡng là của thể một. 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 202148

Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số cây trồng, người ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở dạng

Xem đáp án

Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số cây trồng, người ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở dạng mất đoạn nhỏ.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 202149

Dạng đột biến điểm nào sau đây làm cho số liên kết hiđrô của gen giảm 1 liên kết?

Xem đáp án

Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T sẽ làm giảm 1 liên kết H vì A liên kết T bằng 2 liên kết H, G - X liên kết bằng 3 H.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 202151

Đối tượng đầu tiên được sử dụng để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen là

Xem đáp án

Đối tượng đầu tiên được sử dụng để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen là ruồi giấm.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 202153

Gen trong nhân không tuân theo quy luật di truyền nào sau đây?

Xem đáp án

Gen trong tế bào chất mới tuân theo di truyền dòng mẹ.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 202154

Trong thí nghiệm thực hành lai giống để nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng ở một số loài cá cảnh, công thức lai nào sau đây đã được một nhóm học sinh bố trí sai?

Xem đáp án

Cá mún mắt đỏ × cá kiếm mắt đen là thí nghiệm bố trí sai vì 2 loài này khác nhau.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 202155

Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-Vanbec?
 

Xem đáp án

Quần thể tuân theo định luật Hacdi-vanbec khi đạt trạng thái cân bằng di truyền và không chịu sự tác động của nhân tố tiến hóa.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 202156

Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Sử dụng phương pháp tạo giống nào sau đây cho các cây con đều có kiểu gen AaBb?
 

Xem đáp án

Nuôi cấy mô tế bào giúp nhân giống nhanh cây con và giữ nguyên kiểu gen của cây mẹ, dựa vào nguyên phân.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 202157

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

Xem đáp án

Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không thay đổi tần số alen.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 202158

Theo thuyết tiến hoá hiện đại thì tiến hoá nhỏ là quá trình

Xem đáp án

Theo thuyết tiến hoá hiện đại thì tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 202159

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, chim và thú phát sinh ở đại nào?

Xem đáp án

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, chim và thú phát sinh ở Đại Trung sinh.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 202160

Quần thể sinh vật có đặc trưng nào sau đây?

Xem đáp án

Kích thước quần thể là đặc trưng của quần thể, các ý còn lại là quần xã.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 202161

Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối?
 

Xem đáp án

Những cây cọ sống chung trên một quả đồi ở Phú Thọ là một quần thể vì gồm các cá thể cùng loài sống trong một không gian và có khả năng sinh sản.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 202162

Quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ thì

Xem đáp án

Quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ thì có cấu trúc càng ổn định vì lưới thức ăn phức tạp, một loài có thể dùng nhiều loài khác làm thức ăn.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 202163

Trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng nitơ trong đất, bà con nông dân thường sử dụng hiểu biết về mối quan hệ nào sau đây?

Xem đáp án

Giữa vi khuẩn tạo nốt sần và rễ cây họ Đậu có mối quan hệ cộng sinh về dinh dưỡng nito.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 202164

Người ta thường bảo quản bằng phương pháp phơi khô, vì hạt khô

 

Xem đáp án

Người ta thường bảo quản bằng phương pháp phơi khô, vì hạt khô cường độ hô hấp đạt tối thiểu giúp hạt sống ở trạng thái tiềm sinh.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 202165

Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2?

Xem đáp án

Nước vôi trong sẽ vẩn đục khi có CO2.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 202167

Ở giun đất, thức ăn đi qua ống tiêu hóa theo trình tự nào sau đây?
 

Xem đáp án

Ở giun thức ăn đi qua Miệng - hầu - thực quản - diều - mề.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 202172

Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. => sai, cách li địa lí không trực tiếp làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen vì nó không phải nhân tố tiến hóa

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 202173

Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?

Xem đáp án

Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 202174

Một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 : 1 ?

Xem đáp án

Muốn xác định tỉ lệ kiểu hình của phép lai thì phải xác định được tỉ lệ của loại giao tử mang gen lặn aa.
Sau đó dùng tích tỉ lệ của giao tử lặn để suy ra tỉ lệ kiểu hình lặn.
- Ở đáp án A: AAaa × AAaa bố và mẹ đều cho giao tử lặn aa chiếm 1/6. Nên kiểu hình lặn là 1/6 . 1/6 = 1/36. Vậy tỉ lệ kiểu hình của phép lai là 35 : 1.
- Ở đáp án B: AAaa × Aaaa. Cơ thể AAaa cho G (aa) =1/6. Cơ thể Aaaa cho G (aa) =1/2.
Nên kiểu hình lặn là 1/6 . 1/2 = 1/12. Vậy tỉ lệ kiểu hình của phép lai là 11 : 1.
- Ở đáp án C: AAaa × AAAa. Cơ thể AAaa cho giao tử (aa) = 1/6. Cơ thể AAAa cho giao tử (aa) = 0.
Nên kiểu hình lặn là 1/6 . 0 = 0.Vậy tỉ lệ kiểu hình của phép lai là 100% hoa đỏ.
- Ở đáp án D: Aaaa × Aaaa.Cả hai cơ thể đều cho tỉ lê giao tử a = 1/2. Nên kiểu hình lặn là 1/2 . 1/2 = 1/4. Vậy tỉ lệ kiểu hình của phép lai là 3 : 1

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 202176

Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd × aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau

Xem đáp án

- KG = 2 . 2 . 3 = 12
- KH: 2 . 1 . 2 = 4

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 202177

Cho con đực thân đen thuần chủng giao phối với con cái thân xám thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân xám. Ngược lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng giao phối với con cái thân đen thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân đen. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Gen quy định tính trạng nằm ở bào quan ti thể, di truyền theo dòng mẹ vì con luôn có kiểu hình giống mẹ.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 202178

Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do 1 gen co 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho các con đực mắt đỏ lai với các con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu hình mắt trắng ở F2 chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

F1 có 1/12 XaY (vì bố luôn cho XA nên kiểu hình lặn không xuất hiện ở đời con giới cái) = 1/2Y x 1/6Xa

=> Ở P có 1/3 XAXa : 2/3 XAX

 (1/3 XAXa : 2/3 XAX) x XAY

=> F1: 1/12 XaY : 5/12 XAXA : 1/12 XAXa : 5/12 XAY

F1 x F1: 1/12 XaY : 5/12 XAY  x  5/12 XAXA : 1/12 XAXa 

=> G: 6/12 Y : 1/12 X: 5/12 Xx 1/12 X: 11/12 XA

=> F1: XaXa + XaY = 1/12 x 1/12 + 1/12 x 6/12 = 7/144

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 202179

Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai Ab/aB DdEe × Ab/aB DdEe liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
 

Xem đáp án

Ab/aB  × Ab/aB => 1 Ab/Ab : 2 Ab/aB : 1 aB/aB

=> đời con luôn có 2 alen trội và 2 alen lặn trong kiểu gen

=> Xác suất kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con  = Xác suất kiểu gen mang 2 alen trội và 2 alen lặn ở đời con của DdEe x DdEe = 2C4 / 2= 3/8

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 202180

Cho phép lai P: ♂AaBbDd × ♀AaBbDD.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 1 số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường.Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng về F1?
I. Có tối đa 12 loại kiểu gen đột biến.
II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử.
III. Thể ba có thể có kiểu gen là AaBbDDd.
IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabbD.

Xem đáp án

- P: ♂AaBbDd × ♀AaBbDD. Xét riêng từng cặp ta có :
+ ♂Aa × ♀Aa tạo ra 3 kiểu gen bình thường (AA, Aa, aa).
+ ♂Bb × ♀Bb tạo ra 3 kiểu gen bình thường (BB, Bb, bb).
+ ♂Dd × ♀DD. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 1 số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường.
Vây ta được 2 kiểu gen bình thường (DD, Dd) và 2 kiểu gen đột biến (DDd, D).
Vây số kiểu gen đột biến là: 3.3.2 = 18. Nên I sai.
- Cơ thể đực tạo ra số loại giao tư là 2.2.4 = 16. Nên II đúng.
- Thể ba có thể có kiểu gen là: (A, a)(B, b)(DDd) kết hợp với (A, a)(B, b)D có thể tạo ra AaBbDDd. Nên III đúng.
- Thể một có thể có kiểu gen là (A, a)(B, b)(O) kết hợp với (A, a)(B, b)D có thể tạo ra aabbD. Nên IV đúng.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 202181

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Thực hiện phép lai (P): AB/ab XDXd × Ab/ab XdY thu được F1. Ở F1, ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ ruồi đực mang 1 trong 3 tinh trạng trội ở F1 chiếm 14,53%.
II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp tư về 2 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm 17,6%.
III. Ở F1, tỉ lệ ruồi đực co kiểu gen mang 2 alen trội chiếm 15%.
IV. Ở F1, tỉ lệ ruồi cái mang 3 alen trội trong kiểu gen chiếm 14,6%.

Xem đáp án

Ở F1, ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. Do đo: đen cụt = 10% × 2 = 20%.
0,2ab/ab = 0,4 ab × 0,5 ab
(P): AB/ab XDXd × Ab/ab XdY. 

+ (P): ( AB/ab × Ab/ab)
GP: AB = ab = 0,4        Ab = ab = 0,5
       Ab = aB = 0,1
F1:
+ P: XDXd × XdY
F1: (1/4 XDY : 1/4 XdY : 1/4 XDXd : 1/4 XdY)
I. (A-bb + aaB-).XdY + aabbXDY = (0,3 + 0,05).0,25 + 0,2.0,25 = 0,1375. Vậy I sai.

II. (AB/Ab + Ab/ab + aB/ab)XDXd + (ABab x Ab/aB)XdXd

= (0,2 + 0,25 + 0,05).0,25 + (0,2 + 0,05).0,25 = 0,1875. Vậy II sai.

III. (AB/ab + Ab/Ab + Ab/aB)XdY + ( Ab/ab + aB/ab )XDY = (0,2 + 0,05 + 0,05).0,25 + (0,25 + 0,05).0,25 = 0,15. Vậy III đúng.

IV. AB/Ab XdXd + (Ab/Ab + Ab/aB+ AB/ab)XDXd = 0,2.0,25 + (0,05+0,05+0,2).0,25 = 12,5%. Vậy IV sai.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 202183

Sơ đồ phả hệ hình bên mô tả sự di truyên 2 tính trạng ở người.

Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh mù màu. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 gen alen quy định; tính trạng bệnh mù màu do một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tinh X có 2 alen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định chính xác kiểu gen của 12 người trong phả hệ.
II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và không bị mù màu của cặp 13-14 là 7/32.
III. Xác suất sinh con thứ 3 có nhóm máu AB và bị mù màu của cặp 7-8 là 25%.
IV. Xác suất sinh con thứ 4 là con gái có nhóm máu O và không bị bênh mù màu của cặp 10-11 là 12,5%.

Xem đáp án

Có 3 phát biểu đúng là I, II, IV.
I đúng vì có 15 người xác định được kiểu gen nhóm máu (trừ người số 6). Kiểu gen vê bênh mù màu thì xác định được 8 người nam và 5 người nữ là 1, 6, 8, 11, 12.
→ Số người biết được kiểu gen là 12 người.
II đúng vì người 13 và 14 đêu có kiểu gen dị hợp vê máu A nên sinh con có máu O với xác xuất 1/4.
Người 14 có kiểu gen XBXb với tỉ lệ 50% nên xác suất sinh con không bị mù màu = 7/8 → Xác suất sinh con có máu O và không bị mù là 7/32.
III sai vì người số 8 có kiểu gen dị hợp về bệnh mù màu nên xác suất sinh con bị mù màu là 1/2. Người số 7 có kiểu gen IBIO và người số 8 có kiểu gen IAIO nên xác suất sinh con có máu AB 1/4
Xác suất sinh con có máu AB và bị mù màu 1/2 x 1/4 = 1/8 = 12,5%
IV đúng vì người số 10 và số 11 đều có kiểu gen dị hợp nên sinh con có máu O = 25%. Xác xuất sinh con gái không bị bênh mù màu là 50% → Xác suất sinh con gái không bị mù màu và có máu O của cặp 10-11 là 50% × 25% = 12,5%.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »