Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Hùng Vương
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Hùng Vương
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
42 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Qua chu trình Canvin, sản phẩm trực tiếp để tổng hợp glucôzơ là
Qua chu trình Canvin, sản phẩm trực tiếp để tổng hợp glucôzơ là AlPG.
Máu được tuần hoàn trong cơ thể nhờ lực co bóp của
Máu được tuần hoàn trong cơ thể nhờ lực co bóp của tim.
Kí hiệu cơ thể có bộ NST 2n - 1 trong tế bào sinh dưỡng là của
Kí hiệu cơ thể có bộ NST 2n - 1 trong tế bào sinh dưỡng là của thể một.
Loại axit nuclêic nào sau đây mang bộ ba đối mã?
Bộ ba đối mã anticodon nằm trên tARN.
Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số cây trồng, người ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở dạng
Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số cây trồng, người ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở dạng mất đoạn nhỏ.
Dạng đột biến điểm nào sau đây làm cho số liên kết hiđrô của gen giảm 1 liên kết?
Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T sẽ làm giảm 1 liên kết H vì A liên kết T bằng 2 liên kết H, G - X liên kết bằng 3 H.
Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu hình?
Dd × Dd cho 2 loại kiểu hình D- và dd.
Đối tượng đầu tiên được sử dụng để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen là
Đối tượng đầu tiên được sử dụng để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen là ruồi giấm.
Theo lí thuyết, 1 cơ thể có kiểu gen AabbDD khi giảm phân cho số loại giao tử là
AabbDD giảm phân cho 2 loại giao tử.
Gen trong nhân không tuân theo quy luật di truyền nào sau đây?
Gen trong tế bào chất mới tuân theo di truyền dòng mẹ.
Trong thí nghiệm thực hành lai giống để nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng ở một số loài cá cảnh, công thức lai nào sau đây đã được một nhóm học sinh bố trí sai?
Cá mún mắt đỏ × cá kiếm mắt đen là thí nghiệm bố trí sai vì 2 loài này khác nhau.
Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-Vanbec?
Quần thể tuân theo định luật Hacdi-vanbec khi đạt trạng thái cân bằng di truyền và không chịu sự tác động của nhân tố tiến hóa.
Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Sử dụng phương pháp tạo giống nào sau đây cho các cây con đều có kiểu gen AaBb?
Nuôi cấy mô tế bào giúp nhân giống nhanh cây con và giữ nguyên kiểu gen của cây mẹ, dựa vào nguyên phân.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không thay đổi tần số alen.
Theo thuyết tiến hoá hiện đại thì tiến hoá nhỏ là quá trình
Theo thuyết tiến hoá hiện đại thì tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, chim và thú phát sinh ở đại nào?
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, chim và thú phát sinh ở Đại Trung sinh.
Quần thể sinh vật có đặc trưng nào sau đây?
Kích thước quần thể là đặc trưng của quần thể, các ý còn lại là quần xã.
Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối?
Những cây cọ sống chung trên một quả đồi ở Phú Thọ là một quần thể vì gồm các cá thể cùng loài sống trong một không gian và có khả năng sinh sản.
Quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ thì
Quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ thì có cấu trúc càng ổn định vì lưới thức ăn phức tạp, một loài có thể dùng nhiều loài khác làm thức ăn.
Trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng nitơ trong đất, bà con nông dân thường sử dụng hiểu biết về mối quan hệ nào sau đây?
Giữa vi khuẩn tạo nốt sần và rễ cây họ Đậu có mối quan hệ cộng sinh về dinh dưỡng nito.
Người ta thường bảo quản bằng phương pháp phơi khô, vì hạt khô
Người ta thường bảo quản bằng phương pháp phơi khô, vì hạt khô cường độ hô hấp đạt tối thiểu giúp hạt sống ở trạng thái tiềm sinh.
Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2?
Nước vôi trong sẽ vẩn đục khi có CO2.
Để trẻ em hấp thu tốt vitamin A, trong khẩu phần ăn ngoài các loại thực phẩm có màu đỏ, cam, vàng cần thêm một lượng vừa phải của chất nào sau đây?
Vitamin A là loại vitamin tan trong chất béo, nên cần tăng thêm vào khẩu phần ăn.
Ở giun đất, thức ăn đi qua ống tiêu hóa theo trình tự nào sau đây?
Ở giun thức ăn đi qua Miệng - hầu - thực quản - diều - mề.
Phân tích vật chất di truyền của 1 chủng gây bệnh cúm ở gia cầm thì thấy rằng vật chất di truyền của nó là một phân tử axit nuclêic được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân với tỉ lệ mỗi loại là 27%A, 19%U, 23%G, 31%X. Loại vật chất di truyền của chủng gây bệnh này là
Đây là ARN mạch đơn vì chứa U và tỉ lệ các loại nu không bằng nhau.
Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen D bị đột biến thành alen d, alen E bị đột biến thành e. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể bình thường?
DdEe dị hợp 2 cặp gen nên không biểu hiện tính trạng lặn.
Một cơ thể có kiểu gen AB/ab thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết xảy ra hoán vị gen với tần số 24%. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra là
Giao tử Ab là giao tử hoán vị nên có tỉ lệ = f/2 = 12%
Một loài thực vật, các gen quy định các tính trạng phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lí thuyết, cho cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen aabb ở đời con là
AaBb giảm phân cho ab = 1/4 => aabb ở đời con = 1/4 x 1/4 = 1/16
Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng?
Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. => sai, cách li địa lí không trực tiếp làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen vì nó không phải nhân tố tiến hóa
Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?
Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.
Một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 : 1 ?
Muốn xác định tỉ lệ kiểu hình của phép lai thì phải xác định được tỉ lệ của loại giao tử mang gen lặn aa.
Sau đó dùng tích tỉ lệ của giao tử lặn để suy ra tỉ lệ kiểu hình lặn.
- Ở đáp án A: AAaa × AAaa bố và mẹ đều cho giao tử lặn aa chiếm 1/6. Nên kiểu hình lặn là 1/6 . 1/6 = 1/36. Vậy tỉ lệ kiểu hình của phép lai là 35 : 1.
- Ở đáp án B: AAaa × Aaaa. Cơ thể AAaa cho G (aa) =1/6. Cơ thể Aaaa cho G (aa) =1/2.
Nên kiểu hình lặn là 1/6 . 1/2 = 1/12. Vậy tỉ lệ kiểu hình của phép lai là 11 : 1.
- Ở đáp án C: AAaa × AAAa. Cơ thể AAaa cho giao tử (aa) = 1/6. Cơ thể AAAa cho giao tử (aa) = 0.
Nên kiểu hình lặn là 1/6 . 0 = 0.Vậy tỉ lệ kiểu hình của phép lai là 100% hoa đỏ.
- Ở đáp án D: Aaaa × Aaaa.Cả hai cơ thể đều cho tỉ lê giao tử a = 1/2. Nên kiểu hình lặn là 1/2 . 1/2 = 1/4. Vậy tỉ lệ kiểu hình của phép lai là 3 : 1
Một loài thực vât lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiên hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là
- Một loài thực vât lương bội có 6 nhóm gen liên kết. Vậy bộ NST đơn bội n=6 nên 2n = 12.
- Thể một là 2n - 1 = 12 – 1 = 11.
- Thể tam bội 3n = 3 . 6 =18.
Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd × aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau
- KG = 2 . 2 . 3 = 12
- KH: 2 . 1 . 2 = 4
Cho con đực thân đen thuần chủng giao phối với con cái thân xám thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân xám. Ngược lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng giao phối với con cái thân đen thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân đen. Phát biểu nào sau đây đúng?
Gen quy định tính trạng nằm ở bào quan ti thể, di truyền theo dòng mẹ vì con luôn có kiểu hình giống mẹ.
Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do 1 gen co 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho các con đực mắt đỏ lai với các con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu hình mắt trắng ở F2 chiếm tỉ lệ
F1 có 1/12 XaY (vì bố luôn cho XA nên kiểu hình lặn không xuất hiện ở đời con giới cái) = 1/2Y x 1/6XaY
=> Ở P có 1/3 XAXa : 2/3 XAXA
(1/3 XAXa : 2/3 XAXA ) x XAY
=> F1: 1/12 XaY : 5/12 XAXA : 1/12 XAXa : 5/12 XAY
F1 x F1: 1/12 XaY : 5/12 XAY x 5/12 XAXA : 1/12 XAXa
=> G: 6/12 Y : 1/12 Xa : 5/12 XA x 1/12 Xa : 11/12 XA
=> F1: XaXa + XaY = 1/12 x 1/12 + 1/12 x 6/12 = 7/144
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai Ab/aB DdEe × Ab/aB DdEe liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
Ab/aB × Ab/aB => 1 Ab/Ab : 2 Ab/aB : 1 aB/aB
=> đời con luôn có 2 alen trội và 2 alen lặn trong kiểu gen
=> Xác suất kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con = Xác suất kiểu gen mang 2 alen trội và 2 alen lặn ở đời con của DdEe x DdEe = 2C4 / 24 = 3/8
Cho phép lai P: ♂AaBbDd × ♀AaBbDD.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 1 số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường.Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng về F1?
I. Có tối đa 12 loại kiểu gen đột biến.
II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử.
III. Thể ba có thể có kiểu gen là AaBbDDd.
IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabbD.
- P: ♂AaBbDd × ♀AaBbDD. Xét riêng từng cặp ta có :
+ ♂Aa × ♀Aa tạo ra 3 kiểu gen bình thường (AA, Aa, aa).
+ ♂Bb × ♀Bb tạo ra 3 kiểu gen bình thường (BB, Bb, bb).
+ ♂Dd × ♀DD. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 1 số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường.
Vây ta được 2 kiểu gen bình thường (DD, Dd) và 2 kiểu gen đột biến (DDd, D).
Vây số kiểu gen đột biến là: 3.3.2 = 18. Nên I sai.
- Cơ thể đực tạo ra số loại giao tư là 2.2.4 = 16. Nên II đúng.
- Thể ba có thể có kiểu gen là: (A, a)(B, b)(DDd) kết hợp với (A, a)(B, b)D có thể tạo ra AaBbDDd. Nên III đúng.
- Thể một có thể có kiểu gen là (A, a)(B, b)(O) kết hợp với (A, a)(B, b)D có thể tạo ra aabbD. Nên IV đúng.
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Thực hiện phép lai (P): AB/ab XDXd × Ab/ab XdY thu được F1. Ở F1, ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ ruồi đực mang 1 trong 3 tinh trạng trội ở F1 chiếm 14,53%.
II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp tư về 2 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm 17,6%.
III. Ở F1, tỉ lệ ruồi đực co kiểu gen mang 2 alen trội chiếm 15%.
IV. Ở F1, tỉ lệ ruồi cái mang 3 alen trội trong kiểu gen chiếm 14,6%.
Ở F1, ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. Do đo: đen cụt = 10% × 2 = 20%.
0,2ab/ab = 0,4 ab × 0,5 ab
(P): AB/ab XDXd × Ab/ab XdY.
+ (P): ( AB/ab × Ab/ab)
GP: AB = ab = 0,4 Ab = ab = 0,5
Ab = aB = 0,1
F1:
+ P: XDXd × XdY
F1: (1/4 XDY : 1/4 XdY : 1/4 XDXd : 1/4 XdY)
I. (A-bb + aaB-).XdY + aabbXDY = (0,3 + 0,05).0,25 + 0,2.0,25 = 0,1375. Vậy I sai.
II. (AB/Ab + Ab/ab + aB/ab)XDXd + (ABab x Ab/aB)XdXd
= (0,2 + 0,25 + 0,05).0,25 + (0,2 + 0,05).0,25 = 0,1875. Vậy II sai.
III. (AB/ab + Ab/Ab + Ab/aB)XdY + ( Ab/ab + aB/ab )XDY = (0,2 + 0,05 + 0,05).0,25 + (0,25 + 0,05).0,25 = 0,15. Vậy III đúng.
IV. AB/Ab XdXd + (Ab/Ab + Ab/aB+ AB/ab)XDXd = 0,2.0,25 + (0,05+0,05+0,2).0,25 = 12,5%. Vậy IV sai.
Ở người, tính trạng nhóm máu do 1 gen có 3 alen theo quan hệ trội lặn là IA = IB > IO quy định. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, trong đó nhóm máu A chiếm 55%, nhóm máu B chiếm 16%, nhóm máu AB chiếm 20%, còn lại là nhóm máu O. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen I0 = 0,3.
II. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A trong quần thể trên kết hôn, xác suất họ sinh con gái mang nhóm máu giống họ là 56/121.
III. Có 3 kiểu gen đồng hợp tử về tính trạng nhóm máu.
IV. Trong số những người có nhóm máu B, người có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 25%.
Gọi x, y, z lần lượt là tần số các alen IA IB IO
Ta có: Tần số IOIO = 9% => z = 0,3 => I đúng
2IAIB = 2xy = 20% => xy = 0,1
mà x + y + z = 1 => x + y = 0,7
Vậy x = 0,5 ; y = 0,2
0,25 IAIA + 0,3 IAIO + 0,04 IBIB + 0,12 IBIO + 0,2 IAIB + 0,09 IOIO => IV đúng
(0,25 IAIA + 0,3 IAIO) x (0,25 IAIA + 0,3 IAIO)
=> Con gái Máu A = 1/2 x (1 - máu O) = 1/2 x (1 - (3/11 x 3/11)) = 56/121 => II đúng
III. đúng
Sơ đồ phả hệ hình bên mô tả sự di truyên 2 tính trạng ở người.
Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh mù màu. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 gen alen quy định; tính trạng bệnh mù màu do một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tinh X có 2 alen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định chính xác kiểu gen của 12 người trong phả hệ.
II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và không bị mù màu của cặp 13-14 là 7/32.
III. Xác suất sinh con thứ 3 có nhóm máu AB và bị mù màu của cặp 7-8 là 25%.
IV. Xác suất sinh con thứ 4 là con gái có nhóm máu O và không bị bênh mù màu của cặp 10-11 là 12,5%.
Có 3 phát biểu đúng là I, II, IV.
I đúng vì có 15 người xác định được kiểu gen nhóm máu (trừ người số 6). Kiểu gen vê bênh mù màu thì xác định được 8 người nam và 5 người nữ là 1, 6, 8, 11, 12.
→ Số người biết được kiểu gen là 12 người.
II đúng vì người 13 và 14 đêu có kiểu gen dị hợp vê máu A nên sinh con có máu O với xác xuất 1/4.
Người 14 có kiểu gen XBXb với tỉ lệ 50% nên xác suất sinh con không bị mù màu = 7/8 → Xác suất sinh con có máu O và không bị mù là 7/32.
III sai vì người số 8 có kiểu gen dị hợp về bệnh mù màu nên xác suất sinh con bị mù màu là 1/2. Người số 7 có kiểu gen IBIO và người số 8 có kiểu gen IAIO nên xác suất sinh con có máu AB 1/4
Xác suất sinh con có máu AB và bị mù màu 1/2 x 1/4 = 1/8 = 12,5%
IV đúng vì người số 10 và số 11 đều có kiểu gen dị hợp nên sinh con có máu O = 25%. Xác xuất sinh con gái không bị bênh mù màu là 50% → Xác suất sinh con gái không bị mù màu và có máu O của cặp 10-11 là 50% × 25% = 12,5%.